Quyết định 1310/2001/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế vay vốn giữa các tổ chức tín dụng

thuộc tính Quyết định 1310/2001/QĐ-NHNN

Quyết định 1310/2001/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế vay vốn giữa các tổ chức tín dụng
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1310/2001/QĐ-NHNN
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lê Đức Thuý
Ngày ban hành:15/10/2001
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1310/2001/QĐ-NHNN

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 1310/2001/QĐ-NHNN
NGÀY 15 THÁNG 10 NĂM 2001VỀ VIỆC BAN HÀNH
QUY CHẾ VAY VỐN GIỮA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

- Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;

- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý của các Bộ và cơ quan ngang Bộ;

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng.

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế vay vốn giữa các tổ chức tín dụng.

 

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 114/QĐ-NH14 ngày 21/6/1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành "Quy chế tổ chức và hoạt động của thị trường liên ngân hàng và Nội quy hoạt động của thị trường liên ngân hàng"; Quyết định số 190/QĐ-NH14 ngày 6/10/1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Quy chế và nội quy hoạt động của thị trường liên ngân hàng; Chỉ thị số 07/CT-NH ngày 7/10/1992 của Ngân hàng Nhà nước về quan hệ tín dụng giữa các tổ chức tín dụng; Quyết định số 130/QĐ-NH1 ngày 7/7/1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về lãi suất cho vay trên thị trường liên ngân hàng; Quyết định số 132/QĐ-NH14 ngày 10/7/1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thành lập thị trường liên ngân hàng; Quyết định số 134/QĐ-NH14 ngày 14/7/1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc công nhận thành viên thị trường liên ngân hàng; Quyết định số 136/QĐ-NH2 ngày 20/7/1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về mức đóng góp kinh phí tham gia thị trường liên ngân hàng; Quyết định số 189/QĐ-NH14 ngày 6/10/1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế bảo lãnh vay vốn trên thị trường liên ngân hàng.

 

Điều 3: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


QUY CHẾ
VAY VỐN GIỮA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1310/ 2001/QĐ-NHNN
ngày 15/10/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định quan hệ cho vay, đi vay giữa các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam, nhằm bảo đảm khả năng thanh toán và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của các tổ chức tín dụng.

 

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. "Vay vốn giữa các tổ chức tín dụng" là việc cấp tín dụng dưới hình thức cho vay của tổ chức tín dụng (bên cho vay) cho một tổ chức tín dụng khác (bên vay) theo quy định tại Điều 47 Luật các tổ chức tín dụng.

2. "Thời hạn cho vay" Là khoảng thời gian tính từ khi bên vay nhận tiền vay đến khi trả hết nợ gốc, lãi tiền vay và các loại phí (nếu có) cho bên cho vay. Các bên có thể thoả thuận chia thời hạn cho vay thành các kỳ hạn trả nợ khác nhau.

3. "Hạn mức tín dụng" là mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận giữa bên cho vay và bên vay.

Điều 3. Đối tượng áp dụng

Các tổ chức tín dụng được thành lập, hoạt động ở Việt Nam theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, bao gồm:

1. Ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác.

2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam; Ngân hàng liên doanh.

3. Các tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

4. Quỹ tín dụng nhân dân.

Điều 4. Nguyên tắc cho vay và đi vay

Khi thực hiện việc cho vay, đi vay các bên phải bảo đảm các nguyên tắc sau:

1. Bên vay phải hoàn trả nợ gốc, lãi tiền vay và các loại phí (nếu có) đúng hạn cho bên cho vay.

2. Việc cho vay, đi vay giữa các bên phải bảo đảm an toàn, phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam và thông lệ quốc tế.

 

Điều 5. Thời hạn cho vay

 

1. Cho vay ngắn hạn: tối đa đến 12 tháng.

2. Cho vay trung hạn: Từ trên 12 tháng đến 60 tháng.

3. Cho vay dài hạn: từ trên 60 tháng.

 

Điều 6. Lãi suất cho vay

1. Lãi suất cho vay do các bên thoả thuận, phù hợp với quy định của pháp luật.

2. Các bên có thể thoả thuận áp dụng lãi suất quá hạn đối với số tiền vay không hoàn trả đúng hạn và không được bên cho vay gia hạn. Lãi suất quá hạn tối đa bằng 150% lãi suất cho vay.

 

Điều 7. Bảo đảm tiền vay

Các bên thoả thuận việc áp dụng hoặc không áp dụng hình thức bảo đảm đối với khoản vay trong từng trường hợp cụ thể. Hình thức bảo đảm cho khoản vay bao gồm bảo đảm bằng tài sản, bảo lãnh của một tổ chức tín dụng khác. Việc áp dụng hình thức bảo đảm và xử lý tài sản bảo đảm tiền vay được thực hiện theo quy định của pháp luật.

 

Điều 8. Phương thức cho vay

Các bên thoả thuận áp dụng phương thức cho vay từng lần, theo hạn mức tín dụng hoặc các phương thức khác phù hợp với các quy định của pháp luật.

 

Điều 9. Đồng tiền giao dịch

1. Các tổ chức tín dụng được thực hiện cho vay, đi vay lẫn nhau bằng ĐồngViệt Nam.

2. Tổ chức tín dụng được cho vay bằng ngoại tệ hoặc đi vay bằng ngoại tệ hoặc được thực hiện cả cho vay và đi vay bằng ngoại tệ, trên cơ sở phạm vi hoạt động ngoại hối được Ngân hàng Nhà nước cho phép.

Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền và nghĩa vụ của bên cho vay

a. Yêu cầu bên vay cung cấp các tài liệu cần thiết liên quan đến khoản vay; từ chối yêu cầu xin vay của bên vay nếu thấy không đủ điều kiện cho vay;

b. Có quyền yêu cầu bên vay có bảo đảm bằng tài sản đối với khoản cho vay;

c. Gia hạn khoản vay, điều chỉnh các kỳ hạn trả nợ; giảm lãi suất cho vay, chuyển nợ quá hạn;

d. Yêu cầu bên vay trả nợ trước hạn nếu các bên có thoả thuận về việc trả nợ trước hạn, các điều kiện làm phát sinh nghĩa vụ phải trả nợ trước hạn của bên vay và bên vay vi phạm một trong các điều kiện đó;

đ. Khi đến hạn trả nợ mà bên vay, bên bảo lãnh không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình, nếu các bên không có thoả thuận nào khác, thì bên cho vay có quyền xử lý tài sản bảo đảm tiền vay hoặc khởi kiện bên vay, bên bảo lãnh theo quy định của pháp luật;

e. Thực hiện các cam kết đã thoả thuận với bên vay.

2. Quyền và nghĩa vụ của bên vay

Trả nợ đầy đủ và đúng hạn cả gốc, lãi và các loại phí (nếu có) theo thoả thuận;

b. Cung cấp trung thực các thông tin, tài liệu có liên quan theo yêu cầu của bên cho vay;

c. Có quyền trả nợ trước hạn nếu hai bên có thoả thuận hoặc khi được bên cho vay chấp thuận;

d. Thực hiện các cam kết khác đã thoả thuận với bên cho vay;

đ. Khởi kiện bên cho vay theo quy định của pháp luật nếu bên cho vay vi phạm các cam kết đã thoả thuận.

 

Điều 11. Chế độ thông tin báo cáo

Tổ chức tín dụng phải tổng hợp, báo cáo Ngân hàng Nhà nước tình hình thực hiện cho vay và đi vay với các tổ chức tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

 

Điều 12. Tổ chức thực hiện

Tổ chức tín dụng căn cứ vào quy chế này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan để hướng dẫn việc cho vay và đi vay đối với các tổ chức tín dụng khác, phù hợp với đặc điểm và mô hình tổ chức của tổ chức tín dụng.

 

Điều 13. Việc bổ sung, sửa đổi Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

STATE BANK OF VIETNAM
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------
No. 1310/2001/QD-NHNN
Hanoi, October 15th , 2001
 
DECISION
ON THE ISSUANCE OF THE REGULATION ON THE BORROWING BETWEEN CREDIT INSTITUTIONS
THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 02/1997/QH10 dated 12 December, 1997;
Pursuant to the Decree No. 15/CP dated 02 March, 1993 of the Government on the assignment, authority and responsibility for the State management of the ministries and ministry-level agencies;
Upon the proposal of the Director of the Credit Department,
DECIDES
Article 1. To issue in conjunction with this Decision the Regulation on the borrowing between credit institutions.
Article 2. This Decision shall be effective after 15 days from the date of signing and replace the Decision No. 114/QD-NH14 dated 21 June, 1993 of the Governor of the State Bank on the issuance of "The Regulation on organization and operation of the Inter-bank Market and the Rule on operation of the Inter-bank Market", Decision No. 190/QD-NH14 dated 6 October, 1993 of the Governor of the State Bank on the supplement, amendment several Articles of the Regulation and the Rule on operation of the Inter-bank Market; Directive No. 07/CT-NH dated 7 October, 1992 of the State Bank on the credit relations between credit institutions; Decision No. 130/QD-NH1 dated 7 July, 1993 of the Governor of the State Bank on the lending interest rate in the Inter-bank Market; Decision No. 132/QD-NH14 dated 10 July, 1993 of the Governor of the State Bank on the establishment of the Inter-bank Market; Decision No. 134/QD-NH14 dated 14 July, 1993 of the Governor of the State Bank on the acceptance of members of the Inter-bank Market; Decision No. 136/QD-NH2 dated 20 July, 1993 of the Governor of the State Bank on the level of expenses contributed for the participation in the Inter-bank Market; Decision No. 189/QD-NH14 dated 6 October, 1993 of the Governor of the State Bank on the issuance of the Regulation on the guarantee for borrowing in the Inter-bank Market.
Article 3. The Director of the Administration Department, the Director of the Credit Department, Directors of related units in the State Bank, the Managers of the State Bank branches in provinces, cities, the Chairpersons, General Directors (Directors) of credit institutions shall be responsible for the implementation of this Decision.
 

 
THE GOVERNOR OF THE STATE BANK




Le Duc Thuy

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 1310/2001/QD-NHNN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeyawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp