Quyết định 11/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch Ngân hàng Nhà nước

thuộc tính Quyết định 11/QĐ-NHNN

Quyết định 11/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch Ngân hàng Nhà nước
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:11/QĐ-NHNN
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Đồng Tiến
Ngày ban hành:06/01/2010
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT
NAM
---------------

Số: 11/QĐ-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------------

Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2010

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ DANH MỤC GIẤY TỜ CÓ GIÁ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG CÁC GIAO DỊCH

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

-----------------------------------------------

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

 

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN ngày 05/01/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở; Quyết định số 27/2008/QĐ-NHNN ngày 30/09/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN;

Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-NHNN ngày 02/3/2009 của Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng; Thông tư số 11/2009/TT-NHNN ngày 27/5/2009 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 03/2009/TT-NHNN;

Căn cứ Quyết định số 898/2003/QĐ-NHNN ngày 12/8/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng; Quyết định số 12/2008/QĐ-NHNN ngày 29/4/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi một số điều của Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 898/2003/QĐ-NHNN;

Căn cứ Quyết định số 04/2007/QĐ-NHNN ngày 22/01/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thấu chi và cho vay qua đêm áp dụng trong thanh toán điện tử liên ngân hàng.
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1. Ngân hàng Nhà nước quy định các loại giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch nghiệp vụ thị trường mở, cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá, chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá, thấu chi và cho vay qua đêm áp dụng trong thanh toán điện tử liên ngân hàng (sau đây gọi chung là các giao dịch với Ngân hàng Nhà nước) tại Ngân hàng Nhà nước như sau:

1. Các giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch với Ngân hàng Nhà nước:

1.1. Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước.

1.2. Trái phiếu Chính phủ, bao gồm:

a. Tín phiếu Kho bạc;

b. Trái phiếu Kho bạc;

c. Trái phiếu công trình Trung ương;

d. Công trái xây dựng Tổ quốc.

đ. Trái phiếu Chính phủ do Ngân hàng Phát triển Việt Nam (trước đây là Quỹ Hỗ trợ phát triển) được Thủ tướng Chính phủ chỉ định phát hành.

1.3. Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, bao gồm:

a. Trái phiếu do Ngân hàng Phát triển Việt Nam phát hành được Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn;

b. Trái phiếu do Ngân hàng Chính sách xã hội phát hành được Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn.

1.4. Trái phiếu Chính quyền địa phương do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh phát hành.

2. Các giấy tờ có giá quy định tại khoản 1 trên đây phải có đủ các điều kiện sau:

2.1. Lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước;

2.2. Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức tín dụng;

2.3. Tổ chức phát hành không được sử dụng các loại giấy tờ có giá do tổ chức đó phát hành để tham gia giao dịch với Ngân hàng Nhà nước.

Điều 2. Quy định về giấy tờ có giá sử dụng trong giao dịch nghiệp vụ thị trường mở của Ngân hàng Nhà nước

1. Ngoài các quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, các loại giấy tờ có giá quy định tại tiết đ điểm 1.2, điểm 1.3, điểm 1.4 khoản 1 Điều 1 Quyết định này chỉ được sử dụng trong giao dịch mua có kỳ hạn của Ngân hàng Nhà nước qua nghiệp vụ thị trường mở.

2. Các loại giấy tờ có giá quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này phải là các giấy tờ có giá được phát hành dưới hình thức ghi sổ.

3. Tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán trong giao dịch mua, bán có kỳ hạn giữa Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng được quy định như sau:

3.1. Đối với các loại giấy tờ có giá quy định tại điểm 1.1, điểm 1.2, điểm 1.3 khoản 1 Điều 1 Quyết định này có thời hạn còn lại:

a. Dưới 1 năm: 0%;

b. Từ 1 năm đến 5 năm: 5%

c. Từ trên 5 năm: 10%.

3.2. Đối với các loại giấy tờ có giá quy định tại điểm 1.4 khoản 1 Điều 1 Quyết định này là 20%.

Điều 3. Thứ tự ưu tiên và tỷ lệ giữa giá trị giấy tờ có giá và số tiền vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước.

1. Các giấy tờ có giá quy định tại điểm 1.1, điểm 1.2, điểm 1.3 khoản 1 Điều 1 Quyết định này là giấy tờ có giá cấp 1 và phải có giá trị tối thiểu bằng 105% số tiền vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước.

2. Các giấy tờ có giá quy định tại điểm 1.4 khoản 1 Điều 1 Quyết định này là giấy tờ có giá cấp 2 và phải có giá trị tối thiểu bằng 120% số tiền vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước.

Điều 4. Quy định về giấy tờ có giá sử dụng trong nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước

Các loại giấy tờ có giá quy định tại tiết đ điểm 1.2, điểm 1.3, 1.4 khoản 1 Điều 1 Quyết định này chỉ được sử dụng trong giao dịch chiết khấu có kỳ hạn giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 5. Quy định về giấy tờ có giá sử dụng trong nghiệp vụ thấu chi và cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng

1. Mức thấu chi và cho vay qua đêm được bảo đảm bằng các giấy tờ có giá quy định tại điểm 1.1, điểm 1.2, điểm 1.3 khoản 1 Điều 1 Quyết định này tối đa bằng 95% giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá.

2. Mức thấu chi và cho vay qua đêm được bảo đảm bằng các giấy tờ có giá quy định tại điểm 1.4 khoản 1 Điều 1 Quyết định này tối đa bằng 80% giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1909/QĐ-NHNN ngày 30/12/2005 của Ngân hàng Nhà nước về việc các tổ chức tín dụng sử dụng một số loại trái phiếu trong các giao dịch tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước, Quyết định số 86/QĐ-NHNN ngày 08/01/2007 của Ngân hàng Nhà nước về danh mục các loại giấy tờ có giá, tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá trị tại thời điểm định giá và giá thanh toán, tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá qua nghiệp vụ thị trường mở, Quyết định số 441/QĐ-NHNN ngày 2/3/2009 của Ngân hàng Nhà nước về danh mục, thứ tự ưu tiên, tỷ lệ giữa giá trị giấy tờ có giá và số tiền vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Điều 7. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Lưu: VP, TD (5).

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Đồng Tiến

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

STATE BANK
OF VIETNAM
----------
No. 11/QD-NHNN
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------------------
Hanoi, 06 January 2010
 
 
DECISION
ON THE LIST OF VALUABLE PAPERS TO BE USED IN TRANSACTIONS OF THE STATE BANK
 
THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
 
Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam issued in 1997; the Law on the amendment, supplement of several articles of the Law on the State Bank of Vietnam issued 2003;
Pursuant to the Law on Credit Institutions issued in 1997; the Law on the amendment, supplement of several articles of the Law on Credit Institutions issued in 2004;
Pursuant to the Decree No.96/2008/ND-CP dated 26/8/2008 of the Government providing for the functions, duties, authority and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
Pursuant to the Decision No.01/2007/QD-NHNN dated 5/1/2007 of the Governor of the State Bank on the issuance of the Regulation on open market operations; Decision No.27/2008/QD-NHNN dated 30/9/2008 of the Governor of the State Bank on the amendment, supplement of several articles of the Regulation on open market operations issued in conjunction with the Decision No.01/2007/QD-NHNN;
Pursuant to the Circular No.03/2009/TT-NHNN dated 02/3/2009 of the State Bank providing for the lending secured by the mortgage of valuable paper of the Governor of the State Bank to banks; Circular No.11/2009/TT-NHNN dated 27/5/2009 of the Governor of the State Bank on the amendment of Paragraph 1 Article 7 of the Circular No.03/2009/TT-NHNN;
Pursuant to the Decision No. 898/2003/QD-NHNN dated 12/8/2003 of the Governor of the State Bank on the issuance of the Regulation on the discount, rediscount by the State Bank to banks; Decision No.12/2008/QD-NHNN dated 29/4/2008 of the Governor of the State Bank on the amendment, supplement of several articles of the Regulation on discount, rediscount by the State Bank to banks issued in conjunction with the Decision No.898/2003/QD-NHNN;
Pursuant to the Decision No.04/2007/QD-NHNN dated 22/1/2007 of the Governor of the State Bank on the overdraft and overnight lending applicable in inter-bank electronic payment.
Upon the proposal of the Credit Department’s Director,
DECIDES:
Article 1. The State Bank hereby provides for the types of valuable papers to be used in transactions of open market operation, lending secured by the mortgage of valuable papers, discount, rediscount of valuable papers, overdraft and overnight lending applicable in inter-bank electronic payment (hereinafter referred to as transactions with the State Bank) at the State Bank as follows:
1. Valuable papers to be used in transactions with the State Bank:
1.1. State Bank’s bills.
1.2. Government’s bonds, including:
a. Treasury bills;
b. Treasury bonds;
c. Central work bonds;
d. Government’s bonds for construction of Motherland.
dd. Government’s bonds issued by Vietnam Development Bank (formerly called Fund for Development Assistance) under the designation by the Prime Minister.
1.3. Bonds guaranteed by the Government, including:
a. Bonds issued by Vietnam Development Bank, of which the payment of 100% of the principal, interest amount is guaranteed by the Government at the maturity;
b. Bonds issued by Bank for Social Policy issued, of which the payment of 100% of the principal, interest amount is guaranteed by the Government at the maturity.
1.4. Local Government’s Bonds issued by Hanoi People’s Committee and Hochiminh People’s Committee.
2. Valuable papers stipulated in Paragraph 1 above must fully satisfy following conditions:
2.1. To be deposited at the State Bank;
2.2. To be subject to the legal ownership of the credit institution;

2.3. The issuing organization shall not be entitled to use valuable papers issued by the very organization to take part in transactions with the State Bank.

Click Download to see full text

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 11/QD-NHNN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe