Quyết định 17/2008/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc cung cấp thông tin về lãi suất phục vụ cho việc xác định lãi suất cơ bản

thuộc tính Quyết định 17/2008/QĐ-NHNN

Quyết định 17/2008/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc cung cấp thông tin về lãi suất phục vụ cho việc xác định lãi suất cơ bản
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:17/2008/QĐ-NHNN
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:
Ngày ban hành:16/05/2008
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

VIỆT NAM

Số: 17/2008/QĐ-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cung cấp thông tin về lãi suất phục vụ cho việc xác định lãi suất cơ bản

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

 

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.Các tổ chức tín dụng thực hiện việc cung cấp thông tin về lãi suất huy động và cho vay vốn theo Phụ lục số 01 đính kèm Quyết định này, gồm:

1. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.

2. Ngân hàng Công thương Việt Nam.

3. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

4. Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.

5. Ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long.

6. Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu.

7. Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn thương tín.

8. Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương.

9. Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam.

10. Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà Hà Nội.

11. Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội.

12. Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải.

13. Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế.

14. Ngân hàng thương mại cổ phần Sài gòn.

15. Ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.

16. Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á.

17. Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á.

18. Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình

19. Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Á.

20. Ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long.

21. Ngân hàng liên doanh VID Public.

22. Ngân hàng liên doanh Indovinabank.

23. Ngân hàng ANZ.

24. Ngân hàng HSBC.

25. Ngân hàng Citibank.

Điều 2.Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp số liệu về lãi suất huy động và cho vay của tổ chức tín dụng trên địa bàn theo Phụ lục số 02 đính kèm Quyết định, gồm:

1. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội.

2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Lào Cai

3. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thái Bình

4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Nghệ An.

5. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hải Phòng.

6. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Huế.

7. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Đà Nẵng.

8. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Khánh Hòa.

9. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Gia Lai.

10. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Ninh Thuận.

11. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh.

12. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Cần Thơ.

13. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh An Giang

14. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bến Tre.

15. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố tỉnh Cà Mau.

Điều 3.Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:

1. Vụ Chính sách tiền tệ: Tổng hợp số liệu về lãi suất của các tổ chức tín dụng và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để phục vụ cho việc xác định lãi suất cơ bản; hướng dẫn việc thực hiện cung cấp thông tin về lãi suất.

2. Thanh tra Ngân hàng Nhà nước: Kiểm tra, thanh tra và xử lý kịp thời đối với các tổ chức tín dụng vi phạm quy định về việc cung cấp thông tin lãi suất tại Quyết định này.

Điều 4.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Quyết định số 153/2001/QĐ-NHNN ngày 27 tháng 02 năm 2001 về việc các ngân hàng thương mại cung cấp thông tin tham khảo về lãi suất cho vay Ngân hàng Nhà nước.

Điều 5.Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

THỐNG ĐỐC

Nguyễn Văn Giàu


Phụ lục số 01

 

Tên TCTD báo cáo: ………………………………………….

Ngày báo cáo: ………………………………………………..

 

BÁO CÁO LÃI SUẤT HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG

 

Đơn vị tính: %/năm 

Chỉ tiêu

Thực hiện tuần này

Dự kiến tuần tiếp theo

Mức phổ biến

Mức cao nhất

Mức thấp nhất

Mức phổ biến

Mức cao nhất

Mức thấp nhất

A. Lãi suất của TCTD đối với khách hàng

 

 

 

 

 

 

I. Lãi suất huy động

 

 

 

 

 

 

1. VND

 

 

 

 

 

 

- Không kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

- 3 tháng

 

 

 

 

 

 

- 6 tháng

 

 

 

 

 

 

- 9 tháng

 

 

 

 

 

 

- 12 tháng

 

 

 

 

 

 

- 24 tháng

 

 

 

 

 

 

- 36 tháng

 

 

 

 

 

 

- 60 tháng

 

 

 

 

 

 

2. USD

 

 

 

 

 

 

- Không kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

- 3 tháng

 

 

 

 

 

 

- 6 tháng

 

 

 

 

 

 

- 9 tháng

 

 

 

 

 

 

- 12 tháng

 

 

 

 

 

 

- 24 tháng

 

 

 

 

 

 

- 36 tháng

 

 

 

 

 

 

- 60 tháng

 

 

 

 

 

 

II. Lãi suất cho vay

 

 

 

 

 

 

1. VND

 

 

 

 

 

 

- Ngắn hạn

 

 

 

 

 

 

- Trung, dài hạn

 

 

 

 

 

 

2. USD

 

 

 

 

 

 

- Ngắn hạn

 

 

 

 

 

 

- Trung, dài hạn

 

 

 

 

 

 

B. Lãi suất giao dịch thực tế trên thị trường liên ngân hàng

 

 

 

 

 

 

1. Lãi suất đi vay VND

 

 

 

 

 

 

- Qua đêm

 

 

 

 

 

 

- 1 tuần

 

 

 

 

 

 

- 2 tuần

 

 

 

 

 

 

- 1 tháng

 

 

 

 

 

 

- 3 tháng

 

 

 

 

 

 

- 6 tháng

 

 

 

 

 

 

- 1 năm

 

 

 

 

 

 

2. Lãi suất cho vay VND

 

 

 

 

 

 

- Qua đêm

 

 

 

 

 

 

- 1 tuần

 

 

 

 

 

 

- 2 tuần

 

 

 

 

 

 

- 1 tháng

 

 

 

 

 

 

- 3 tháng

 

 

 

 

 

 

- 6 tháng

 

 

 

 

 

 

- 1 năm

 

 

 

 

 

 

 

LẬP BIỂU

KIỂM SOÁT

TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Thời hạn gửi báo cáo: Định kỳ vào ngày thứ 5 hàng tuần

- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ (Email: phongcstd@sbv.gov.vn), Fax: 04.8240132

- Yêu cầu ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người lập báo cáo để tiện liên hệ

- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại liên lạc của người chịu trách nhiệm trả lời nội dung báo cáo khi NHNN có yêu cầu.

- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ qua số điện thoại: 04.8259158


Phụ lục số 02

 

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh: ………………………………………….

Ngày báo cáo: ………………………………………………..

 

BÁO CÁO LÃI SUẤT HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG

 

Đơn vị tính: %/năm

Chỉ tiêu

Nhóm NHTM

Nhà nước

Nhóm NHTM

cổ phần

Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở

Mức phổ biến

Mức cao nhất

Mức thấp nhất

Mức phổ biến

Mức cao nhất

Mức thấp nhất

Mức phổ biến

Mức cao nhất

Mức thấp nhất

A. Lãi suất của TCTD đối với khách hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Lãi suất huy động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. VND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Không kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 3 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 6 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 9 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 12 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 24 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 36 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 60 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. USD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Không kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 3 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 6 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 9 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 12 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 24 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 36 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 60 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Lãi suất cho vay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. VND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ngắn hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung, dài hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. USD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ngắn hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung, dài hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Lãi suất giao dịch thực tế trên thị trường liên ngân hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Qua đêm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1 tuần

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 2 tuần

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 3 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 6 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LẬP BIỂU

KIỂM SOÁT

GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Thời hạn gửi báo cáo: Định kỳ vào ngày thứ 5 hàng tuần

- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ (Email: phongcstd@sbv.gov.vn), Fax: 04.8240132

- Yêu cầu ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người lập báo cáo để tiện liên hệ

- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại liên lạc của người chịu trách nhiệm trả lời nội dung báo cáo khi NHNN có yêu cầu.

- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ qua số điện thoại: 04.8259158

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất