Nghị quyết 22/2008/NQ-QH12 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2009

thuộc tính Nghị quyết 22/2008/NQ-QH12

Nghị quyết 22/2008/NQ-QH12 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2009
Cơ quan ban hành: Quốc hội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:22/2008/NQ-QH12
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị quyết
Người ký:Nguyễn Phú Trọng
Ngày ban hành:10/11/2008
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUỐC HỘI

 

Số: 22/2008/QH12

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

Về phân bổ ngân sách Trung ương năm 2009

 

QUỐC HỘI

NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước và Nghị quyết số 21/2008/QH12 ngày 08 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2009;

Sau khi xem xét Báo cáo số 15/BC-CP ngày 13 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về phương án phân bổ ngân sách trung ương năm 2009; Báo cáo thầm tra số 479/BC-UBTCNS12 ngày 14 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội; Báo cáo số 19/BC-CP ngày 06 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về việc điều chỉnh đánh giá thực hiện ngân sách nhà nước năm 2008, dự toán ngân sách nhà nước năm 2009 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội,

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1.Tổng số thu cân đối ngân sách trung ương năm 2009 là 273.141 tỷ đồng (hai trăm bảy mươi ba nghìn một trăm bốn mươi mốt tỷ đồng), chiếm 67,6% tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước. Tổng số thu cân đối ngân sách địa phương là 130.859 tỷ đồng (một trăm ba mươi nghìn tám trăm năm mươi chín tỷ đồng), chiếm 32,4% tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước.

Điều 2.Tổng số chi cân đối ngân sách trung ương năm 2009 là 314.544 tỷ đồng (ba trăm mười bốn nghìn năm trăm bốn mươi bốn tỷ đồng), tính cả 45.897 tỷ đồng bổ sung cân đối và bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương để điều chỉnh tiền lương tối thiểu năm 2007, 2008 theo quy định thì tổng số chi ngân sách trung ương là 360.441 tỷ đồng.

Điều 3.Phân bổ ngân sách trung ương năm 2009 cho từng Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và mức bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo các Phụ lục số 1, 2, 3, 4 và 5 kèm theo.

Điều 4.Về phân giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2009, đề nghị Chính phủ:

1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách và mức phân bổ ngân sách trung ương cho từng Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đúng Luật ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Quốc hội và thông báo đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội của địa phương.

2. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2009 theo đúng Nghị quyết Quốc hội về ngân sách nhà nước đến từng đơn vị trước ngày 31 tháng 12 năm 2008; thực hiện công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước; báo cáo Quốc hội về tiến độ, kết quả phân giao dự toán ngân sách của các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương.

3. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương thực hiện nghiêm chủ trương tiết kiệm chi tiêu, chống lãng phí, cắt giảm các khoản chi chưa bức thiết, giảm tối đa các hội nghị, tổ chức lễ hội, đi công tác ngoài nước không thực sự thiết thực. Tiếp tục rà soát vốn đầu tư cho từng dự án, công trình đầu tư xây dựng cơ bản; tập trung vốn đầu tư cho các dự án, công trình có hiệu quả, có khả năng hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2009, đầu năm 2010; không bố trí vốn cho các dự án, công trình chưa đủ thủ tục đầu tư. Đối với những Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương còn nợ đọng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước phải bố trí trong dự toán ngân sách năm 2009 của đơn vị mình để trả nợ và không để phát sinh nợ mới; thu hồi các khoản vốn ứng trước cho các Bộ; cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương.

Điều 5.Người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về những vi phạm trong quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước; xử lý nghiêm minh, kịp thời và công khai các hành vi vi phạm pháp luật.

Điều 6.Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và các đại biểu Quốc hội theo chức năng, nhiệm vụ của mình, giám sát việc phân giao và chấp hành dự toán ngân sách nhà nước năm 2009 của các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy nhân dân các cấp.

Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 10 tháng 11 năm 2008.

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

Nguyễn Phú Trọng


Phụ lục số 1

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2009

 

Đơn vị: Tỷ đồng

Số TT

Nội dung chi

Dự toán năm 2009

 

TỔNG SỐ CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

(1)314.544

I

Chi đầu tư phát triển

61.300

1

Chi đầu tư XDCB

56.240

 

- Chi XDCB

48.890

 

+ Vốn ngoài nước

12.000

 

+ Vốn trong nước

36.890

 

- Chi dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

1.000

 

- Chi Chương trình biển Đông hải đảo, cảnh sát biển

1.450

 

- Đầu tư cho Tập đoàn dầu khí VN

4.900

2

Chi xúc tiến thương mại, đầu tư, du lịch

180

3

Góp vốn cổ phần các tổ chức tài chính quốc tế

20

4

Bù chênh lệch lãi suất tín dụng ưu đãi

3.700

5

Chi cho vay hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn

160

6

Chi hỗ trợ doanh nghiệp công ích quốc phòng

200

7

Chi bổ sung dự trữ quốc gia

800

II

Chi trả nợ và viện trợ

58.800

1

Trả nợ trong nước

47.630

2

Trả nợ nước ngoài

10.370

3

Viện trợ

800

III

Chi phát triển sự nghiệp KT - XH, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính

160.231

1

Chi quốc phòng

34.800

2

Chi an ninh

16.300

3

Chi đặc biệt

300

4

Chi giáo dục - đào tạo, dạy nghề

14.730

 

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

826

5

Chi y tế

8.630

 

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

1.100

6

Chi dân số và KHH gia đình

710

 

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

20

7

Chi khoa học, công nghệ

3.310

 

Trong đó chi bằng nguồn viện trợ

105

8

Chi văn hóa thông tin

980

9

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

610

10

Chi thể dục thể thao

620

 

Chi lương hưu và bảo đảm xã hội

48.651

 

Trong đó chi bằng nguồn viện trợ

46

12

Cho sự nghiệp kinh tế

14.080

 

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

702

13

Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường

850

 

Trong đó cho bằng nguồn vốn vay, viện trợ

60

14

Chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể

15.060

 

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

420

15

Chi trợ giá mặt hàng chính sách

300

16

Chi khác

300

IV

Chi cải cách tiền lương

26.613

V

Dự phòng

7.600

B

CHI TỪ CÁC KHOẢN THU QUẢN LÝ QUA NSNN

37.340

C

CHI TỪ NGUỒN VAY NGOÀI NƯỚC VỀ CHO VAY LẠI

25.700

 

TỔNG SỐ (A + B + C)

377.584

Ghi chú:(1) Đã loại trừ chi bổ sung cân đối và chi bổ sung từ NSTW cho NSĐP để thực hiện điều chỉnh tiền lương qua các năm 2007, 2008 theo quy định là 45.897 tỷ đồng. Kể cả khoản này thì tổng chi cân đối NSTW năm 2009 là 360.441 tỷ đồng.


Phụ lục số 3

DỰ TOÁN CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA,

CHƯƠNG TRÌNH 135, DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG NĂM 2009

 

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên chương trình, dự án

Dự toán 2009

Tổng số

Dự toán chi ĐTPT

Dự toán chi sự nghiệp

A

B

1=2+3

2

3

 

TỔNG SỐ

13.452.456

5.043.400

8.409.056

I

Tổng số các Chương trình mục tiêu quốc gia

9.168.400

2.203.400

6.965.000

 

Chi từ nguồn vốn trong nước

8.230.400

1.865.400

6.365.000

 

Chi từ nguồn vốn ngoài nước

938.000

339.000

600.000

 

1. Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo

398.400

218.400

180.000

 

2. Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm

413.000

380.000

33.000

 

3. Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

935.000

838.000

97.000

 

Vốn trong nước

537.000

500.000

37.000

 

Vốn ngoài nước

398.000

338.000

60.000

 

4. Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và KHH gia đình

710.000

 

710.000

 

Vốn trong nước

690.000

 

690.000

 

Vốn ngoài nước

20.000

 

20.000

 

5. Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng chống Một số bệnh xã hội, Bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS

1.450.000

230.000

1.220.000

 

Vốn trong nước

930.000

230.000

700.000

 

Vốn ngoài nước

520.000

 

520.000

 

6. Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm

137.000

7,000

130.000

 

Vốn trong nước

137.000

7.000

130.000

 

Vốn ngoài nước

0

 

 

 

7. Chương trình mục tiêu quốc gia Văn hóa

570.000

360,000

210.000

 

8. Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục đào tạo

4.000.000

0

4.000.000

 

Vốn trong nước

4.000.000

 

4.000.000

 

Vốn ngoài nước

0

 

 

 

9. Chương trình quốc gia Phòng, chống tội phạm

170.000

90.000

80.000

 

10. Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma túy

345.000

65,000

280.000

 

11. Chương trình mục tiêu quốc gia sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả

40.000

15.000

25.000

II

Chương trình 135

(1)3.284.056

1.840.000

1.444.056

III

Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

1.000.000

1.000.000

 

Ghi chú: (1) Bao gồm cả nguồn vốn vay và viện trợ cho Chương trình 135.


Phụ lục số 3

DỰ TOÁN THU, CHI, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA

VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2009

 

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Tỉnh, thành phố

Tổng thu NSNN trên địa bàn

Thu NSĐP hưởng theo phân cấp (thu CĐ + ĐT)

Chia ra

Số bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP

Số bổ sung thực hiện tiền lương tối thiểu 450.000đ 540.000 đ/tháng

Thu chuyển nguồn năm trước sang năm 2009 để thực hiện cải cách tiền lương

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

Thu NSĐP hưởng 100%

Tổng thu phân chia (TW + ĐP)

Tỷ lệ điều tiết phần NSĐP được hưởng (%)

Phần NSĐP được hưởng

1

2

3

4=5+8

5

6

7

8=6x7

9

10

11

12= 4+9+10+11

 

Tổng số

417.900.000

126.758.782

38.963.359

160.300.669

 

87.795.423

38.753.980

7.143.118

4.100.000

176.755.880

I

Miền núi phía Bắc

8.555.600

6.377.892

2.262.025

4.115.867

 

4.115.867

13.495.910

2.779.505

204.607

22.857.914

1

Hà Giang

379.400

214.240

61.758

152.482

100

152.482

1.262.580

289.614

6.852

1.773.286

2

Tuyên Quang

369.300

369.230

148.110

221.120

100

221.120

866.056

191.338

1.222

1.427.846

3

Cao Bằng

347.200

328.800

75.493

163.307

100

163.307

914.216

183.980

 

1.336.996

4

Lạng Sơn

1.600.100

456.940

182.818

274.122

100

274.122

1.004.856

259.597

 

1.721.393

5

Lào Cai

931.600

421.325

180.145

241.180

100

241.180

862.695

182.654

4.351

1.471.025

6

Yên Bái

399.000

394.000

143.035

250.965

100

250.965

904.530

213.786

9.300

1.521.616

7

Thái Nguyên

1.073.300

1.015.000

287.420

727.580

100

727.580

849.586

41.102

85.150

1.990.838

8

Bắc Cạn

157.700

152.000

63.733

88.267

100

88.267

594.980

100.327

3.611

850.918

9

Phú Thọ

1.156.000

1.122.780

297.580

825.200

100

825.200

945.158

191.447

19.043

2.278.428

10

Bắc Giang

850.000

719.800

319.000

400.800

100

400.800

1.292.306

237.580

36.180

2.285.866

11

Hòa Bình

505.000

498.880

243.040

255.840

100

255.840

981.848

223.930

21.710

1.726.368

12

Sơn La

470.200

467.550

148.120

319.430

100

319.430

1.345.317

298.958

14.038

2.125.863

13

Lai Châu

129.500

124.347

57.970

66.377

100

66.377

813.608

185.961

 

1.123.916

14

Điện Biên

187.300

183.000

53.803

129.197

100

129.197

858.174

179.229

3.150

1.223.553

II

Đồng Bằng Sông Hồng

129.132.400

45.189.997

14.973.090

49.626.520

 

30.216.907

4.202.830

483.648

1.886.771

51.763.246

15

Hà Nội

70.242.000

22.621.600

9.665.650

28.791.000

45

12.955.950

 

 

644.042

23.265.642

16

Hải Phòng

23.966.000

3.939.899

770.535

3.521.515

90

3.169.364

 

 

21.539

3.961.438

17

Quảng Ninh

13.250.000

3.284.292

1.139.830

2.821.660

76

2.144.462

 

 

 

3.284.292

18

Hải Dương

3.569.000

3.062.500

511.830

2.550.670

100

2.550.670

78.068

 

167.815

3.308.383

19

Hưng Yên

1.939.000

1.334.920

347.115

987.805

100

987.805

467.303

 

66.625

1.868.848

20

Vĩnh Phúc

9.850.000

5.449.016

281.460

7.712.770

67

5.167.556

 

 

769.946

6.218.962

21

Bắc Ninh

1.905.400

1.770.900

617.000

1.099.900

100

1.099.900

293.189

 

95.405

2.159.494

22

Hà Nam

671.000

589.500

160.870

428.630

100

428.630

426.933

70.000

8.504

1.094.937

23

NamĐịnh

1.010.000

914.775

475.855

438.920

100

438.920

1.234.963

296.798

 

2.446.536

24

Ninh Bình

1.363.000

1.158.100

552.870

605.230

100

605.230

588.326

1.479

75.043

1.822.947

25

Thái Bình

1.367.000

1.064.495

396.075

668.420

100

668.420

1.114.048

115.371

37.852

2.331.767

III

Bắc T.Bộ và DH Miền Trung

32.237.900

19.520.458

7.234.042

13.796.755

 

12.286.416

10.893.112

2.576.973

319.591

33.310.133

26

Thanh Hóa

2.183.300

2.148.300

678.045

1.470.255

100

1.470.255

2.438.754

623.530

42.745

5.253.330

27

Nghệ An

2.128.000

1.573.795

572.845

1.000.950

100

1.000.950

2.253.804

589.404

53.855

4.470.858

28

Hà Tĩnh

818.600

725.000

430.026

294.974

100

294.974

1.148.216

371.098

 

2.244.314

29

Quảng Bình

747.000

657.400

288.990

368.410

100

368.410

704.952

216.397

11.875

1.590.624

30

Quảng Trị

703.400

435.400

139.764

295.636

100

295.636

599.716

158.572

3.655

1.197.343

31

Thừa Thiên Huế

1.945.000

1.853.380

382.580

1.470.800

100

1.470.800

311.193

 

11.923

2.176.496

32

Đà Nẵng

6.430.000

4.043.941

2.143.240

2.111.890

90

1.900.701

 

 

51.078

4.095.019

33

Quảng Nam

1.546.600

1.068.300

344.390

723.910

100

723.910

1.180.926

133.943

41.505

2.424.673

34

Quảng Ngãi

2.015.000

1.040.100

254.630

785.470

100

785.470

376.482

117.165

 

1.533.747

35

Bình Định

1.985.000

1.422.392

395.462

1.026.930

100

1.026.930

480.092

66.204

19.068

1.987.756

36

Phú Yên

789.500

742.830

185.170

557.660

100

557.660

507.985

44.226

29.033

1.324.074

37

Khánh Hòa

5.053.000

2.236.850

771.850

2.764.150

53

1.465.000

 

135.562

4.219

2.376.631

38

Ninh Thuận

325.500

325.400

133.480

191.920

100

191.920

398.976

67.502

 

791.878

39

Bình Thuận

5.568.000

1.247.370

513.570

733.800

100

733.800

492.016

53.369

50.635

1.843.390

IV

Tây Nguyên

6.394.900

6.298.410

1.713.458

4.584.952

 

4.584.952

3.739.876

46.265

252.084

10.336.636

40

Đắk Lắk

1.984.000

1.969.497

361.277

1.608.220

100

1.608.220

1.312.649

 

92.634

3.374.780

41

Đắk Nông

523.000

517.773

153.048

364.725

100

364.725

568.859

 

32.859

1.119.491

42

Gia Lai

1.613.800

1.606.550

452.540

1.154.010

100

1.154.010

808.365

 

40.316

2.455.231

43

Kon Tum

544.500

495.100

204.333

290.767

100

290.767

553.104

46.265

31.475

1.125.945

44

Lâm Đồng

1.729.600

1.709.490

542.260

1.167.230

100

1.167.230

469.898

 

54.800

2.261.188

V

Đông Nam Bộ

223.863.000

33.410.509

8.936.528

75.972.796

 

24.473.981

362.873

117.309

1.038.502

34.929.194

45

TP. Hồ Chí Minh

122.327.000

20.319.420

5.942.200

55.297.000

26

14.377.220

 

 

474.992

20.794.412

46

Đồng Nai

11.758.000

3.746.585

926.054

6.267.846

45

2.820.531

 

 

91.179

3.837.764

47

Bình Dương

11.175.000

3.571.440

967.600

6.509.600

40

2.603.840

 

 

269.922

3.841.362

48

Bình Phước

1.314.000

1.298.270

317.640

980.630

100

980.630

178.994

51.933

59.384

1.588.581

49

Tây Ninh

1.414.000

1.192.944

249.224

943.720

100

943.720

183.879

 

25.554

1.402.377

50

Bà Rịa - Vũng Tàu

75.875.000

3.281.850

533.810

5.974.000

46

2.748.040

0

65.376

117.472

3.464.698

VI

Đồng Bằng sông Cửu Long

17.716.200

15.961.516

3.844.216

12.203.779

 

12.117.300

6.059.378

1.139.418

398.444

23.558.757

51

Long An

1.976.000

1.833.560

434.480

1.399.080

100

1.399.080

439.660

 

177.318

2.450.538

52

Tiền Giang

1.467.000

1.431.435

372.690

1.058.745

100

1.058.745

382.140

116.594

 

1.930.169

53

Bến Tre

715.500

709.500

159.182

550.318

100

550.318

550.631

163.456

604

1.424.192

54

Trà Vinh

412.700

408.400

139.460

268.940

100

268.940

692.279

146.833

 

1.247.511

55

Vĩnh Long

881.500

833.350

245.720

587.630

100

587.630

412.725

112.911

12.000

1.370.986

56

Cần Thơ

3.699.300

2.548.521

473.020

2.161.980

96

2.075.501

0

 

56.417

2.604.938

57

Hậu Giang

315.600

313.990

99.119

214.871

100

214.871

517.284

104.858

 

936.132

58

Sóc Trăng

675.000

670.000

237.728

432.272

100

432.272

610.666

171.373

 

1.452.039

59

An Giang

1.867.000

1.813.600

545.752

1.267.848

100

1.267.848

492.643

172.871

22.400

2.501.514

60

Đồng Tháp

1.849.500

1.590.660

451.935

1.138.725

100

1.138.725

658.310

39.383

55.435

2.343.788

61

Kiên Giang

1.604.000

1.561.000

449.700

1.111.300

100

1.111.300

621.071

0

19.050

2.201.121

62

Bạc Liêu

572.100

571.100

94.415

476.685

100

476.685

357.786

111.139

 

1.040.025

63

Cà Mau

1.681.000

1.676.400

141.015

1.535.385

100

1.535.385

324.183

 

55.220

2.055.803


Phụ lục số 5

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NSTW CHO NSĐP NĂM 2009

 

Đơn vị: triệu đồng

S

T

T

Tỉnh, thành phố

Tổng số

Bổ sung thực hiện các dự án, công trình quan trọng (vốn Đ.tư)

Bổ sung thực hiện các chế độ chính sách và một số nhiệm vụ theo quy định

Bổ sung thực hiện chương trình MTQG, chương trình 135, dự án 5 triệu ha rừng

1

2

3=4+5+6

4

5

6

 

Tổng số

40.390.082

21.466.900

8.455.408

10.467.774

I

Miền núi phía Bắc

10.572.272

4.938.100

2.232.604

3.401.568

1

Hà Giang

987.833

425.100

251.483

311.250

2

Tuyên Quang

513.128

207.380

119.107

186.641

3

Cao Bằng

846.849

402.140

144.940

299.769

4

Lạng Sơn

611.921

252.680

157.229

202.013

5

Lào Cai

887.469

458.850

160.323

268.296

6

Yên Bái

711.788

350.020

116.332

245.437

7

Thái Nguyên

591.239

277.870

114.735

198.634

8

Bắc Cạn

649.523

369.564

89.143

190.817

9

Phú Thọ

911.343

528.700

149.926

232.717

10

Bắc Giang

606.666

302.040

115.458

189.168

11

Hòa Bình

760.127

339.220

161.333

259.574

12

Sơn La

837.370

294.940

223.703

318.727

13

Lai Châu

947.620

458.850

219.586

269.185

14

Điện Biên

709.395

270.746

209.308

229.341

II

Đồng Bằng Sông Hồng

5.251.130

3.408.800

764.832

1.077.498

15

Hà Nội

553.293

387.140

14.950

151.203

16

Hải Phòng

764.616

628.400

69.121

67.095

17

Quảng Ninh

416.079

240.000

33.525

142.554

18

Hải Dương

293.367

95.000

94.498

103.869

19

Hưng Yên

213.005

74.220

68.492

70.293

20

Vĩnh Phúc

109.720

47.540

16.157

46.023

21

Bắc Ninh

208.195

92.500

43.276

72.419

22

Hà Nam

540.793

356.100

69.169

115.524

23

NamĐịnh

710.815

428.500

172.416

109.899

24

Ninh Bình

901.471

728.400

71.311

101.760

25

Thái Bình

539.744

331.000

111.915

96.859

III

Bắc T.Bộ và D.Hải Miền Trung

11.955.563

6.596.663

2.828.842

2.530.058

26

Thanh Hóa

1.753.509

850.357

498.926

404.226

27

Nghệ An

1.370.899

644.880

398.021

327.998

28

Hà Tĩnh

1.350.794

880.100

247.457

223.237

29

Quảng Bình

708.692

414.800

119.640

174.253

30

Quảng Trị

821.801

596.782

91.648

133.371

31

Thừa Thiên Huế

738.034

469.290

96.870

171.874

32

Đà Nẵng

293.632

220.700

25.387

47.545

33

Quảng Nam

964.098

573.900

174.657

215.541

34

Quảng Ngãi

1.245.324

498.402

562.528

184.394

35

Bình Định

687.905

395.300

116.079

176.526

36

Phú Yên

460.756

275.622

58.558

126.576

37

Khánh Hòa

498.623

188.200

244.379

66.044

38

Ninh Thuận

601.106

349.600

101.904

149.602

39

Bình Thuận

460.390

238.730

92.788

128.871

IV

Tây Nguyên

3.556.859

1.902.452

715.666

938.741

40

Đắk Lắk

823.611

404.080

225.897

193.634

41

Đắk Nông

672.075

401.800

129.096

141.179

42

Gia Lai

757.318

341.944

161.971

253.403

43

Kon Tum

748.225

467.528

108.967

171.730

44

Lâm Đồng

555.630

287.100

89.734

178.795

V

Đông Nam Bộ

2.073.906

1.381.280

334.038

358.588

45

TP. Hồ Chí Minh

878.562

810.460

4.110

63.992

46

Đồng Nai

89.338

36.420

10.085

42.833

47

Bình Dương

56.133

20.000

2.540

33.593

48

Bình Phước

363.390

176.500

85.086

101.804

49

Tây Ninh

253.805

122.900

49.537

81.368

50

Bà Rịa - Vũng Tàu

432.678

215.000

182.680

34.998

VI

Đồng Bằng sông Cửu Long

6.227.887

3.239.605

1.579.427

1.408.855

51

Long An

318.535

133.200

74.932

110.403

52

Tiền Giang

403.374

200.880

106.206

96.288

53

Bến Tre

409.831

212.500

105.069

92.262

54

Trà Vinh

540.591

240.340

165.288

134.963

55

Vĩnh Long

317.630

172.540

75.395

69.695

56

Cần Thơ

459.906

353.440

29.495

76.971

57

Hậu Giang

637.720

362.700

161.359

113.661

58

Sóc Trăng

759.223

266.050

314.168

179.005

59

An Giang

520.549

256.580

127.052

136.917

60

Đồng Tháp

386.883

201.240

89.954

95.689

61

Kiên Giang

652.046

379.680

168.726

103.640

62

Bạc Liêu

405.663

210.800

97.121

97.742

63

Cà Mau

415.936

249.655

64.662

101.619

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe