Quyết định 101/1999/QĐ-NHNN13 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thị trường ngoại tệ liên ngân hàng

thuộc tính Quyết định 101/1999/QĐ-NHNN13

Quyết định 101/1999/QĐ-NHNN13 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:101/1999/QĐ-NHNN13
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Văn Giàu
Ngày ban hành:26/03/1999
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 101/1999/QĐ-NHNN13

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 101/1999/QĐ-NHNN13 NGÀY 26 THÁNG 3 NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG NGOẠI TỆ LIÊN NGÂN HÀNG

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

 

- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/ 12/1997;

- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Căn cứ Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối;

- Theo đề nghị của Giám đốc Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước,

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế tổ chức và hoạt động của Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng".

 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế cho Quyết định số 203/QĐ/NH13 ngày 20/9/1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng.

 

Điều 3. Chánh văn phòng, Giám đốc Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng thành viên Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA THỊ TRƯỜNG NGOẠI TỆ LIÊN NGÂN HÀNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 101/1999/QĐ-NHNN13
ngày 26 tháng 3 năm 1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

 

I- QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Mục đích tổ chức và hoạt động của Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng

1.- Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng (sau đây gọi tắt là Thị trường) do Ngân hàng Nhà nước tổ chức, giám sát và điều hành nhằm hình thành một thị trường mua bán ngoại tệ có tổ chức giữa các tổ chức tín dụng là thành viên Thị trường.

2. - Ngân hàng Nhà nước tham gia Thị trường với tư cách là người mua, người bán cuối cùng, thực hiện can thiệp khi cần thiết vì mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia.

 

Điều 2. Điều kiện tham gia Thị trường

Các điều kiện để được tham gia Thị trường đối với các tổ chức tín dụng bao gồm:

1- Có giấy phép hoạt động ngoại hối.

2- Có quá trình kinh doanh ngoại tệ tốt, không vi phạm các quy định về quản lý ngoại hối hiện hành.

3- Có hệ thống máy móc, thiết bị đảm bảo nối mạng thông suốt, an toàn trong giao dịch với các thành viên Thị trường khác và với Ngân hàng Nhà nước.

4- Có đội ngũ cán bộ được đào tạo và thông thạo nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ.

 

Điều 3. Thủ tục gia nhập Thị trường

1- Các tổ chức tín dụng phải làm đơn xin gia nhập Thị trường (theo mẫu biểu tại Phụ lục 1 đính kèm ) gửi Ngân hàng Nhà nước ( Sở Giao dịch ).

2- Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ xin gia nhập Thị trường của tổ chức tín dụng, nếu được chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước sẽ cấp giấy chứng nhận thành viên, mã số (CODE) giao dịch cho tổ chức tín dụng cũng như mã số ( CODE ) giao dịch và danh sách các giao dịch viên của các tổ chức tín dụng thành viên khác. Trường hợp không được chấp thuận., Ngân hàng Nhà nước sẽ thông báo bằng văn bản cho tổ chức tín dụng đó biết lý do không được chấp thuận.

 

Điều 4. Quyền lợi và trách nhiệm của thành viên

1- Các thành viên tham gia Thị trường, được quyền mua, bán ngoại tệ qua Thị trường theo các quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước.

 

2- Các thành viên có trách nhiệm chấp hành nghiêm chỉnh Quy chế tổ chức và hoạt động của Thị trường, Nội quy giao dịch và các quy định khác khi tiến hành giao dịch trên Thị trường.

3- Các thành viên có trách nhiệm gửi cho Ngân hàng Nhà nước (Sở giao dịch):

a) Văn bản chính thức phân công những người có trách nhiệm điều khiển các hoạt động của "phòng giao dịch thị trường" của tổ chức tín dụng.

b) Quy chế giao dịch hối đoái của tổ chức tín dụng.

c) Danh sách giao dịch viên và hạn mức giao dịch cho từng giao dịch viên.

d) Số hoặc code của các phương tiện sẽ dùng trong giao dịch (Telex, điện thoại, hệ thống dealing).

e) Những văn bản hướng dẫn liên quan đến việc tham gia Thị trường của tổ chức tín dụng.

f) Chịu trách nhiệm về khả năng chuyên môn của các giao dịch viên và chấp hành chế độ báo cáo tình hình giao dịch theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

 

II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

Điều 5. Đồng tiền được sử dụng trong giao dịch

1- Các giao dịch trên Thị trường được phép tiến hành giữa ngoại tệ với Đồng Việt nam hoặc giữa ngoại tệ với ngoại tệ được Ngân hàng Nhà nước cho phép giao dịch trên Thị trường trong từng thời kỳ.

2. Căn cứ tình hình thực tế, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng thành viên Thị trường được phép qui định các loại ngoại tệ thuộc đối tượng kinh doanh của đơn vị mình trong khuôn khổ các ngoại tệ được Ngân hàng Nhà nước cho phép.

 

Điều 6. Thời gian giao dịch

Thị trường hoạt động vào tất cả các ngày làm việc trong tuần trừ ngày lễ theo biểu thời gian sau :

+ Sáng từ 8 giờ đến 11 giờ

+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 15 giờ 30.

 

Điều 7. Lượng ngoại tệ giao dịch

Số lượng ngoại tệ của mỗi lần giao dịch tối thiểu là 50.000 Đô la Mỹ hoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương.

 

Điều 8. Các loại hình giao dịch

Các tổ chức tín dụng là thành viên Thị trường được phép tiến hành các giao dịch giao ngay (SPOT), có kỳ hạn (Forward), hoán đổi (Swap) và các loại hình giao dịch khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

 

Điều 9. Tỷ giá giao dịch tại thị trường

1. Tỷ giá giao dịch giữa USD và VNĐ trên Thị trường giữa các thành viên được thỏa thuận trên cơ sở cung cầu về ngoại tệ, trong phạm vi quy định về tỷ giá và biên độ giao dịch của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

2. Đối với các giao dịch giữa các ngoại tệ chuyển đổi khác (không phải là USD) với VNĐ, các thành viên được phép tính chéo trên cơ sở tỷ giá USD với VNĐ (như quy định tại Điều 9 khoản 1) và tỷ giá USD với các ngoại tệ khác trên thị trường quốc tế tại ngày giao dịch.

3. Tỷ giá giao dịch giữa các ngoại tệ với nhau do Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng thành viên tự quyết định trên cơ sở tỷ giá thị trường quốc tế tại ngày giao dịch.

 

Điều 10. Phương tiện giao dịch

Giao dịch giữa các thành viên của Thị trường được thực hiện thông qua hệ thống giao dịch tiền Đồng (VDS) của Hãng Telerate, Dealing 2000 của Reuters, bằng telex, hay mạng SWIFT.

 

Điều 11. Nguyên tắc giao dịch

1. Chỉ những giao dịch viên đã được tổ chức tín dụng đăng ký trong đơn xin gia nhập Thị trường mới được phép giao dịch. Trường hợp tổ chức tín dụng thành viên thay đổi giao dịch viên phải báo cho Ngân hàng Nhà nước (Sở giao dịch) biết bằng văn bản.

2. Các giao dịch trên các phương tiện giao dịch được coi là cam kết không được phép thay đổi.

3. Sau khi cam kết bằng các phương tiện giao dịch, trước 4 giờ chiều cùng ngày các bên mua bán phải xác nhận lại với nhau bằng một trong các phương tiện thông tin sau : Telex, fax hoặc qua mạng SWIFT ( theo mẫu tại Phụ lục 2 đính kèm ). Nếu mua/ bán với Ngân hàng Nhà nước, xác nhận trên được gửi đến Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp xác nhận bằng fax, bản gốc phải được gửi đi bằng đường bưu điện cùng ngày.

 

Điều 12. Trình tự giao dịch

1. Các thành viên Thị trường phải chào đồng thời cả tỷ giá mua vào và tỷ giá bán ra kèm theo số lượng ngoại tệ và phải thực hiện việc mua, bán theo giá đã chào.

2. Sau khi việc mua/bán đã được thống nhất, hai bên gửi cho nhau phiếu xác nhận giao dịch (theo mẫu tại Phụ lục 2).

3. Việc thanh toán giữa các bên được thực hiện bằng chuyển khoản qua các tài khoản mở tại Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng hoặc tại các ngân hàng ở nước ngoài.

 

Điều 13. Thời hạn thanh toán

1. Đối với những giao dịch mua, bán ngoại tệ giao ngay (SPOT) thời hạn thanh toán là 2 ngày làm việc sau ngày giao dịch (không tính ngày nghỉ lễ, ngày chủ nhật). Trường hợp thanh toán qua các tài khoản mở tại ngân hàng ở nước ngoài thì ngày thứ bẩy không tính là ngày làm việc.

2. Đối với những giao dịch mua, bán ngoại tệ có kỳ hạn (FORWARD) thời hạn thanh toán là thời hạn do 2 bên thoả thuận được ghi trong hợp đồng. Nếu ngày giá trị thanh toán cho nghiệp vụ này trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ thì ngày thanh toán được lùi sang ngày giao dịch tiếp theo.

3. Việc mua, bán ngoại tệ giao ngay hoặc có kỳ hạn đều phải được thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn cam kết. Trường hợp thanh toán chậm phải chịu phạt:

a) Nếu bằng ngoại tệ, mức phạt bằng 150% lãi suất LIBOR một tuần của đồng tiền thanh toán tính trên số ngày và số tiền chậm trả.

b) Nếu bằng Đồng Việt Nam, mức phạt bằng 150% lãi suất cho vay tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước tính trên số ngày và số tiền chậm trả.

 

III. TỔ CHỨC, GIÁM SÁT VÀ ĐIỀU HÀNH

 

Điều 14. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Giao dịch

Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước là người điều hành trực tiếp Thị trường và chịu trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về các mặt:

1. Tổ chức thực hiện Quy chế và Nội quy giao dịch của Thị trường.

2. Trên cơ sở tỷ giá Ngân hàng Nhà nước công bố quy định tỷ giá mua, bán của Ngân hàng Nhà nước với các thành viên.

3. Quyết định lượng mua, bán ngoại tệ trong hạn mức do Thống đốc uỷ quyền.

4. Tổng hợp báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tình hình hoạt động của Thị trường.

5. Tập hợp ý kiến của các thành viên, dự thảo trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước những nội dung cần bổ sung, sửa đổi về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thị trường.

 

IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 15. Các tổ chức tín dụng đã được Ngân hàng Nhà nước công nhận là thành viên Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng trước ngày Quy chế này có hiệu lực thi hành không phải thực hiện các thủ tục xin gia nhập Thị trường. Hoạt động của các thành viên này phải tuân theo quy định tại Quy chế này.

 

Điều 16. Các thành viên tham gia Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng phải cam kết thực hiện các quy định của Quy chế này, trường hợp vi phạm, tùy theo mức độ, sẽ bị phạt cảnh cáo hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận thành viên Thị trường.

PHỤ LỤC 1

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


Ngày tháng năm 199

ĐƠN GIA NHẬP THỊ TRƯỜNG NGOẠI TỆ LIÊN NGÂN HÀNG

 

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

(Sở Giao dịch N.H.N.N.V.N)

 

Tên đơn vị:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Telex:

Telefax:

Tài khoản bằng ngoại tệ Mở tại ngân hàng

Số tài khoản

Tài khoản bằng Đồng Việt Nam Mở tại ngân hàng

Số tài khoản

Giấy phép hoạt động ngoại hối số ................... ngày

Giấy phép mở tài khoản ở nước ngoài số .................... ngày

Xin được tham gia Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng với các cam kết sau:

- Chấp hành mọi quy định trong bản Quy chế tổ chức và hoạt động của Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng cũng như Nội quy giao dịch của Thị trường.

- Sau đây chúng tôi xin giới thiệu:

* Cán bộ giao dịch tại thị trường:

1- Họ và tên: Chức vụ:

Chữ ký mẫu:

2- Họ và tên: Chức vụ:

Chữ ký mẫu:

* Cán bộ có thẩm quyền ký xác nhận giao dịch:

1- Họ và tên: Chức vụ:

Chữ ký mẫu:

2- Họ và tên: Chức vụ:

Chữ ký mẫu:

Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt nam cho chúng tôi được tham gia Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng.

 

Ngân hàng

Tổng Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

PHỤ LỤC 2

MẪU XÁC NHẬN GIAO DỊCH NGOẠI TỆ

 

Ngân hàng gửi xác nhận giao dịch:

Ngân hàng nhận xác nhận:

Mã khóa cho số tiền

Ngày

Chúng tôi xác nhận bán cho qúy hàng/ mua củA qúy hàng số tiền USD .......... với tỷ giá: ................. Thành tiền việt nam: ...............................

Chúng tôi sẽ chuyển trả vào tài khoản số ........................

Của qúy hàng tại ngân hàng ....................................

Đề nghị qúy hàng chuyển số tiền.............................

Vào tài khoản của chúng tôi số................................

Tại ngân hàng: ................................

Chậm nhất vào ngày:....................

Tên ngân hàng điện: ......................

(Chữ ký - nếu xác nhận bằng fax)

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE STATE BANK
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence Freedom Happiness
 
No. 101/1999/QD-NHNN13
Hanoi, March 26, 1999
 
 
DECISION
ON THE ISSUANCE OF THE REGULATION ON THE ORGANIZATION AND OPERATION OF THE FOREIGN CURRENCY INTER-BANK MARKET
GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM
- Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam No. 01/1997/QH10 dated 12 December, 1997 and the Law on credit institutions No. 02/1997/QH10 dated 12 December, 1997.
- Pursuant to the Decree No. 15 CP dated 2 March, 1993 of the Government on the assignment, authority and responsibility for State management of ministries and ministerial-level agencies.
- Pursuant to the Decree No. 63/1998/ND-CP dated 17 August, 1998 of the Government on the Foreign Exchange Control.
- Upon proposal of the Director of the Banking Operations Department of the State Bank of Vietnam.
DECIDES
Article 1.
To issue in conjunction with this Decision the "Regulation on the organisation and operation of the foreign currency inter-bank market".
Article 2.
This Decision shall be effective 15 days from the date of signing. This Decision shall replace the Decision No.203/QD/NH13 dated 20 September, 1994 of the Governor of the State Bank of Vietnam promulgating the Regulation on the organisation and operation of the foreign currency interbank market.
Article 3.
The Head of the Governor office, the Director of the Banking Operations Department, Directors and Heads of units in the State Bank, General Managers of the State Bank branches in the provinces and cities and Chairmen and Directors general (Directors) of credit institutions being members of the foreign currency inter-bank market shall be responsible for the implementation of this Decision.
 

 
FOR THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
DEPUTY GOVERNOR




Nguyen Van Giau
REGULATION
ON THE ORGANIZATION AND OPERATION OF THE FOREIGN CURRENCY INTER-BANK MARKET
(issued in conjunction of the Decision No.101 /1998/QD-NH13 dated March 26 1998 by the Governor of the State Bank of Vietnam)
I. GENERAL PROVISION
Article 1.
Purpose of the organisation and operation of the foreign currency interbank market
1. The foreign currency inter-bank market (hereinafter called "the Market") shall be organised, supervised and regulated in order to create an organised market for selling and buying foreign currencies between the Market members.
2. The State Bank shall participate in the Market as the last buyer and seller and take any intervening measure when necessary for the implementation of the national monetary policy.
Article 2. Conditions for participating in the Market
The conditions for credit institutions to participate in the Market shall be as follows:
1. They have a foreign exchange licence;
2. They have a satisfactory track record of foreign exchange business and have not violated any current provision on foreign exchange control;
3. They are in possession of a system of machines and equipment which are on-line for smooth and safe transactions with other members of the Market and with the State Bank.
4. They have a number of well-educated staff who are knowledgeable on foreign currency transaction.
Article 3. Procedures on participation in the Market
1. Credit institutions shall file an application for the participation in the Market (in accordance with the form attached as Schedule 1) to the State Bank (the Banking Operations Department).
2. After 10 working days from the date of receipt of the completed application by the credit institution for participating in the Market, the State Bank shall, if the event of granting an approval, issue the membership certificate, provide the transaction codes and list of dealers of other member credit institutions; in the event of a refusal, the State Bank shall give a notice in writing to that credit institution on the reasons of the refusal.
Article 4. Rights and responsibilities of the member
1. Members participating in the Market shall have the right to buy and sell foreign currency in the Market in accordance with the existing provisions of the State Bank.
2. Members shall be responsible to strictly comply with the Regulation on organisation and operation of the Market, Rules on transaction and other provisions during the transaction in the Market.
3. Members shall be responsible to submit to the State Bank (the Banking Operations Department):
a. The official document assigning responsible persons to manage the activities of" the Dealing Room" of the credit institutions;
b. The internal rule on foreign exchange dealing of the credit institution;
c. The list of dealers and the transaction limit for each dealer;
d. The facilities code or number to be used in the transaction (telex, telephone, and dealing system).
e. Internal guidelines relating to the participation of credit institutions in the Market;
f. Members shall be responsible for the professional capability of the dealers and compliance with the reporting requirement on the transaction performance in accordance with the provisions of the State Bank.
II. DETAILED PROVISIONS
Article 5. Currency used in the transaction
1. Transaction in the Market shall be made between foreign currencies and VND or between foreign currencies permitted for dealing in the Market by the State Bank from time to time.
2. Considering the practical situation, Directors general ( Directors) of member credit institutions shall determine [the amount of]foreign currencies for their business among those permitted by the State Bank.
Article 6. Transaction time
The Market shall operate on all business days except for during public holiday at the following times:
- In the morning from 8.00 am to 11.00 am
- In the afternoon from 1.30 am to 3.30 pm
Article 7. Amount of foreign currency in a transaction
The minimum amount of foreign currency in each transaction shall be US$ 50,000 or the equivalent in other foreign currencies.
Article 8. Type of transaction
Credit institutions being Market members shall be permitted to engage in spot, forward and swap transactions and other transactions in accordance with provisions of the State Bank.
Article 9. Transaction exchange rate in the Market
1. The exchange rate of transaction between the US$ and VND in the Market between members shall be agreed upon on the basis of demand for and supply of foreign currencies in accordance with the respective provision for exchange rates and within the transaction bands provided for by the Governor of the State Bank.
2. For the transaction between other convertible foreign currencies (excluding US$ ) and VND, members shall use the cross rates on the basis of the VND/US$ rate ( as provided for in paragraph 1 Article 9) and the rate of other foreign currencies to US$ in the international market on the transaction date.
3. The transaction exchange rate between foreign currencies shall be determined by the Directors General of member credit institutions with reference to the exchange rates in the international market on the transaction date.
Article 10. Means of transaction
The transaction between Market members shall take place through the VND trading system (VDS) of the Telerate Corporation, Dealing 2000 of Reuters, by telex or SWIFT network.
Article 11. Transaction principle
1. Only dealers who are registered in the application for participating the Market shall be permitted to engage in trading. In case of replacement of dealers the member credit institution shall have to inform the State Bank of Vietnam (the Banking Operations Department) in writing.
2. The trading by the means of transaction shall be considered as a commitment and shall not be altered.
3. Upon commitment through the means of transaction, the parties to a transaction shall confirm with each other prior to 4 pm of the same day through one of the following means: Telex, Fax or Swift network (in the form of the attached Schedule 2). In case of a transaction with the State Bank, the above-mentioned confirmation shall be sent to the Banking Operations Department of the State Bank. In case of Fax confirmation, the original shall be sent by post on the same day.
Article 12. Sequence of transaction
1. Market members shall offer at the same time the buying and selling rates together with the foreign currency amount and shall be bound by the offered rates in the buying and selling transactions.
2. Upon the agreement on the buying and selling transaction, the dealing parties shall provide each other with the confirmation of the transaction (in the form of the attached Schedule 2).
3. The settlement between the parties shall be made by the transfer through the accounts with the State Bank, credit institutions or with offshore banks.
Article 13. Terms of payment
1. In the case of spot foreign currency transactions (SPOT), the settlement date shall be 2 working days after the date of transaction (holidays and Sundays are not counted). In case the settlement is made through accounts placed with offshore banks, Saturdays are not counted as working days.
2. In the case of forward foreign currency transactions (FORWARD), the settlement date shall be agreed upon by both parties and stated in the contract. If the value date of these transactions coincides with a holiday, the settlement date shall be the next transaction day.
3. The settlement for a spot or forward foreign exchange transaction shall be made promptly and fully. The delayed payment shall be subject to penalty as follows:
a. For foreign currency payment, the penalty shall be 150% of the one week LIBOR in the respective payment currency for the days and the amount of delayed payment.
b. For VND payment, the penalty shall be 150% of the rediscount rates of the State Bank of Vietnam for the days and the amount of delayed payment.
III. ORGANISATION, SUPERVISION AND OPERATION
Article 14. Responsibility of the Director of the Banking Operations Department
The Director of the Banking Operations Department shall be the daily operator and be responsible to the Governor for the following:
1. Organisation of the implementation of the Regulation and the Rule on Market transactions;
2. Determination of the buying and selling rates of the State Bank in transactions with members on the basis of the exchange rate announced by the State Bank;
3. Determination of the foreign currency amount to buy and sell within the limit authorised by the Governor;
4. Report to the Governor on the performance of the Market activities;
5. Collection of members' opinions, drafting the amendments and changes to the Regulation on organisation and operation of the Market for submission to the Governor.
IV. IMPLEMENTING PROVISION
Article 15.
Credit institutions which have been recognised by the State Bank as member of the foreign currency interbank market prior to the effective date of this Regulation shall not be obliged to complete procedures of application for Market membership. Their activities shall be in conformity with the provision of this Regulation.
Article 16.
Members participating in the foreign currency inter-bank market shall be committed to the provisions of this Regulation. In case of violation, depending on the seriousness, participating members shall be subject to fine or to revocation of the membership certificate.
 
APPENDIX 1

 
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence Freedom Happiness
 
 
Date..
 
APPLICATION FOR MEMBERSHIP OF THE FOREIGN CURRENCY INTERBANK MARKET
 
To: The State Bank of Vietnam (The Banking Operations Department)
 
Name :
Address :
Telephone :
Telex :
Telefax :
Foreign currency account Open with Bank
Account number:
Vietnamese Dong account Open with Bank
Account number:
Foreign exchange license No.:............................dated:
Permit for opening offshore account No.............dated:
Applying for membership of the foreign currency interbank market and commit:
- To comply with all provision of the Regulation on the organisation and operation of the foreign currency interbank market and the Rule on the transaction of the Market.
- We hereinafter introduce:
* Market dealers:
1- Name in full position
Signature:
2- Name in full position
Signature:
* Competent persons authorised to sign the confirmation of transactions:
1- Name in full position:
Signature
2- Name in full position:
We hereby request the State Bank of Vietnam to permit our participation in the foreign currency interbank market.

 
General Manager (of the Bank)
(sign and seal)
APPENDIX 2
FORM OF CONFIRMATION OF FOREIGN CURRENCY TRANSACTION
 
Bank sending the confirmation of transactions:
Bank receiving the confirmation of transactions:
Code: for the amount:
We confirm the sale to/buy from your Bank the (amount..................... at the exchange rate of equivalent in VND.........................
We shall transfer the payment of this amount to the account No................................
of your Bank at the Bank ..................... and request your good Bank to transfer the amount of ..................
to our account No..................................
at the Bank............................................
on.......................... at the latest

 
Name of the sending Bank:......................
(signature in case of fax confirmation)

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 101/1999/QD-NHNN13 DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất