Quyết định 1076/2001/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc bổ sung, sửa đổi một số điểm tại Thông tư 05/2001/TT-NHNN ngày 31/5/2001 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Quyết định 61/2001/QĐ-TTg ngày 25/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về nghĩa vụ bán và quyền mua ngoại tệ của Người cư trú là tổ chức
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1076/2001/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1076/2001/QĐ-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Dương Thu Hương |
Ngày ban hành: | 27/08/2001 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1076/2001/QĐ-NHNN
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 1076/2001/QĐ-NHNN NGÀY 27 THÁNG 8 NĂM 2001 VỀ VIỆC BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỂM TẠI THÔNG TƯ 05/2001/TT-NHNN NGÀY 31/05/2001 CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC HƯỚNG DẪN THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH 61/2001/QĐ-TTG NGÀY 25/04/2001 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ NGHĨA VỤ BÁN VÀ QUYỀN MUA NGOẠI TỆ CỦA NGƯỜI CƯ TRÚ LÀ TỔ CHỨC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ vào khoản 3, Điều 6 Quyết định số 61/QĐ-TTg ngày 25/04/2001 của Thủ tướng Chính phủ về nghĩa vụ bán và quyền mua ngoại tệ của người cư trú là tổ chức;
- Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH
"2.3.a. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày ngoại tệ từ tài khoản tiền gửi ngoại tệ được chuyển vào tài khoản "Tiền giữ hộ và đợi thanh toán", nếu Tổ chức có phát sinh nhu cầu chi ngoại tệ cho các giao dịch đến hạn thanh toán mà tổng số dư trên các tài khoản tiền gửi ngoại tệ của Tổ chức tại các ngân hàng không đủ đáp ứng thì Tổ chức đưọc sử dụng số ngoại tệ hiện có trên tài khoản "Tiền giữ hộ và đợi thanh toán" để thanh toán một phần hay toàn bộ các giao dịch được phép. Tổ chức phải xuất trình cho Ngân hàng chứng từ chứng minh nhu cầu sử dụng hợp pháp và nguồn ngoại tệ hiện có nhưng không đủ đáp ứng nhu cầu thanh toán."
"d. Các khoản thu từ việc được người không cư trú uỷ nhiệm làm đại lý thu hộ và các khoản thu từ việc đặt cọc, ký quỹ của người không cư trú để bảo đảm thực hiện hợp đồng. Trường hợp các khoản thu đặt cọc, ký quỹ mang tính chất ứng trước tiền để thực hiện hợp đồng mua hàng thì phải thực hiện nghĩa vụ bán ngoại tệ cho Ngân hàng sau khi thực hiện xong hợp đồng."
THE STATE BANK | SOCIALISTREPUBLICOF VIET NAM |
No: 1076/2001/QD-NHNN | Hanoi, August 27, 2001 |
DECISION
AMENDING AND SUPPLEMENTING A NUMBER OF POINTS IN THE STATE BANK’S CIRCULAR NO. 05/2001/TT-NHNN OF MAY 31, 2001 WHICH GUIDES THE IMPLEMENTATION OF THE PRIME MINISTER’S DECISION NO. 61/2001/QD-TTG OF APRIL 25, 2001 ON THE OBLIGATION TO SELL AND THE RIGHT TO PURCHASE FOREIGN CURRENCIES OF RESIDENTS BEING ORGANIZATIONS
To add Point 2.3.a to Item 2, Section 1 of Chapter II as follows:
"2.3.a. Within 3 working days after the foreign currencies amount from the foreign currency deposit account are transferred into the account "money in safe-keeping and awaiting settlement", if organizations have demand to pay foreign currencies for mature transactions but the total balance amount on their foreign currency deposit accounts at banks is not enough therefor, they may use the existing foreign currency amount on the account "money in safe-keeping and awaiting settlement" to pay part or whole of the licensed transactions. Organizations must produce the vouchers evidencing the lawful use demand and the foreign currency sources which are available but not enough to meet the payment demand".
To amend Point d, Item 1, Section 2 of Chapter II as follows:
"d. Revenues gained from non-residents’ authorizing others to act as agents to collect on their behalf and revenues from deposit or escrow of non-residents for contract performance guarantee. In cases where revenues from deposit or escrow are advanced for performing goods-purchasing contracts, the obligation to sell foreign currencies to banks after the completion of the contracts must be fulfilled".- (Summary)
| THE STATE BANK |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây