Quyết định 146/QĐ-NH7 1994 tỉ giá mua bán ngoại tệ của các Ngân hàng Thương mại

thuộc tính Quyết định 146/QĐ-NH7

Quyết định 146/QĐ-NH7 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định tỉ giá mua bán ngoại tệ của các Ngân hàng Thương mại
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:146/QĐ-NH7
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lê Văn Châu
Ngày ban hành:02/07/1994
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
Số: 146/QĐ-NH7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 02 tháng 7 năm 1994
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUI ĐỊNH TỈ GIÁ MUA BÁN NGOẠI TỆ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
------------------------
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
 
- Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước công bố theo lệnh số 37/LCT - HĐNN8 ngày 24 tháng 5 tháng 5 năm 1990 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước;
- Để tiến tới thống nhất cơ sở qui định tỉ giá và đảm bảo hoạt động bình thường của 2 trung tâm giao dịch ngoại tệ;
- Xét đề nghị của đồng chí Vụ trưởng vụ quản lý ngoại hối
 
QUYẾT ĐỊNH
 
Điều 1:
Nay qui định việc xác định tỉ giá mua, bán ngoại tệ của các ngân hàng thương mại như sau:
- Tỉ giá bán ngoại tệ của các ngân hàng thương mại tối đa bằng tỉ giá chính thức do Ngân hàng Nhà nước công bố cộng 0,1%
- Tỉ giá mua ngoại tệ của các ngân hàng thương mại tối đa bằng tỉ giá chính thức do Ngân hàng Nhà nước công bố
- Không qui định chênh lệch giữa tỉ giá mua và bán ngoại tệ
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các văn bản trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ
Điều 3:
Các ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng vụ Quản lý ngoại hối, các vụ, cục Ngân hàng Nhà nước liên quan khác, Tổng giám đốc các ngân hàng thương mại, Ngân hàng đầu tư và phát triển, Ngân hàng liên doanh, các chi nhánh ngân hàng nước ngoài, các tổ chức tài chính được phép kinh doanh ngoại tệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
 

 
K/T THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Lê Văn Châu
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeyawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp