Nghị quyết 99/2015/QH13 của Quốc hội về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2016
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị quyết 99/2015/QH13
Cơ quan ban hành: | Quốc hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 99/2015/QH13 |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 11/11/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tại Nghị quyết số 99/2015/QH13 thông qua ngày 11/11/2015 về Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2016, Quốc hội đã nhất trí giao cho Chính phủ điều chỉnh tăng mức lương cơ sở từ 1,150 triệu đồng/tháng lên 1,210 triệu đồng/tháng (tăng khoảng 5%) từ ngày 01/05/2016, áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, đảm bảo thu nhập của đối tượng có hệ số lương từ 2,34 trở xuống không giảm so với mức đang hưởng. Riêng lương hưu, trợ cấp ưu đãi người có công tiếp tục giữ mức đã tăng 8% như đã thực hiện năm 2015.
Bên cạnh đó, từ ngày 01/01/2016, cũng thực hiện điều chỉnh tiền lương đối với người có mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động dưới 02 triệu đồng/tháng và trợ cấp đối với giáo viên mầm non có thời gian công tác trước năm 1995 để lương hưu của các đối tượng này đạt mức lương cơ sở.
Ngoài ra, Quốc hội cũng giao Chính phủ phát hành 60.000 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ để đầu tư các dự án, công trình sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ đã được Quốc hội quyết định; sử dụng 40.000 tỷ đồng tiền bán cổ phần sở hữu của Nhà nước tại một số doanh nghiệp để đầu tư phát triển; trường hợp ngân sách trung ương năm 2015 bị hụt thu, cho phép sử dụng không quá 10.000 tỷ đồng để bán cổ phần sở hữu của Nhà nước nhưng chỉ để cân đối, đáp ứng nhiệm vụ chi đầu tư phát triển; sử dụng 30.000 tỷ đồng đưa vào dự toán ngân sách Nhà nước năm 2016 để tăng chi đầu tư phát triển.
Ngoài ra, thực hiện việc phát hành trái phiếu Chính phủ ra thị trường vốn quốc tế để cơ cấu lại nợ trong nước của Chính phủ, trên cơ sở so sánh, phân tích và bảo đảm có lợi cho quốc gia và chỉ thực hiện trong năm 2015, 2016 với tổng mức phát hành tối đa là 3000 triệu đô la Mỹ…
Xem chi tiết Nghị quyết99/2015/QH13 tại đây
tải Nghị quyết 99/2015/QH13
QUỐC HỘI Nghị quyết số: 99/2015/QH13 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
-----------------------
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11;
Sau khi xem xét Báo cáo số 519/BC-CP ngày 17 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và Báo cáo thẩm tra số 3041/BC-UBTCNS13 ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách về dự toán ngân sách nhà nước năm 2016; Tờ trình số 523/TTr-CP ngày 17 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và Báo cáo thẩm tra số 3042/BC-UBTCNS13 ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban Tài chính-Ngân sách về phương án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ còn dư của các dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên; Tờ trình số 475/TTr-CP ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và Báo cáo thẩm tra số 3040/BC-UBTCNS13 ngày 19 tháng 10 năm 2015 về tình hình triển khai Nghị quyết số 78/2014/QH13 về công tác phát hành trái phiếu Chính phủ và tái cơ cấu nợ Chính phủ; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 990/BC-UBTVQH13 ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tình hình thực hiện ngân sách nhà nước năm 2015, dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
Tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước là 1.014.500 tỷ đồng (một triệu, không trăm mười bốn nghìn, năm trăm tỷ đồng); nếu tính cả 4.700 tỷ đồng (bốn nghìn, bảy trăm tỷ đồng) thu chuyển nguồn ngân sách địa phương từ năm 2015 sang năm 2016 thì tổng số thu ngân sách nhà nước là 1.019.200 tỷ đồng (một triệu, không trăm mười chín nghìn, hai trăm tỷ đồng);
Tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước là 1.273.200 tỷ đồng (một triệu, hai trăm bảy mươi ba nghìn, hai trăm tỷ đồng);
Mức bội chi ngân sách nhà nước là 254.000 tỷ đồng (hai trăm năm mươi tư nghìn tỷ đồng), tương đương 4,95% tổng sản phẩm trong nước (GDP).
(Kèm theo các phụ lục số 1, 2, 3, 4 và 5)
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 30 tháng 4 năm 2016, tiếp tục thực hiện mức điều chỉnh đối với các đối tượng được quy định tại Nghị quyết số 78/2014/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội. Từ ngày 01 tháng 5 năm 2016, thực hiện điều chỉnh tăng mức lương cơ sở từ 1.150.000 đồng/tháng lên 1.210.000 đồng/tháng (tăng khoảng 5%) đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, bảo đảm thu nhập của đối tượng có hệ số lương từ 2,34 trở xuống không giảm so với mức đang hưởng; riêng lương hưu, trợ cấp ưu đãi người có công, tiếp tục giữ mức đã tăng 8% như đã thực hiện năm 2015. Giao các bộ, ngành, địa phương trên cơ sở dự toán ngân sách nhà nước được giao tự cân đối để bố trí nguồn tăng lương. Ngân sách trung ương hỗ trợ một phần tiền lương tăng thêm cho một số địa phương nghèo, ngân sách khó khăn theo quy định của Chính phủ.
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội, các đại biểu Quốc hội trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn theo quy định của pháp luật, giám sát việc thực hiện các quy định của Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, Kỳ họp thứ mười thông qua ngày 11 tháng 11 năm 2015.
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
PHỤ LỤC SỐ 1
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 99/2015/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN NĂM 2016 |
|
A - TỔNG THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
1.014.500 |
1 |
Thu nội địa |
785.000 |
2 |
Thu từ dầu thô |
54.500 |
3 |
Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu |
172.000 |
4 |
Thu viện trợ |
3.000 |
|
B - THU CHUYỂN NGUỒN NSĐP NĂM 2015 SANG NĂM 2016 |
4.700 |
|
C - TỔNG CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
1.273.200 |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
254.950 |
2 |
Chi trả nợ và viện trợ |
155.100 |
3 |
Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính |
823.995 |
4 |
Chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế |
13.055 |
5 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
100 |
6 |
Dự phòng |
26.000 |
|
D - BỘI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
254.000 |
|
Tỷ lệ bội chi so GDP |
4,95% |
Ghi chú:
(1) Đã bao gồm 30.000 tỷ đồng tiền bán bớt phần vốn sở hữu của Nhà nước tại một số doanh nghiệp.
PHỤ LỤC SỐ 2
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 99/2015/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
NỘI DUNG |
|
DỰ TOÁN NĂM 2016 |
A |
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
|
|
I |
Nguồn thu ngân sách Trung ương |
|
596.882 |
1 |
Thu thuế, phí và các khoản thu khác |
|
593.882 |
2 |
Thu viện trợ |
|
3.000 |
II |
Chi ngân sách Trung ương |
|
850.882 |
1 |
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách Trung ương theo phân cấp |
|
639.661 |
2 |
Chi bổ sung cho ngân sách địa phương |
|
211.221 |
|
- Bổ sung cân đối |
(1) |
127.822 |
|
- Bổ sung có mục tiêu |
(2) |
83.399 |
III |
Vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước |
|
254.000 |
B |
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
I |
Nguồn thu ngân sách địa phương |
|
633.539 |
1 |
Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp |
|
417.618 |
2 |
Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương |
|
211.221 |
|
- Bổ sung cân đối |
(1) |
127.822 |
|
- Bổ sung có mục tiêu |
(2) |
83.399 |
3 |
Thu chuyển nguồn ngân sách địa phương năm 2015 chuyển sang năm 2016 |
|
4.700 |
II |
Chi ngân sách địa phương |
|
633.539 |
1 |
Chi cân đối ngân sách địa phương |
|
550.140 |
2 |
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu |
|
83.399 |
Ghi chú:
(1) Bao gồm số bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP năm 2016 và bổ sung từ NSTW cho NSĐP để thực hiện mức lương cơ sở 1,15 triệu đồng/tháng và điều chỉnh tiền lương cho người có thu nhập thấp theo Nghị quyết số 78/2014/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội.
(2) Chưa bao gồm dự toán bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP trong năm 2016 để thực hiện 02 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020, và dự toán bổ sung kinh phí sự nghiệp các chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020.
PHỤ LỤC SỐ 3
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 99/2015/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
NỘI DUNG THU |
DỰ TOÁN NĂM 2016 |
|
TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN |
1.014.500 |
I |
Thu nội địa |
785.000 |
1 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước (1) |
256.308 |
2 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
159.010 |
3 |
Thu từ khu vực công thương nghiệp - ngoài quốc doanh |
143.488 |
4 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
31 |
5 |
Thuế thu nhập cá nhân |
63.594 |
6 |
Lệ phí trước bạ |
22.805 |
7 |
Thuế bảo vệ môi trường |
38.472 |
8 |
Các loại phí, lệ phí |
15.798 |
9 |
Các khoản thu về nhà, đất |
62.664 |
a |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
1.398 |
b |
Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước |
10.859 |
c |
Thu tiền sử dụng đất |
50.000 |
d |
Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
407 |
10 |
Thu khác ngân sách |
21.521 |
11 |
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã |
1.308 |
II |
Thu từ dầu thô |
54.500 |
III |
Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu |
172.000 |
1 |
Tổng số thu từ hoạt động xuất nhập khẩu |
270.000 |
a |
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt, bảo vệ môi trường hàng nhập khẩu |
91.000 |
b |
Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu (tổng số thu) |
179.000 |
2 |
Hoàn thuế giá trị gia tăng |
-98.000 |
IV |
Thu viện trợ |
3.000 |
Ghi chú:
(1) Đã bao gồm 30.000 tỷ đồng tiền bán bớt phần vốn sở hữu của Nhà nước tại một số doanh nghiệp.
PHỤ LỤC SỐ 4
DỰ TOÁN CHI NSNN, CHI NSTW VÀ CHI NSĐP THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 99/2015/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
NỘI DUNG |
TỔNG SỐ |
CHIA RA |
|||
NSTW |
NSĐP |
|||||
A |
TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSNN |
1.273.200 |
(1) |
723.060 |
(2) |
550.140 |
I |
Chi đầu tư phát triển |
254.950 |
(3) |
123.750 |
|
131.200 |
II |
Chi trả nợ và viện trợ |
155.100 |
|
155.100 |
|
|
III |
Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính Trong đó: |
823.995 |
(4) |
429.210 |
|
394.785 |
1 |
Chi giáo dục - đào tạo, dạy nghề |
195.604 |
|
34.604 |
|
161.000 |
2 |
Chi khoa học, công nghệ |
10.471 |
|
8.121 |
|
2.350 |
IV |
Chi cải cách tiền Iương, tinh giản biên chế |
13.055 |
(5) |
2.500 |
(6) |
10.555 |
V |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
100 |
|
|
|
100 |
VI |
Dự phòng |
26.000 |
|
12.500 |
|
13.500 |
B |
CHI TỪ CÁC KHOẢN THU QUẢN LÝ QUA NSNN |
91.245 |
|
61.050 |
|
30.195 |
C |
CHI TỪ NGUỒN VAY NGOÀI NƯỚC VỀ CHO VAY LẠI |
43.010 |
|
43.010 |
|
|
|
TỔNG SỐ (A + B + C) |
1.407.455 |
|
827.120 |
|
580.335 |
Ghi chú:
(1) Bao gồm cả số bổ sung có mục tiêu cho NSĐP; đã loại trừ số bổ sung cân đối cho NSĐP.
(2) Đã bao gồm cả 127.822 tỷ đồng chi bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP; chưa bao gồm số bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP.
(3) Đã bao gồm 30.000 tỷ đồng tiền bán bót phần vốn sở hữu của Nhà nước tại một số doanh nghiệp.
(4) Đã bao gồm kinh phí thực hiện điều chỉnh tiền lương cơ sở tăng 5% từ 01/5/2016 của các Bộ, cơ quan Trung ương.
(5) Thực hiện tinh giản biên chế; điều chỉnh lương hưu đối với người có mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động thấp và trợ cấp đối với giáo viên mầm non để mức lương hưu đạt mức lương cơ sở từ 01/01/2016; hỗ trợ kinh phí tăng thêm khi điều chỉnh mức lương cơ sở từ 01/5/2016 cho một số địa phương nghèo, ngân sách khó khăn.
(6) Nguồn 50% tăng thu dự toán NSĐP năm 2016 các địa phương phải dành để thực hiện cải cách tiền lương (phần còn dư sau khi đã đảm bảo đủ kinh phí thực hiện mức lương cơ sở 1,15 triệu đồng/tháng và điều chỉnh tiền lương cho người có thu nhập thấp theo Nghị định số 17/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; sau khi đã cho phép một số địa phương còn dư nguồn lớn sử dụng 12.000 tỷ đồng để tăng chi ĐTPT).
PHỤ LỤC SỐ 5
CÁC KHOẢN THU, CHI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 99/2015/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN NĂM 2016 |
|
TỔNG SỐ |
91.245 |
I |
Các khoản thu, chi quản lý qua ngân sách nhà nước |
31.245 |
1 |
Phí đảm bảo an toàn hàng hải |
1.050 |
2 |
Các loại phí, lệ phí khác và đóng góp xây dựng hạ tầng; thu chi tại xã |
4.195 |
3 |
Thu xổ số kiến thiết |
26.000 |
II |
Chi đầu tư từ nguồn trái phiếu Chính phủ |
60.000 |
PHỤ LỤC SỐ 6
(Ban hành kèm theo Nghị quyết về Dự toán ngân sách nhà nước năm 2016)
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN TPCP CÒN DƯ CỦA CÁC DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP QUỐC LỘ 1A VÀ ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH ĐOẠN QUA TÂY NGUYÊN
TT |
Danh mục các dự án |
Địa điểm xây dựng |
I |
Triển khai trước một số hạng mục cấp bách để đồng bộ với tiến độ chung của các dự án nâng cấp, cải tạo quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên |
|
1 |
Bổ sung 13 cầu yếu vào các dự án mở rộng quốc lộ 1 tương ứng |
20 tỉnh, thành phố |
2 |
Bổ sung 04 đoạn, dài 6,8 km (bao gồm cả 04 cầu) vào dự án mở rộng quốc lộ 1 đoạn Km1589+300 - Km1642+00, Km1692+000 - Km1720+800, tỉnh Bình Thuận |
Bình Thuận |
3 |
Bổ sung kinh phí tái định cư để đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng |
20 tỉnh, thành phố |
II |
Các dự án liên quan đến việc mở rộng hoặc tuyến tránh, các cầu vượt trên quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên, các dự án có tính kết nối với Quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên |
|
1 |
Dự án đầu tư xây dựng mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Bắc thành phố Hà Tĩnh (Km504+400 - Km509+700) và Nam thành phố Hà Tĩnh (Km514+800 - Km517+950), tỉnh Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
2 |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến tránh quốc lộ 1 đoạn qua thị xã Quảng Tri (hạng mục cầu Thành Cổ và đường dẫn), tỉnh Quảng Trị |
Quảng Trị |
3 |
Hỗ trợ một phần Dự án đầu tư xây dựng công trình dự án thành phần 1 mở rộng quốc lộ 1 đoạn Km947 - Km987, tỉnh Quảng Nam theo hình thức hợp đồng BOT thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng quốc lộ 1 đoạn qua tỉnh Quảng Nam |
Quảng Nam |
4 |
Dự án đầu tư xây dựng mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km1027 - Km1045+780, tỉnh Quảng Ngãi |
Quảng Ngãi |
5 |
Dự án đầu tư dự án nâng cấp, mở rộng quốc lộ 1D đoạn từ ngã ba Long Vân đến bến xe liên tỉnh, tỉnh Bình Định |
Bình Định |
6 |
Hỗ trợ một phần Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng quốc lộ 1 đoạn Km1125 - Km1153, tỉnh Bình Định đầu tư theo hình thức BOT |
Bình Định |
7 |
Dự án đầu tư xây dựng cầu vượt tại nút giao đường sắt chuyên dùng của nhà máy xi măng Bỉm Sơn với quốc lộ 1, tỉnh Thanh Hóa |
Thanh Hóa |
8 |
Dự án đầu tư xây dựng cầu vượt đường sắt tại nút giao tuyến đường Bỉm Sơn - Phố Cát - Thạch Quảng với quốc lộ 1 và đường sắt Bắc Nam, tỉnh Thanh Hóa |
Thanh Hóa |
9 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu vượt tại nút giao tuyến đường D4 thuộc khu kinh tế Đông Nam, tỉnh Nghệ An với Quốc lộ 1 cũ và đường sắt Bắc Nam, kết nối với Quốc lộ 1 mới tại Km 439+900, tỉnh Nghệ An |
Nghệ An |
10 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu vượt tại nút giao tuyến đường tỉnh lộ 534 với đường sắt Bắc Nam, Quốc lộ 1 và kết nối với đường tránh thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An |
Nghệ An |
11 |
Dự án đầu tư xây dựng 01 đơn nguyên bên phải cầu Gián Khẩu tại Km255+434,8, quốc lộ 1, tỉnh Ninh Bình |
Ninh Bình |
12 |
Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh phía Tây thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk |
Đắk Lắk |
13 |
Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh đô thị Pleiku, tỉnh Gia Lai |
Gia Lai |
14 |
Thảm bê tông nhựa đoạn Km 116+979 - Km 121+027 để hoàn thành Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng QL14, đoạn qua thị xã Đồng Xoài (Km113+779,42 - Km122+230,26), tỉnh Bình Phước thuộc dự án đường Hồ Chí Minh |
Bình Phước |
15 |
Đầu tư đoạn Chợ Mới - Chợ Chu thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn Chợ Mới - Ngã ba Trung Sơn |
Thái Nguyên, Tuyên Quang, Bắc Kạn |
16 |
Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh cầu Bình Ca (bao gồm đường dẫn từ ngã ba Phú Thịnh đến ngã ba Bình Ca) |
Tuyên Quang |
17 |
Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh tuyến tránh thị trấn Ngân Sơn và thị trấn Nà Phặc |
Bắc Kạn |
18 |
Dự án xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn Chơn Thành - Đức Hòa, thuộc các tỉnh Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh và Long An |
Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long An |
19 |
Dự án đầu tư cải tạo đường Hồ Chí Minh đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng nối với đường Lê Duẩn, thành phố Buôn Ma Thuột |
Đắk Lắk |
20 |
Dự án xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn Năm Căn - Đất Mũi, thuộc tỉnh Cà Mau |
Cà Mau |
21 |
Dự án đầu tư dự án tuyến đường kết nối cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình với quốc lộ 1, giai đoạn 2 thuộc dự án nâng cấp, mở rộng quốc lộ 1A đoạn Đoan Vĩ - cửa phía Bắc và đoạn cửa phía Nam - Dốc Xây, tỉnh Ninh Bình |
Ninh Bình |
22 |
Dự án đầu tư nâng cấp quốc lộ 12B đoạn Tam Điệp - Nho Quan, tỉnh Ninh Bình |
Ninh Bình |
THE NATIONAL ASSEMBLY
Resolution No.99/2015/QH13 dated November 11, 2015 of the National Assembly on State budget estimates in 2016
Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam
Pursuant to the Law on State Budget No. 01/2002/QH11;
In considering the Government’s Report No. 519/BC-CP dated October 17, 2015 and the Finance and Budget Committee’s Assessment Report No. 3041/BC-UBTCNS13 dated October 19, 2015 on state budget estimates in 2016;
The Government s Statement No. 523/TTr-CP dated October 17, 2015 and the Finance and Budget Committee’s Assessment Report No. 3042/BC-UBTCNS13 dated October 19, 2015 on plan for using loans from Government bonds remaining from the projects on renovation and upgrading of National Road 1A and Ho Chi Minh Road (the section passing Central Highlands);
The Government’s Statement No. 475/TTr-CP dated October 07, 2015 and the Assessment Report No. 3040/BC-UBTCNS13 dated October 19, 2015 on deployment of Resolution No. 78/2014/QH13; the Standing committee of the National Assembly’s Report No. 990/BC-UBTVQH13 dated November 10, 2015 on the implementation of the state budget in 2015, state budget estimates in 2016 and opinions of the National Assembly’s deputies;
RESOLUTION
Article 1. State budget estimates in 2016
Total state budget revenue is VND 1,014,500 billion; if VND 4,700 billion as an amount brought forward to 2016 from the local budget in 2015 is included, total state budget revenue is VND 1,019,200 billion;
Total state budget spending is VND 1,273,200 billion.
The State budget deficit is VND 254,000 billion which is equal to 4.95% of GDP.
(Accompanied by Appendixes 1, 2, 3, 4 and 5)
Article 2. Transfer to the Government
1. In 2016
a.Implement fiscal policies closely; cooperate synchronously with monetary policies to support development of production and business; continue to stabilize macroeconomics, control inflation, boost economic growth better than 2015; Reinforce disciplines on finance – budget; implement state budget estimate according to laws; Strengthen supervision and be explicit about the use of the state budget, especially in the areas most likely to lead to corruption and extravagance;
b.Direct effective implementation of the law on tax and state budget collection; Strengthen investigation and inspection of taxation, prevent loss of revenue, smuggling, trade frauds, production and trading in counterfeits, tax evasion, transfer pricing; detect and handle offenses in a timely manner; Minimize promulgation of new policies reducing state budget collection;
c.Manage state budget spending according to assigned estimates ; Make maximum savings on recurrent expenses by each ministry, sector and locality; minimize expenses for organization of conferences, workshops, festivities; minimize expenses for going overseas to conduct research and survey, procurement of automobiles and expensive facilities; gradually enforce imposition of limitations on employment of public automobiles for a number of titles; Organize elections of the National Assembly and People’s Councils at all levels with maximum saving; strengthen administrative reforms in management of state budget spending; Promulgate policies on increasing state budget spending when it is actually necessary and guaranteed with available sources. Closely manage state budget estimate advances and brought forward expenses; strictly enforce the law on thrift practice;
d.Make adjustments to pensions, compensations for loss of capacity for work that are below VND 2,000,000/month and allowances for kindergarten teachers who have worked before 1995 to be equal to basic pays. This takes effect since January 01, 2016.
Such adjustments shall also be made for the subjects as stipulated in the National Assembly’s Resolution No. 78/2014/QH13 dated November 11, 2014 from January 01, 2016 to April 30, 2016; Since May 01, 2016, adjustments shall be made from current VND 1,150,000 to VND 1,210,000 (an increase of 5%) in basic pays for cadres, officials and civil servants, armed forces who have wage coefficient from 2.34 and below to ensure their incomes are not less than current levels; keep unchanged for pensions, benefits to persons meritorious to the Revolution; assign ministries, sectors and localities to be self-sufficient in extra pay (an amount in addition to an usual pay) on the basis of assigned state budget estimates; Central budget shall support part of the extra pay for a number of poor localities according to regulations of the Government.
dd.Continue to pay to the state budget 75% of the profits made by the joint Vietnamese – Russian enterprise for oil and gas exploration and proceeds from the reading of petroleum documents; the remaining 255 shall return to PetroVietnam for investment according to laws;
e.Management of development investment expenditures from state budget should accord with laws; strengthen mobilization of resources at home and abroad for development investment; complete legal frame to step up public-private partnership and create conditions for economic sectors to take part in the investment and construction of infrastructure, especially in the areas of agriculture and rural development.
g.Issue VND 60,000 billion worth of Government bonds for investment in the projects using Government bonds as decided by the National Assembly; Keep close control of state budget deficit; put forward positive measures to minimize overspending and increase spending on debt payments; Reinforce inspection and supervision of applications for loans, use of loans and debt payments, especially new loans, Government-guaranteed loans; Continue to restructure loans to the state budget oriented toward increasing middle and long-term loans with reasonable interest rates; ensure balance of public debts, government debts, national foreign debts within prescribed limits;
h.Continue to direct Ministries, sectors and localities to implement self-sufficiency of public service providers in association with the roadmap for application of public service prices ; Step up transfer of direct state subsidy method for public service providers into order placement mechanism; Make adjustments to prices of state commodities still eligible for valuation toward market price, ensuring compensation for production and business costs; attract other economic sectors to take part in supply of public services;
2. Implementation of a number of state budget tasks in 2015 and 2016:
a.Add an estimated increase of VND 30,000 billion in ODA disbursement (in comparison with the plan) to development investment expenditure estimates in 2015; the Government shall report allocation and use of this loan to the Standing committee of the National Assembly according to laws;
b.Use VND 40,000 billion from sales of state-owned shares at a number of enterprises for development investment; If the central budget in 2015 is in deficit, permit use of no more than VND 10,000 billion from sales of state-owned shares for balancing and meeting development investment expenditures; Include VND 30,000 billion in state budget estimates in 2016 to increase development investment expenditures;
c.Diversify terms of Government bonds issued in 2015 and 2016 of which the government bonds of 3 - 5 year terms should account for no more than 30% of the total government bonds and the government bonds from five years and over should account for 70% as prescribed in the National Assembly s Resolution No. 78/2014/QH13 dated November 10, 2014;
d.Implement issuance of Government bonds to international markets to re-structure government debts on the basis of comparison, analysis and assurance of national interests within 2015 and 2016 with a total maximum amount being US$ 3,000 million;
dd.Check scale, design, efficiency; allocate VND 14,259 billion worth of Government bonds remaining from the projects on renovation and upgrading of National Road 1A and Ho Chi Minh Road passing the Central Highlands ratified by the National Assembly in the Resolution No. 65/2013/QH13 dated November 28, 2013 to invest in the projects as prescribed in Appendix 6 enclosed herewith; overcome causes to traffic congestion and gradually complete the routes bypassing and linking to these two routes;
Article 3. Implementationsupervision
The Standing committee of the National Assembly, the Finance and Budget Committee, the Council of Ethnic Affairs, committees of the National Assembly, delegations of the National Assembly, and deputies of the National Assembly shall be responsible for supervising the implementation of this Resolution within responsibility and authority as prescribed.
This Resolution has been passed in the 10th Meeting Session of the 13th National Assembly dated November 11, 2015.
The Chairman of National Assembly
Nguyen Sinh Hung
APPENDIX 01
STATE BUDGET BALANCE IN 2016(Enclosed with Resolution No. 99/2015/QH13 dated November 11, 2015)
Unit: VND billion
No. | DESCRIPTIONS | 2016 ESTIMATES |
| A – TOTAL STATE BUDGET REVENUES | 1,014,500 |
1 | Domestic revenues | 785,000 |
2 | Revenues from crude oil | 54,500 |
3 | Revenues from importation, exportation | 172,000 |
4 | Revenues from aids | 3,000 |
| B- REVENUES FROM BALANCE BROUGHT FORWARD FROM LOCAL BUDGETS IN 2015 | 4,700 |
| C – TOTAL STATE BUDGET SPENDING | 1,273,200 |
1 | Expenditures for development investment | 254,950 |
2 | Expenditures for payment of debts and aids | 155,100 |
3 | Expenditures for socio-economic development, National defense and security, administrative management; | 823,995 |
4 | Expenditures for pay reforms, shakedown in staff | 13,055 |
5 | Expenditures for additions to financial reserve funds | 100 |
6 | Provisions | 26,000 |
| D - STATE BUDGET DEFICIT | 254,000 |
| Ratio of overspending to GDP | 4.95% |
Notes:
(1) Including VND 30,000 billion worth of state-owned shares sold by a number of enterprises;
APPENDIX 02
CENTRAL AND LOCAL BUDGET ESTIMATES IN 2016(Enclosed with Resolution No. 99/2015/QH13 dated November 11, 2015)
Unit: VND billion
No. | DESCRIPTIONS |
| 2016 ESTIMATES |
A | CENTRAL BUDGET |
|
|
I | Central budget revenues |
| 596,882 |
1 | Revenues from taxes, fees, charges and others |
| 593,882 |
2 | Revenues from aids |
| 3,000 |
II. | Central budget spending |
| 850,882 |
1 | Decentralized expenditures |
| 639,661 |
2 | Transfers to local budgets |
| 211,221 |
| -Balancing transfers | (1) | 127,822 |
| - Target transfers | (2) | 83,399 |
III. | Loans for compensation for state budget deficit |
| 254,000 |
B | LOCAL BUDGETS |
|
|
I | Local budget revenues |
| 633,539 |
1 | Decentralized revenues; |
| 417,618 |
2 | Transfers from central budget |
| 211,221 |
| - Balancing transfers | (1) | 127,822 |
| - Target transfers | (2) | 83,399 |
3 | Brought forward revenues |
| 4,700 |
II. | Local budget spending |
| 633,539 |
1 | Local budget balancing expenditures |
| 550,140 |
2 | Target transfers |
| 83,399 |
Notes:
(1) Including transfers from central budget to local budget in 2016 and transfers from central budget to local budget for applying basic pay as VND 1,150,000/month and making adjustments to wages to low-earners according to the National Assembly’s Resolution No. 78/2014/QH13 dated November 10, 2014;
(2) Excluding target transfers estimates from central budget to local budget in 2016 to implement two National target programs (2016 – 2020 period) and non-business transfers estimates for National target programs (2016 – 2020 period);
APPENDIX 03
STATE BUDGET REVENUE ESTIMATES BY SECTOR IN 2016(Enclosed with Resolution No. 99/2015/QH13 dated November 11, 2015)
Unit: VND billion
No. | DESCRIPTIONS | 2016 ESTIMATES |
| TOTAL STATEBUDGET REVENUES | 1.014.500 |
I | Domestic revenues | 785.000 |
1 | Revenues from state-owned enterprise sector (1) | 256.308 |
2 | Revenues from foreign-invested enterprise sector | 159.010 |
3 | Revenues from non-state industry and trade sector | 143.488 |
4 | Taxes for use of agricultural land | 31 |
5 | Personal income taxes | 63.594 |
6 | Registration fees | 22.805 |
7 | Environment protection taxes | 38.472 |
8 | Fees and charges | 15.798 |
9 | House, land-related receipts | 62.664 |
a | Taxes for use of non-agricultural land | 1.398 |
b | Land rents, water surface rents | 10.859 |
c | Land levies | 50.000 |
d | Sales of state-owned houses | 407 |
10 | Off-budget receipts | 21.521 |
11 | Revenues from public land funds, public property-related yields | 1.308 |
II. | Revenues from crude oil | 54.500 |
III. | Revenues from importation, exportation | 172.000 |
1 | Total revenues from importation, exportation | 270.000 |
a | Taxes on exports, imports, special consumption, environmental protection taxes on imported good; | 91.000 |
b | Value-added taxes on imported goods | 179.000 |
2 | VAT refunds | -98.000 |
IV | Revenues from aids | 3.000 |
Notes:
(1) Including VND 30,000 billion worth of state-owned shares sold by a number of enterprises;
APPENDIX 04
STATE BUDGET, CENTRAL BUDGET AND LOCAL BUDGET SPENDING ESTIMATES BY STRUCTURE IN 2016(Enclosed with the National Assembly’s Resolution No. 99/2015/QH13 dated November 11, 2015)
Unit: VND billion
No. | DESCRIPTIONS | TOTAL |
| |||
CENTRAL BUDGET | LOCAL BUDGET | |||||
A | TOTAL STATEBUDGET SPENDING | 1,273,200 | (1) | 723,060 | (2) | 550,140 |
I | Development investment expenditures | 254,950 | (3) | 123,750 |
| 131,200 |
II. | Payment of debts and aids | 155,100 |
| 155,100 |
|
|
III. | Expenditures for socio-economic development, National defense and security, administrative management; | 823,995 | (4) | 429,210 |
| 394,785 |
1 | Education – training and vocational training | 195,604 |
| 34,604 |
| 161,000 |
2 | Science and technology | 10,471 |
| 8,121 |
| 2,350 |
IV | Expenditures for pay reforms, shakedown in staff | 13,055 | (5) | 2,500 | (6) | 10,555 |
V | Expenditures for additions to financial reserve funds | 100 |
|
|
| 100 |
VI | Provisions | 26,000 |
| 12,500 |
| 13,500 |
B | UNBALANCE EXPENDITURES | 91,245 |
| 61,050 |
| 30,195 |
C | ON-LENDING EXPENDITURES | 43,010 |
| 43,010 |
|
|
| TOTAL (A + B + C) | 1,407,455 |
| 827,120 |
| 580,335 |
Notes:
(1) Including target transfers to local budget; excluding balancing transfers to local budget;
(2) Including VND 127,822 billion as balancing transfers to local budget from central budget; excluding target transfers from central budget to local budget;
(3)) Including VND 30,000 billion worth of state-owned shares sold by a number of enterprises;
(4) Including expenditures for adjustments made to basic pay (an increase of 5%) since May 01, 2016 by ministries, central agencies;
(5) Implement shakedown in staff; make adjustments to pensions, compensations for loss of capacity for work; provide additional support to localities that are underdeveloped and face difficulties in budget;
(6) An increase of 50% from local budget revenues in 2016 shall be set aside to implement pay reforms (the remainder after all expenditures for application of basic pay as VND 1,150,000/month and for adjustments to low-earners’ pays as prescribed in the Government’s Decree No. 17/2015/NĐ-CP dated February 14, 2015 have been committed; after an amount of VND 12,000 billion has been granted to a number of localities for increasing development investment expenditures)
APPENDIX 05
UNBALANCE REVENUES AND EXPENDITURES IN 2016(Enclosed with Resolution No. 99/2015/QH13 dated November 11, 2015)
Unit: VND billion
No. | DESCRIPTIONS | 2016 ESTIMATES |
| TOTAL | 91.245 |
I | Unbalance revenues and expenditures | 31.245 |
1 | Fees to guarantee marine safety | 1.050 |
2 | Other fees, contributions to infrastructure construction at communes | 4.195 |
3 | Lottery revenues | 26.000 |
II. | Investment expenditure from government bonds issuance | 60.000 |
APPENDIX 06
(Enclosed with the Resolution on state budget estimates in 2016)
LIST OF PROJECTS USING GOVERNMENT BOND LOANS REMAINING FROM PROJECT ON RENOVATION AND UPGRADING OF NATIONAL ROAD 1A AND HO CHI MINH ROAD PASSING CENTRAL HIGHLANDS
No. | List of projects | Construction sites |
I | Carry out a number of urgent items in advance to be synchronous with general progress of projects on renovation and upgrading of National Road 1A and Ho Chi Minh Road passing the Central Highlands |
|
1 | Add 13 weak bridges to corresponding National Road 1 expansion projects; | 20 provinces, cities |
2 | Add four sections, 6.8 km in length (including 4 bridges) to National Road 1 expansion project (sections Km1589+300 - Km1642+00, Km1692+000 - Km1720+800, Binh Thuan Province) | Binh Thuan |
3 | Add expenditures for relocation (quickening site clearance) | 20 provinces, cities |
II. | Projects on expansion or construction of bypass routes, overpass bridges on National Road 1 and Ho Chi Minh Road passing Central Highlands, projects linking to National Road 1 and Ho Chi Minh Road passing Central Highlands; |
|
1 | Projects on investment and construction of National Road 1 (Sections Km504+400 - Km509+700 and Km514+800 - Km517+950 in north and south of Ha Tinh City respectively) | Ha Tinh |
2 | Project on construction of the bypass route on National Road 1, the section passing the district-level town of Quang Tri Province; | Quang Tri |
3 | Support part of the component project 1 ‘expansion of National Road 1, section Km947 - Km987, Quang Nam Province in the form of BOT contract within the project on expansion of National Road 1, the section passing Quang Nam Province; | Quang Nam |
4 | Project on expansion of National Road 1, section Km1027 - Km1045+780, Quang Ngai Province | Quang Ngai |
5 | Project on investment, upgrading and expansion of National Road 1D, section from Long Van three-way crossroad to inter-provincial bus station, Binh Dinh Province; | Binh Dinh |
6 | Support part of the project on expansion of National Road 1, section Km1125 - Km1153, Binh Dinh Province, in the form of BOT; | Binh Dinh |
7 | Project on construction of the overpass bridge at the intersection of Bim Son Cement Factory’s specialized railway with National Road 1, Thanh Hoa Province | Thanh Hoa |
8 | Project on construction of the railway overpass at the intersections of Bim Son– Pho Cat – Thach Quang Route with National Road 1 and North- South Railway, Thanh Hoa Province | Thanh Hoa |
9 | Project on construction of the overpass bridge at the intersections of Road D4 belonging to Dong Nam Economic Zone, Nghe An Province with old National Road 1 and North-South Railway, linking to new National Road 1 at Km 439+900, Nghe An Province | Nghe An |
10 | Project on construction of the overpass bridge at the intersections of Provincial Road 534 with North-South Railway, National Road 1 and linking to new National Road 1 at Km 439+900, Nghe An Province | Nghe An |
11 | Project on construction of another unit on the right of Gian Khau Bridge at Km255+434,8, National Road 1, Ninh Binh Province | Ninh Binh |
12 | Project on construction of Ho Chi Minh Road, bypass section to the west of district-level town of Buon Ho, Dak Lak Province; | Dak Lak |
13 | Project on investment and construction of Ho Chi Minh Road, section bypassing urban area of Pleiku, Gia Lai Province | Gia Lai |
14 | Spreading asphalt concrete carpet, section Km 116+979 - Km 121+027 to complete the project on upgrading and expansion of National Road 14, Dong Xoai Commune section (Km113+779,42 - Km122+230,26), Binh Phuoc Province belonging to Ho Chi Minh Road project; | Binh Phuoc |
15 | Investment in Cho Moi – Cho Chu section belonging to the project on construction of Ho Chi Minh Road | Thai Nguyen, Tuyen Quang, Bac Kan |
16 | Project on investment and construction of Ho Chi Minh Road, Binh Ca Bridge (including the route from three-way crossroad of Phu Thinh to three-way crossroad of Binh Ca) | Tuyen Quang |
17 | Project on investment and construction of Ho Chi Minh Road, the route bypassing commune-level towns of Ngan Son and Na Phac | Bac Kan |
18 | Project on investment and construction of Ho Chi Minh Road, Chon Thanh – Duc Hoa section going through Binh Phuoc, Binh Duong, Tay Ninh and Long An provinces; | Binh Phuoc, Binh Duong, Tay Ninh and Long An |
19 | Project on investment and renovation of Ho Chi Minh Road, section from Dinh Tien Hoang Road to Le Duan Road, Buon Ma Thuoc City | Dak Lak |
20 | Project on investment of Ho Chi Minh Road, Nam Can – Dat Mui section, Ca Mau Province | Ca Mau |
21 | Project on investment in the route connecting Cau Gie – Ninh Binh Expressway to National Road 1 (stage 2) belonging to the project on upgrading and expansion of National Road 1A, Doan Vi - Northern Gate section and Southern Gate - Doc Xay section, Ninh Binh Province | Ninh Binh |
22 | Project on upgrading of National Road 12B, Tam Diep – Nho Quan section, Ninh Binh Province | Ninh Binh |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây