Quyết định 108/2000/QĐ-NHNN1 của Ngân hàng Nhà nước về việc quy định mức cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với Quỹ tín dụng nhân dân các cấp
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 108/2000/QĐ-NHNN1
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 108/2000/QĐ-NHNN1 |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Lê Đức Thuý |
Ngày ban hành: | 04/04/2000 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 108/2000/QĐ-NHNN1
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 108/2000/QĐ-NHNN1 NGÀY 04 THÁNG 4 NĂM 2000 VỀ VIỆC
QUY ĐỊNH MỨC CHO VAY KHÔNG CÓ BẢO ĐẢM BẰNG TÀI SẢN ĐỐI VỚI QUỸ TÍN DỤNG
NHÂN DÂN CÁC CẤP
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997;
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 3/2/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ khoản 2 Điều 21 Nghị định số 178/1999/NĐ-CP của Chính phủ ngày 29/12/1999 về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Việc quy định mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với Quỹ tín dụng nhân dân các cấp.
1. Chủ tịch Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân trung ương quyết định mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với khách hàng vay và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
2. Đối với Quỹ tín dụng nhân dân khu vực:
a) Chủ tịch Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân khu vực quyết định mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với thành viên là Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
b) Việc cho vay đối với thành viên là các đối tượng khác phải áp dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản theo quy định tại Nghị định số 178/1999/NĐ- CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng và Thông tư của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
3. Đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở:
a) Mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với thành viên là hộ gia đình ở nông thôn thuộc đối tượng áp dụng của Quyết định số 67/1999/QĐ-TTg ngày 30/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn tối đa bằng 40% tổng dư nợ cho vay của một Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở.
b) Cho vay đối với thành viên là các đối tượng khác, thì phải áp dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản quy định tại Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng và Thông tư của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
Điều 2. Xác định mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản
1. Mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, Quỹ tín dụng nhân dân khu vực quy định tại Điều 1 Quyết định này được tính trên tổng dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng đó, không bao gồm dư nợ cho vay theo chỉ định của Chính phủ và dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản cho các đối tượng áp dụng theo Quyết định số 67/1999/QĐ-TTg ngày 30/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn.
2. Mức dư nợ cho vay có bảo đảm bằng tài sản của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Quyết định này được tính trên tổng dư nợ cho vay của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở đó.
3. Mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản của các tổ chức tín dụng quy định tại Điều 1 Quyết định này chỉ áp dụng đối với các hợp đồng tín dụng xác lập kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Trách nhiệm của Quỹ tín dụng nhân dân khi cho vay không có bảo đảm
Quỹ tín dụng nhân dân trung ương, Quỹ tín dụng nhân dân khu vực, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở quyết định việc cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với khách hàng trên cơ sở bảo đảm an toàn hoạt động tín dụng, tuân thủ quy định về cho vay không có bảo đảm bằng tài sản tại Điều 19, 20 và 21 của Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng, Thông tư của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định này và các quy định có liên quan của Chính phủ.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
2. Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; chủ trì và phối hợp với Vụ Trưởng Vụ các tổ chức tín dụng hợp tác căn cứ đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng của Quỹ tín dụng nhân dân trung ương, Quỹ tín dụng nhân dân khu vực, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định mức cho vay không có bảo đảm bằng tài sản trong từng thời kỳ đối với các tổ chức tín dụng này.
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) Quỹ tín dụng nhân dân trung ương, Quỹ tín dụng nhân dân khu vực, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây