Quyết định 1405/2002/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán của Ngân hàng nhà nước tại Chế độ báo cáo tài chính của NHNN ban hành kèm theo Quyết định 1511/QĐ-NHNN ngày 30/11/2001 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước

thuộc tính Quyết định 1405/2002/QĐ-NHNN

Quyết định 1405/2002/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán của Ngân hàng nhà nước tại Chế độ báo cáo tài chính của NHNN ban hành kèm theo Quyết định 1511/QĐ-NHNN ngày 30/11/2001 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1405/2002/QĐ-NHNN
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Vũ Thị Liên
Ngày ban hành:19/12/2002
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1405/2002/QĐ-NHNN

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
SỐ 1405/2002/QĐ-NHNN NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2002 VỀ VIỆC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ CHỈ TIÊU TRONG BẢNG CÂN ĐỐI
KẾ TOÁN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TẠI CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC BAN HÀNH KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 1511/2001/QĐ-NHNN NGÀY 30/11/2001
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

 

- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;

- Căn cứ Nghị định số 86/CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà nước,

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Nay sửa đổi và bổ sung một số chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán Ngân hàng Nhà nước tại Biểu số F02/NHNN của Chế độ báo cáo tài chính của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 1511/2001/QĐ-NHNN ngày 30/11/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:

1. Sửa đổi Mục V - Tài sản có khác trong phần Tài sản Có như sau:

 

V. Tài sản có khác

Cách lấy số liệu từ BCĐTKKT

1. Các khoản phải thu khách hàng

Dư nợ TK 361, 362

2. Các khoản phải thu nội bộ

Dư nợ TK 363

3. Tài sản Có khác

Dư nợ các TK 32, 365, 366, 369, chênh lệch dư nợ TK loại 5.

 

2. Sửa đổi mục IV – Vốn và quỹ trong phần Tài sản Nợ như sau:

 

IV- Vốn và quỹ của ngân hàng

Cách lấy số liệu BCĐTKKT

1. Vốn của Ngân hàng

 

- Vốn pháp định

Dư có TK 601

- Vốn đầu tư XDCB và mua sắm TSCĐ

Dư có TK 602

Trong đó vốn bằng... hiện còn chưa sử dụng

Dư có TK 602 trừ (-) Tổng dư nợ TK 301, 302, 321, 3231, một phần Dư nợ TK 3639 - số tiền Cục CNTHNH tạm ứng để mua thiết bị tin học, cộng (+) tổng dư có TK 3051, 3052

- Vốn do đánh giá lại tài sản và vốn khác

Dư có TK 603, 609

2. Quỹ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia

Dư có TK 621

3. Khoản dự phòng rủi ro

Dư có TK 622

 

3. Sửa đổi và bổ sung mục V - Tài sản Nợ khác trong phần tài sản Nợ như sau:

 

V- Tài sản nợ khác

Cách lấy số liệu từ BCĐTKKT

1. Các khoản phải trả khách hàng

Dư có TK 461, 462

2. Các khoản phải trả nội bộ

Dư có TK 463

3. Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ

Dư có TK 631. Nếu dư nợ thì chỉ tiêu để trong dấu ngoặc (***)

4. Tài sản nợ khác

Dư có TK 464, 465, 466, 467, 468, 469, 489, Dư có TK 485 (nếu dư nợ thì chỉ tiêu để trong dấu ngoặc (***), chênh lệch dư có TK loại 5

5. Chênh lệch thu > chi năm trước

Dư có TK 692 (trường hợp DN > DC thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm)

6. Chênh lệch thu > chi kỳ này

Dư có TK loại 7 trừ Dư nợ TK loại 8 (nếu DC > DN)

Dư nợ TK loại 8 trừ Dư có TK loại 7 (nếu DN > DC và số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm)

 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

 

Điều 3. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeyawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp