Quyết định 189/1999/QĐ-NHNN1 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về quy định trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng

thuộc tính Quyết định 189/1999/QĐ-NHNN1

Quyết định 189/1999/QĐ-NHNN1 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về quy định trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:189/1999/QĐ-NHNN1
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lê Đức Thuý
Ngày ban hành:29/05/1999
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 189/1999/QĐ-NHNN1

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 189/1999/QĐ-NHNN1 NGÀY 29 THÁNG 5 NĂM 1999 VỀ QUY ĐỊNH TRẦN LàI SUẤT CHO VAY BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

 

- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Luật các tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997;

- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 3/2/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ Ngân hàng Nhà nước;

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Quy định trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng như sau:

1. Trần lãi suất cho vay 1,15%/tháng (bao gồm cả phí) áp dụng chung cho các tổ chức tín dụng cho vay vốn đối với khách hàng trên địa bàn thành thị và nông thôn; riêng trần lãi suất cho vay của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở và Hợp tác xã tín dụng cho vay thành viên giữ nguyên 1,5%/tháng ;

2. Lãi suất cho vay thuộc khu vực 3 miền núi ( khu vực 3 miền núi theo quy định tại Quyết định 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 về công nhận danh mục 3 khu vực miền núi và vùng cao của Uỷ ban dân tộc và miền núi), hải đảo , vùng đồng bào Khơ me tập trung giảm 30% so với lãi suất cho vay cùng loại;

3. Các mức lãi suất cho vay ưu đãi tiếp tục thực hiện theo quy định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

4. Lãi suất nợ quá hạn được thoả thuận cụ thể trong hợp đồng tín dụng giữa bên cho vay và bên đi vay, nhưng tối đa không quá 150% mức lãi suất cho vay trong hạn cùng loại;

5. Các tổ chức tín dụng căn cứ vào trần lãi suất quy định tại Khoản 1 Điều này để ấn định các mức lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay cụ thể phù hợp với điều kiện hoạt động của các vùng khác nhau, với tình hình cung cầu vốn từng thời kỳ và tính chất rủi ro của từng khoản vay, thời hạn dài lãi suất cao hơn thời hạn ngắn.

 

Điều 2: Trần lãi suất quy định tại Điều 1 quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/1999.

Số dư nợ đã cho vay và các hợp đồng tín dụng chưa giải ngân đến hết ngày 31/5/1999 chuyển sang được tiếp tục thực hiện theo mức lãi suất đã thoả thuận trên hợp đồng.

Các mức trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định 39/1998/QĐ-NHNN1 ngày 17/1/1998, Chỉ thị 01/1999/CT-NHNN1 ngày 29/1/1999 và công văn số 422/CV-NHNN1 ngày 15/5/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trần lãi suất cho vay của các Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn trên địa bàn 2 tỉnh Cần Thơ và An Giang hết hiệu lực thi hành .

 

Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố; Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng và khách hàng của các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE STATE BANK
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness

----------
No: 189/1999/QD-NHNN1
Hanoi, May 29, 1999
 
DECISION
PROMULGATING REGULATIONS ON THE CEILING INTEREST RATES ON LOANS IN VIETNAM DONG TO BE APPLIED BY CREDIT INSTITUTIONS FOR THEIR CLIENTS
THE STATE BANK GOVERNOR
Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam and the Law on Credit Institutions of December 12, 1992;
Pursuant to the Government’s Decree No. 15/CP of February 3, 1993 on the tasks, rights and State management responsibility of the ministries and the ministerial-level agencies;
At the proposal of the head of the Monetary Policies Department of the State Bank,
DECIDES
Article 1.- To stipulate the ceiling interest rates on loans in Vietnam dong to be applied by credit institutions for their clients as follows:
1. The ceiling loan interest rate of 1.15%/month (including fee) shall be applied by all credit institutions for their clients in both rural and urban areas; particularly the ceiling loan interest of the grassroots People’s Credit Funds and Credit Co-operatives for their members shall remain to be 1.5%/month.
2. The interest rates on loans for the Region 3 of mountain areas (the Region 3 of mountain areas as stipulated in Decision No. 42/VB-QD of May 23,1997 of the Committee for Ethnic Minorities and Mountain Region recognizing the list of three areas of mountains and highlands), offshore islands, regions concentrated with Khmer minorities shall be cut by 30% as compared to the interest rate on loans of the same kind.
3. The preferential loan interest rates shall continue to comply with the current regulations of the State Bank Governor.
4. The overdue debt interest rate shall be agreed upon in the credit contract between the lender and the borrower, but must not exceed 150% of the interest rate on undue loans of the same kind.
5. Basing themselves on the ceiling interest rates stipulated at Item 1 this Article, credit institutions shall fix the specific interest rates on deposits and loans suitable to the operating conditions of different regions, to the capital supply and demand situation in each period as well as the nature of risk for each loan, with the interest rates on long-term loans being higher than that on short-term ones.
Article 2.- The ceiling interest rates stipulated in Article 1, this Decision take effect as from June 01, 1999.
For the debt balance and credit contracts with loans having not yet been disbursed by May 31, 1999, the interest rate, agreed upon in the contracts, shall continue to apply.
The interest rates on loans in Vietnam dong stipulated at Item 1 Article 1 Decision No. 38/1998/QD-NHNN1 of January 17, 1998, Directive No. 01/1999/CT-NHNN1 of January 29, 1999 and Official Dispatch No. 422/CV-NHNN1 of May 15, 1998 of the State Bank Governor providing for the ceiling loan interest rates of rural commercial stock banks in the two provinces of Can Tho and An Giang shall be no longer effective.
Article 3.- The heads of units under the Central State Bank, directors of State Bank’s provincial/municipal branches, chairmen of the management boards and general directors (directors) of credit institutions and their clients shall have to implement this Decision.
 

 
THE STATE BANK
DEPUTY GOVERNOR




Le Duc Thuy

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 189/1999/QD-NHNN1 DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeyawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp