Quyết định 1703/2004/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 10/2003/TT-NHNN ngày 16/9/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Nghị định số 174/1999/NĐ-CP ngày 09/12/1999 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và Nghị định số 64/2004/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 174/1999/NĐ-CP
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1703/2004/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1703/2004/QĐ-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Phùng Khắc Kế |
Ngày ban hành: | 28/12/2004 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Quyết định1703/2004/QĐ-NHNN tại đây
tải Quyết định 1703/2004/QĐ-NHNN
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ
1703/2004/QĐ-NHNN NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM
2004SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ
SỐ 10/2003/TT-NHNN NGÀY 16/9/2003 CỦA
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 174/1999/NĐ-CP NGÀY 09/12/1999 CỦA CHÍNH
PHỦ VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH VÀNG VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 64/2003/NĐ-CP NGÀY 11/6/2003 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ ĐỊNH SỐ 174/1999/NĐ-CP
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
- Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ Nghị định số 174/1999/NĐ-CP ngày 09/12/1999 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng; Nghị định số 64/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 174/1999/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Thông tư số 10/2003/TT-NHNN ngày 16/9/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Nghị định số 174/1999/NĐ-CP ngày 09/12/1999 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và Nghị định số 64/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 174/1999/NĐ-CP như sau:
Mục 1 Chương II được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Mục 1. Điều kiện, phạm vi hoạt động kinh doanh vàng
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu hoạt động kinh doanh mua bán vàng, sản xuất, gia công vàng trang sức, mỹ nghệ phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 điều 1 Nghị định số 64/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 174/1999/NĐ-CP ngày 09/12/1999."
2. Mục 1 Chương V được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Mục 1. Chế độ báo cáo
32. Đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh vàng
a. Đối với các tổ chức, cá nhân được phép hoạt động sản xuất vàng miếng, xuất khẩu, nhập khẩu vàng
Hàng năm, chậm nhất ngày 10 tháng 01 phải báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh vàng của năm trước đó theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức có trụ sở chính, nơi cá nhân đăng ký kinh doanh.
b. Đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, gia công vàng trang sức, mỹ nghệ
Chậm nhất ngày 10 tháng 01 hàng năm phải báo cáo tình hình thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm tại Việt Nam của năm trước đó theo mẫu tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2003/TT-NHNN cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
33. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Hàng năm, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp báo cáo tình hình cấp giấy phép tạm nhập khẩu vàng nguyên liệu cho các tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh vàng có hợp đồng gia công tái xuất với nước ngoài theo quy định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng."
3. Bãi bỏ Phụ lục 4, Phụ lục 5 và Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2003/TT-NHNN.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh vàng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
PHỤ LỤC
Tên tổ chức:
Địa chỉ: ... Điện thoại: ... Fax: ...
Kính gửi: - Ngân hàng nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối)
- Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố...
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀNG
Năm...
Đơn vị tính: kg (khối lượng), USD, VND (giá trị)
Chỉ tiêu |
Khối lượng (quy 99,99%) |
Giá trị |
% + so với năm trước |
1. Sản xuất vàng miếng - Sản xuất cho đơn vị - Gia công tổ chức, cá nhân |
|
|
|
2. Doanh số mua vàng miếng, vàng nguyên liệu |
|
|
|
3. Doanh số bán vàng miếng, vàng nguyên liệu |
|
|
|
4. Nhập khẩu (giá trị ghi USD) - Vàng nguyên liệu - Vàng miếng |
|
|
|
5. Xuất khẩu (giá trị ghi USD) - Vàng nguyên liệu - Vàng miếng |
|
|
|
Lập biểu |
Kiểm soát |
..., ngày... tháng... năm... Người đại diện có thẩm quyền (ký tên, đóng dấu) |
THE STATE BANK OF VIETNAM
----------------- |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness ------------------- |
No. 1703/2004/QD-NHNN
|
Hanoi, December 28, 2004
|
- Pursuant to the Decree No.86/2002/ND-CP date 05 November 2002 of the Government providing for the function, assignment, authority and organizational structure of the Ministries and Ministerial level agencies;
- Pursuant to the Decree No. 174/1999/ND-CP dated 9 December 1999 of the Government on the management to gold trading activities and the Decree No. 64/2003/ND-CP dated 11 June 2003 of the Government on the amendment, supplement of the Decree No. 174/1999/ND-CP;
- Upon the proposal of the Director of the Foreign Exchange Control Department,
|
FOR THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
DEPUTY GOVERNOR Phung khac ke |
Address:............................
|
Tel:.....................................
|
Fax:...................................
|
To:
|
- The State Bank of Vietnam (Foreign Exchange Control Department)
- The State Bank branch in province, city............. |
Norms
|
Weight
(Equivalent to 99,99%) |
Value
|
%+ compared with previous year
|
1. Production of piece gold
- Production for the unit
- Processing to organizations, individuals
|
|
|
|
2. Purchase turnover of piece gold, raw material gold
|
|
|
|
3. Sale turnover of piece gold, raw material gold
|
|
|
|
4. Import (Value stated in USD)
- Raw material gold
- Piece gold
|
|
|
|
5. Export (Value stated in USD)
- Raw material gold
- Piece gold
|
|
|
|
DRAWER |
CONTROLLER |
, Date
COMPETENT REPRESENTATIVE (sign and seal) |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây