Nghị quyết 129/2020/QH14 phân bổ ngân sách trung ương năm 2021
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị quyết 129/2020/QH14
Cơ quan ban hành: | Quốc hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 129/2020/QH14 |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 13/11/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, tổng số thu ngân sách trung ương năm 2021 là 739.401 tỷ đồng. Tổng số thu ngân sách địa phương năm 2021 là 603.929 tỷ đồng. Tổng số chi ngân sách trung ương là 1.058.271 tỷ đồng, trong đó dự toán 350.804 tỷ đồng để bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.
Bên cạnh đó, đối với một số địa phương thu ngân sách địa phương năm 2021 giảm lớn, ngân sách trung ương hỗ trợ bảo đảm mặt bằng dự toán chi cân đối ngân sách địa phương năm 2021 không thấp hơn dự toán năm 2017 tính theo đúng nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên ngân sách Nhà nước giai đoạn 2017 -2020 đã được UBTVQH quyết định.
Xem chi tiết Nghị quyết129/2020/QH14 tại đây
tải Nghị quyết 129/2020/QH14
QUỐC HỘI Nghị quyết số: 129/2020/QH14 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
Về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021
__________
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 128/2020/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 36/BC-CP, Báo cáo số 37/BC-CP ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 2240/BC-UBTCNS14 ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 615/BC-UBTVQH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và ý kiến đại biểu Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tổng số thu và chi ngân sách trung ương năm 2021
1. Tổng số thu ngân sách trung ương là 739.401 tỷ đồng (bảy trăm ba mươi chín nghìn, bốn trăm lẻ một tỷ đồng). Tổng số thu ngân sách địa phương là 603.929 tỷ đồng (sáu trăm lẻ ba nghìn, chín trăm hai mươi chín tỷ đồng).
2. Tổng số chi ngân sách trung ương là 1.058.271 tỷ đồng (một triệu, không trăm năm mươi tám nghìn, hai trăm bảy mươi mốt tỷ đồng), trong đó dự toán 350.804 tỷ đồng (ba trăm năm mươi nghìn, tám trăm lẻ bốn tỷ đồng) để bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.
Điều 2. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2021
1. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2021 theo từng lĩnh vực và chi tiết cho từng Bộ, cơ quan trung ương theo các phụ lục số I, II, III và IV kèm theo.
2. Phân bổ số bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương theo các phụ lục số V và VI kèm theo.
3. Mức bội thu, mức vay bù đắp bội chi, vay để trả nợ gốc của ngân sách địa phương theo Phụ lục số VII kèm theo.
Điều 3. Giao Chính phủ
1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước và mức phân bổ ngân sách trung ương cho từng Bộ, cơ quan trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đúng quy định của pháp luật và thông báo bằng văn bản đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính đặc thù được cấp có thẩm quyền quy định đối với một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cho tới khi thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Ban Chấp hành Trung ương. Giao, hướng dẫn nhiệm vụ thu, chi năm 2021 cho các cơ quan, đơn vị này tiết kiệm chi tối thiểu 15% so với năm 2020.
Cho phép bố trí vốn ngân sách nhà nước năm 2021 để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ, dự án đầu tư dở dang thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020 cần tiếp tục triển khai trong năm 2021 cho đến khi các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 được Quốc hội quyết định có hiệu lực; đối với một số khoản chi đã có cơ chế, chính sách xác định được nhiệm vụ nhưng chưa có cơ sở tính toán để phân bổ, bố trí cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương, Chính phủ chịu trách nhiệm rà soát, phân bổ cụ thể đúng quy định của pháp luật.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phân bổ vốn đầu tư ngân sách nhà nước theo thứ tự ưu tiên đã được quy định trong Luật Đầu tư công, nghị quyết của Quốc hội và nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội có liên quan; ưu tiên thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi vốn ứng trước, dự án cấp bách, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn, vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; bố trí vốn cho các dự án đã thực hiện thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025, trong đó tập trung cho các dự án có khả năng hoàn thành; kiên quyết cắt giảm số vốn bố trí không đúng quy định, không bố trí vốn cho các dự án chưa đủ điều kiện, thủ tục đầu tư theo quy định. Đối với các nhiệm vụ, dự án chưa đủ thủ tục đầu tư tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020, cần tiếp tục hoàn thiện, phân bổ sau khi Quốc hội khóa XV quyết định Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, bội chi ngân sách địa phương, tổng mức vay của ngân sách địa phương (bao gồm vay để bù đắp bội chi và vay để trả nợ gốc), quyết định phân bổ dự toán ngân sách theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật.
4. Điều hành kinh phí chi trả chi phí phát hành, mua lại, hoán đổi, thanh toán trái phiếu chính phủ trong phạm vi dự toán chi trả nợ lãi của ngân sách trung ương năm 2021 được Quốc hội quyết định. Chủ động thực hiện các giải pháp cơ cấu lại nợ công theo quy định của Luật Quản lý nợ công.
5. Tiếp tục thực hiện cơ chế hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho địa phương để thực hiện các chính sách về tiền lương, an sinh xã hội do Trung ương ban hành theo nguyên tắc hỗ trợ của giai đoạn 2017 - 2020.
Đối với một số địa phương thu ngân sách địa phương năm 2021 giảm lớn, ngân sách trung ương hỗ trợ bảo đảm mặt bằng dự toán chi cân đối ngân sách địa phương năm 2021 không thấp hơn dự toán năm 2017 tính theo đúng nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên ngân sách nhà nước giai đoạn 2017 - 2020 đã được Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định; đồng thời, hỗ trợ theo quy định để đảm bảo các địa phương này đủ nguồn kinh phí thực hiện chính sách tiền lương, chính sách an sinh xã hội đã được cấp có thẩm quyền ban hành.
Điều 4. Giám sát và kiểm toán việc phân bổ ngân sách trung ương
1. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc phân bổ ngân sách trung ương năm 2021 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan khác ở Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp.
2. Kiểm toán Nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tiến hành kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2020.
| CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
Phụ lục I
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
A | B | 1 |
| TỔNG CHI NSTW | 1.058.271 |
A | CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NSĐP | 230.721 |
B | CHI NSTW THEO LĨNH VỰC | 827.550 |
I | Chi đầu tư phát triển | 222.000 |
II | Chi dự trữ quốc gia | 1.200 |
III | Chi trả nợ Iãi | 107.400 |
IV | Chi viện trợ | 1.600 |
V | Chi thường xuyên | 475.850 |
1 | Chi quốc phòng | 147.614 |
2 | Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội | 86.030 |
3 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 28.971 |
4 | Chi khoa học và công nghệ | 7.732 |
5 | Chi y tế, dân số và gia đình | 20.611 |
6 | Chi văn hóa thông tin | 2.639 |
7 | Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn | 2.020 |
8 | Chi thể dục thể thao | 2.066 |
9 | Chi bảo vệ môi trường | 2.205 |
10 | Chi các hoạt động kinh tế | 41.231 |
11 | Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể | 49.000 |
12 | Chi bảo đảm xã hội | 85.321 |
13 | Chi thường xuyên khác | 410 |
VI | Dự phòng NSTW | 17.500 |
VII | Chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế | 2.000 |
Phụ lục II
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC CHI VÀ NHỮNG NHIỆM VỤ CHI KHÁC CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
SỐ TT | TÊN ĐƠN VỊ | TỔNG CHI (KỂ CẢ CHI BẰNG NGUỒN VAY NỢ, VIỆN TRỢ) | CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG BAO GỒM CHI CÁC CTMTQG) | CHI DỰ TRỮ QUỐC GIA | CHI VIỆN TRỢ | CHI TRẢ NỢ LÃI | CHI THƯỜNG XUYÊN (KHÔNG BAO GỒM CHI CÁC CTMTQG) | CHI CÁC CTMTQG | CHI THỰC HIỆN CCTL VÀ TINH GIẢN BIÊN CHẾ | DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG | ||
TỔNG SỐ | CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | CHI THƯỜNG XUYÊN | ||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
| TỔNG SỐ | 827.549.636 | 206.000.000 | 1.200.000 | 1.600.000 | 107.400.000 | 463.272.636 | 28.577.000 | 16.000.000 | 12.577.000 | 2.000.000 | 17.500.000 |
I | Các Bộ, cơ quan Trung ương | 525.923.313 | 105.941356 | 1.200.000 | 570.934 |
| 418.210.723 |
|
|
|
|
|
1 | Văn phòng Chủ tịch nước | 177.350 |
|
|
|
| 177.350 |
|
|
|
|
|
2 | Văn phòng Quốc hội | 1.443.330 | 162.300 |
|
|
| 1.281.030 |
|
|
|
|
|
3 | Văn phòng Trung ương Đảng | 2.699.043 | 395.600 |
|
|
| 2.303.443 |
|
|
|
|
|
4 | Văn phòng Chính phủ | 959.170 | 230.300 |
|
|
| 728.870 |
|
|
|
|
|
5 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | 879.688 | 180.000 |
|
|
| 699.688 |
|
|
|
|
|
6 | Tòa án nhân dân tối cao | 5.024.330 | 1.300.000 |
|
|
| 3.218.730 |
|
|
|
|
|
7 | Viện Kiểm sát nhân dân tối cao | 3.964.710 | 745.980 |
|
|
| 3.218.730 |
|
|
|
|
|
8 | Bộ Công an | 96.145.557 | 7.696.583 | 260.000 |
|
| 88.188.974 |
|
|
|
|
|
9 | Bộ Quốc phòng | 171.629.813 | 17.387.265 | 260.000 | 461.934 |
| 153.520.614 |
|
|
|
|
|
10 | Bộ Ngoại giao | 3.091.162 | 618.300 |
|
|
| 2.472.362 |
|
|
|
|
|
11 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 14.809.990 | 9.846.000 | 100.000 | 109.000 |
| 4.754.990 |
|
|
|
|
|
12 | Ủy ban sông Mê Công Việt Nam | 51.550 |
|
|
|
| 51.550 |
|
|
|
|
|
13 | Bộ Giao thông vận tải | 60.785.213 | 42.995.964 | 10.000 |
|
| 17.779.249 |
|
|
|
|
|
14 | Bộ Công thương | 4.839.285 | 1.076.415 |
|
|
| 3.762.870 |
|
|
|
|
|
15 | Bộ Xây dựng | 1.574.880 | 671.240 |
|
|
| 903.640 |
|
|
|
|
|
16 | Bộ Y tế | 9.170.920 | 2.485.900 | 20.000 |
|
| 6.665.020 |
|
|
|
|
|
17 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 7.128.211 | 1.697.751 |
|
|
| 5.430.460 |
|
|
|
|
|
18 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 2.510.785 | 312.900 |
|
|
| 2.197.885 |
|
|
|
|
|
19 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 3.390.785 | 830.785 |
|
|
| 2.560.000 |
|
|
|
|
|
20 | Bộ Lao động - Thương binh và xã hội | 34.791.590 | 837.200 |
|
|
| 33.954.390 |
|
|
|
|
|
| - Chi ngân sách do Bộ trực tiếp thực hiện | 1.641.590 | 837.200 |
|
|
| 804.390 |
|
|
|
|
|
| - Kinh phí ủy quyền cho địa phương thực hiện | 33.150.000 |
|
|
|
| 33.150.000 |
|
|
|
|
|
21 | Bộ Tài chính | 22.657.200 | 214.700 | 550.000 |
|
| 21.892.500 |
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế | 12.380.000 |
|
|
|
| 12.380.000 |
|
|
|
|
|
| - Kinh phí khoán chi của Tổng cục Hải quan | 5.470.000 |
|
|
|
| 5.470.000 |
|
|
|
|
|
22 | Bộ Tư pháp | 2.530.330 | 319.900 |
|
|
| 2.210.430 |
|
|
|
|
|
23 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 358.660 | 203.400 |
|
|
| 155.260 |
|
|
|
|
|
24 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 2.848.626 | 732.865 |
|
|
| 2.115.761 |
|
|
|
|
|
25 | Bộ Nội vụ | 1.141.170 | 555.200 |
|
|
| 585.970 |
|
|
|
|
|
26 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 3.357.435 | 1.028.700 |
|
|
| 2.328.735 |
|
|
|
|
|
27 | Bộ Thông tin và Truyền Thông | 1.332.990 | 521.400 |
|
|
| 811.590 |
|
|
|
|
|
28 | Ủy ban Dân tộc | 355.520 | 63.300 |
|
|
| 292.220 |
|
|
|
|
|
29 | Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp | 53.220 |
|
|
|
| 53.220 |
|
|
|
|
|
30 | Thanh tra Chính phủ | 306.576 | 84.070 |
|
|
| 222.506 |
|
|
|
|
|
31 | Kiểm toán Nhà nước | 1.995.324 | 1.035.300 |
|
|
| 960.024 |
|
|
|
|
|
32 | Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 284.030 | 167.000 |
|
|
| 117.030 |
|
|
|
|
|
33 | Thông tấn xã Việt nam | 705.345 | 87.900 |
|
|
| 617.445 |
|
|
|
|
|
34 | Đài Truyền hình Việt Nam | 227.834 | 197.300 |
|
|
| 30.534 |
|
|
|
|
|
35 | Đài Tiếng nói Việt Nam | 1.030.801 | 350.000 |
|
|
| 680.801 |
|
|
|
|
|
36 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 5.275.150 | 3.826.100 |
|
|
| 1.449.050 |
|
|
|
|
|
37 | Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam | 555.815 | 86.500 |
|
|
| 469.315 |
|
|
|
|
|
38 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 1.615.308 | 572.138 |
|
|
| 1.043.170 |
|
|
|
|
|
39 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 1.656.375 | 936.500 |
|
|
| 719.875 |
|
|
|
|
|
40 | Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam | 103.720 | 24.000 |
|
|
| 79.720 |
|
|
|
|
|
41 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 431.625 | 300.000 |
|
|
| 131.625 |
|
|
|
|
|
42 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 265.900 | 141.500 |
|
|
| 124.400 |
|
|
|
|
|
43 | Hội Nông dân Việt Nam | 211.740 | 83.200 |
|
|
| 128.540 |
|
|
|
|
|
44 | Hội Cựu chiến binh Việt Nam | 30.045 |
|
|
|
| 30.045 |
|
|
|
|
|
45 | Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam | 364.292 | 150.100 |
|
|
| 214.192 |
|
|
|
|
|
46 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam | 2.000.000 | 2.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47 | Ngân hàng Chính sách xã hội | 2.789.600 | 2.789.600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | 46.371.320 |
|
|
|
| 46.371.320 |
|
|
|
|
|
II | Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo | 735.604 | 645.374 |
|
|
| 90.230 |
|
|
|
|
|
1 | Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc | 566.824 | 540.574 |
|
|
| 26.250 |
|
|
|
|
|
2 | Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc Việt Nam | 168.780 | 104.800 |
|
|
| 63.980 |
|
|
|
|
|
III | Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp | 1.261.274 | 645.004 |
|
|
| 616.270 |
|
|
|
|
|
1 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | 677.365 | 600.000 |
|
|
| 77.365 |
|
|
|
|
|
2 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam | 43.970 |
|
|
|
| 43.970 |
|
|
|
|
|
3 | Tổng hội Y học Việt Nam | 4.330 |
|
|
|
| 4.330 |
|
|
|
|
|
4 | Hội Đông y Việt Nam | 1.780 |
|
|
|
| 1.780 |
|
|
|
|
|
5 | Hội Chữ thập đỏ Việt Nam | 63.850 |
|
|
|
| 63.850 |
|
|
|
|
|
6 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam | 17.250 |
|
|
|
| 17.250 |
|
|
|
|
|
7 | Hội Người mù Việt Nam | 13.330 |
|
|
|
| 13.330 |
|
|
|
|
|
8 | Hội Khuyến học Việt Nam | 3.140 |
|
|
|
| 3.140 |
|
|
|
|
|
9 | Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam | 3.205 |
|
|
|
| 3.205 |
|
|
|
|
|
10 | Hội Nhà văn Việt Nam | 19.280 |
|
|
|
| 19.280 |
|
|
|
|
|
11 | Hội Nghệ sỹ sân khấu Việt Nam | 5.085 |
|
|
|
| 5.085 |
|
|
|
|
|
12 | Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam | 6.550 |
|
|
|
| 6.550 |
|
|
|
|
|
13 | Hội Người cao tuổi Việt Nam | 9.550 |
|
|
|
| 9.550 |
|
|
|
|
|
14 | Hội Mỹ thuật Việt Nam | 6.595 |
|
|
|
| 6.595 |
|
|
|
|
|
15 | Hội Nhạc sỹ Việt Nam | 12.615 |
|
|
|
| 12.615 |
|
|
|
|
|
16 | Hội Điện ảnh Việt Nam | 4.400 |
|
|
|
| 4.400 |
|
|
|
|
|
17 | Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam | 5.115 |
|
|
|
| 5.115 |
|
|
|
|
|
18 | Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam | 26.240 | 20.000 |
|
|
| 6.240 |
|
|
|
|
|
19 | Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam | 2.410 |
|
|
|
| 2.410 |
|
|
|
|
|
20 | Hội Nhà báo Việt Nam | 36.894 | 704 |
|
|
| 36.190 |
|
|
|
|
|
21 | Hội Luật gia Việt Nam | 12.730 |
|
|
|
| 12.730 |
|
|
|
|
|
22 | Hội Nghệ sỹ múa Việt Nam | 3.645 |
|
|
|
| 3.645 |
|
|
|
|
|
23 | Hội Kiến trúc sư Việt Nam | 7.305 |
|
|
|
| 7.305 |
|
|
|
|
|
24 | Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam | 2.410 |
|
|
|
| 2.410 |
|
|
|
|
|
25 | Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam | 4.030 |
|
|
|
| 4.030 |
|
|
|
|
|
26 | Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam | 179.980 | 24.300 |
|
|
| 155.680 |
|
|
|
|
|
27 | Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam | 83.800 |
|
|
|
| 83.800 |
|
|
|
|
|
28 | Liên đoàn Luật sư Việt Nam | 1.320 |
|
|
|
| 1.320 |
|
|
|
|
|
29 | Hội Khoa học lịch sử Việt Nam | 1.420 |
|
|
|
| 1.420 |
|
|
|
|
|
30 | Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam | 1.680 |
|
|
|
| 1.680 |
|
|
|
|
|
IV | Chi thực hiện một số nhiệm vụ Nhà nước giao cho các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng | 654.800 | 654.800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam | 654.800 | 654.800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP | 120.083.127 | 98.113.166 |
|
|
| 21.969.961 |
|
|
|
|
|
VI | Chi hỗ trợ các địa phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW | 22.385.452 |
|
|
|
| 22.385.452 |
|
|
|
|
|
VII | Chi trả nợ lãi, viện trợ | 108.429.066 |
|
| 1.029.066 | 107.400.000 |
|
|
|
|
|
|
VIII | Chi các CTMTQG giai đoạn 2021-2025 và các nhiệm vụ thuộc các CTMT giai đoạn 2016-2020 được tiếp tục triển khai giai đoạn 2021-2025 | 28.577.000 |
|
|
|
|
| 28.577.000 | 16.000.000 | 12.577.000 |
|
|
IX | Chi thực hiện cải cách tiền lương và tinh giản biên chế | 2.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 2.000.000 |
|
X | Dự phòng ngân sách trung ương | 17.500.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 17.500.000 |
Phụ lục III
DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
SỐ TT | TÊN ĐƠN VỊ | TỔNG SỐ | TRONG ĐÓ | |
VỐN TRONG NƯỚC | VỐN NGOÀI NƯỚC | |||
A | B | 1 | 2 | 3 |
| TỔNG SỐ | 222.000.000 | 170.450.000 | 51.550.000 |
A | Bộ, cơ quan Trung ương | 170.886.834 | 91.250.078 | 16.636.756 |
I | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương | 106.587.030 | 89.950.274 | 16.636.756 |
1 | Văn phòng Quốc hội | 162.300 | 162.300 |
|
2 | Văn phòng Trung ương Đảng | 395.600 | 395.600 |
|
3 | Văn phòng Chính phủ | 230.300 | 230.300 |
|
4 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | 180.000 | 180.000 |
|
5 | Tòa án nhân dân tối cao | 1.300.000 | 1.300.000 |
|
6 | Viện Kiểm sát nhân dân tối cao | 475.980 | 745.980 |
|
7 | Bộ Công an | 7.696.583 | 7.696.583 |
|
8 | Bộ Quốc phòng | 17.387.265 | 14.513.867 | 2.873.398 |
9 | Bộ Ngoại giao | 618.800 | 618.800 |
|
10 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 9.846.000 | 7.001.000 | 2.845.000 |
11 | Bộ Giao thông vận tải | 42.995.964 | 38.159.360 | 4.836.604 |
12 | Bộ Công thương | 1.076.415 | 688.000 | 388.415 |
13 | Bộ Xây dựng | 671.240 | 671.240 |
|
14 | Bộ Y tế | 2.485.900 | 1.919.900 | 566.000 |
15 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 1.697.751 | 742.600 | 955.151 |
16 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 312.900 | 312.900 |
|
17 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 830.785 | 818.700 | 12.085 |
18 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 837.200 | 748.700 | 88.500 |
19 | Bộ Tài chính | 214.700 | 214.700 |
|
20 | Bộ Tư pháp | 319.900 | 319.900 |
|
21 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 203.400 | 203.400 |
|
22 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 732.865 | 677.900 | 54.965 |
23 | Bộ Nội vụ | 555.200 | 555.200 |
|
24 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 1.028.700 | 458.700 | 570.000 |
25 | Bộ Thông tin và Truyền Thông | 521.400 | 521.400 |
|
26 | Ủy ban Dân tộc | 63.300 | 63.300 |
|
27 | Thanh tra Chính phủ | 84.070 | 84.070 |
|
28 | Kiểm toán Nhà nước | 1.035.300 | 1.035.300 |
|
29 | Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 167.000 | 167.000 |
|
30 | Thông tấn xã Việt nam | 87.900 | 87.900 |
|
31 | Đài Truyền hình Việt Nam | 197.300 | 197.300 |
|
32 | Đài Tiếng nói Việt Nam | 350.000 | 350.000 |
|
33 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 3.826.100 | 710.500 | 3.115.600 |
34 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam | 86.500 | 86.500 |
|
35 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 572.138 | 452.600 | 119.538 |
36 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 936.500 | 725.000 | 211.500 |
37 | Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam | 24.000 | 24.000 |
|
38 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 300.000 | 300.000 |
|
39 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 141.500 | 141.500 |
|
40 | Hội Nông dân Việt Nam | 83.200 | 83.200 |
|
41 | Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam | 150.100 | 150.100 |
|
42 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam | 2.000.000 | 2.000.000 |
|
43 | Ngân hàng Chính sách xã hội | 2.789.600 | 2.789.600 |
|
44 | Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc | 540.574 | 540.574 |
|
45 | Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc Việt Nam | 104.800 | 104.800 |
|
II | Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức khác do NSTW đảm bảo,... | 645.004 | 645.004 |
|
1 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | 600.000 | 600.000 |
|
2 | Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam | 20.000 | 20.000 |
|
3 | Hội Nhà báo Việt Nam | 704 | 704 |
|
4 | Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam | 24.300 | 24.300 |
|
III | Chi hỗ trợ các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng,... thực hiện các nhiệm vụ Nhà nước giao | 654.800 | 654.800 |
|
| Tập đoàn Điện lực Việt Nam | 654.800 | 654.800 |
|
B | Bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP | 98.113.166 | 63.199.922 | 34.913.244 |
C | Chưa phân bổ chi tiết (các Chương trình mục tiêu quốc gia) | 16.000.000 | 16.000.000 |
|
Phụ lục IV
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết sổ 129/2020/QHỊ4 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quổc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
SỐ TT | TÊN ĐƠN VỊ | TỔNG SỐ | CHI QUỐC PHÒNG | CHI AN NINH VÀ TRẬT TỰ AN TOÀ XÃ HỘI | CHI GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ | CHI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CHI Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH | CHI VĂN HOÁ THÔNG TIN | CHI PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH, THÔNG TẤN | CHI THỂ DỤC, THỂ THAO | CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG | CHI CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ | CHI HOẠT ĐÔNG CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ | CHI BẢO ĐẢM XÃ HỘI | CHI KHÁC | ||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | ||||||||||||||
| TỔNG SỐ | 475.849.636 | 147.614.000 | 86.030.000 | 28.971.000 | 7.731.600 | 20.611.000 | 2.639.030 | 2.020.000 | 2.066.000 | 2.205.000 | 41.231.000 | 49.000.000 | 85321.160 | 409.846 | ||||||||||||||
1 | Các Bộ, cơ quan Trung ương | 418.210.723 | 146.949.840 | 86.030.000 | 14.313.488 | 7.045320 | 10.418.910 | 1.414.465 | 1.486.810 | 966.000 | 897.468 | 24.946.067 | 45.170.480 | 78.571.875 |
| ||||||||||||||
1 | Văn phòng Chủ tịch nước | 177350 |
|
| 400 |
|
|
|
|
|
|
| 176.950 |
|
| ||||||||||||||
2 | Văn phòng Quốc hội | 1.281.030 |
|
| 3 900 | 18.000 |
| 3.500 | 84.560 |
|
|
| 1.171.070 |
|
| ||||||||||||||
3 | Văn phòng Trung ương Đảng | 2303.443 |
|
| 106 000 | 33.080 |
| 7.500 | 146250 |
| 2.000 | 4.613 | 2.004.000 |
|
| ||||||||||||||
4 | Văn phòng Chính phủ | 728.870 |
|
| 3.200 |
|
|
|
|
|
|
| 725.670 |
|
| ||||||||||||||
5 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | 699.688 |
|
| 610.978 | 86.060 |
| 250 |
|
| 500 | 1.900 |
|
|
| ||||||||||||||
6 | Tòa án nhân dân tối cao | 3.724330 |
|
| 35.900 | 3.000 |
| 1.500 |
|
|
|
| 3.683.930 |
|
| ||||||||||||||
7 | Viện Kiểm sát nhân dân tối cao | 3.218.730 |
|
| 23.650 | 4.210 |
|
|
|
|
|
| 3.190.870 |
|
| ||||||||||||||
8 | Bộ Công an | 88.188.974 |
| 86.030.000 | 37.120 | 258.520 | 440 000 | 3.100 |
| 45.000 | 35.730 | 1.114.004 | 183.500 | 42.000 |
| ||||||||||||||
9 | Bộ Quốc phòng | 153.520.614 | 146.949.840 |
| 1.509.550 | 524710 | 1.027 100 | 5.050 |
| 64.000 | 128.267 | 767.847 | 1.275.000 | 1.269.250 |
| ||||||||||||||
10 | Bộ Ngoại giao | 2.472362 |
|
| 15.830 | 4.360 |
| 3.250 |
|
|
| 23.982 | 2.404.940 | 20.000 |
| ||||||||||||||
11 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 4.754.990 |
|
| 960.460 | 704.410 | 48 300 | 1.500 |
|
| 26.025 | 2.718.625 | 295.670 |
|
| ||||||||||||||
12 | Ủy ban sông Mê Công Việt Nam | 51.550 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 17.380 | 34.170 |
|
| ||||||||||||||
13 | Bộ Giao thông vận tài | 17.779.249 |
|
| 292 910 | 45,480 | 10 000 | 1.500 |
|
| 8.539 | 17.107.720 | 313.100 |
|
| ||||||||||||||
14 | Bộ Công thương | 3.762.870 |
|
| 547.650 | 283.270 | 7.500 | 5.300 |
|
| 9.560 | 877.200 | 2.032.390 |
|
| ||||||||||||||
15 | Bộ Xây dựng | 903.640 |
|
| 405.630 | 146850 | 47.200 | 650 |
|
| 5.500 | 195.540 | 102.270 |
|
| ||||||||||||||
16 | Bộ Y tế | 6.665.020 |
|
| 1.193.020 | 78.000 | 5.212.810 | 2.550 |
|
| 28.410 | 1.000 | 149.230 |
|
| ||||||||||||||
17 | Bộ Giáo dục và Đào tao | 5.430.460 |
|
| 5.097.990 | 210.630 |
| 4.750 |
|
| 5.330 | 1.900 | 109.860 |
|
| ||||||||||||||
18 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 2.197.885 |
|
| 5.650 | 2.061.720 |
| 400 |
|
| 17.135 |
| 112.980 |
|
| ||||||||||||||
19 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 2.560.000 |
|
| 588.330 | 57.200 | 16.600 | 873.040 |
| 857.000 | 8.750 | 8.580 | 144.500 | 6.000 |
| ||||||||||||||
20 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 33.954390 |
|
| 237.080 | 26.850 | 1.445.000 | 2.500 |
|
| 2.200 | 28.460 | 129.680 | 32.082.620 |
| ||||||||||||||
| - Chi ngân sách do Bộ trực tiếp thực hiện | 804390 |
|
| 237.080 | 26.850 |
| 2.500 |
|
| 2.200 | 28.460 | 129.680 | 377.620 |
| ||||||||||||||
| - Kinh phí ủy quyền cho địa phương thực hiện | 33.150.000 |
|
|
|
| 1 445.000 |
|
|
|
|
|
| 31.705.000 |
| ||||||||||||||
21 | Bộ Tài chính | 21.892.500 |
|
| 123.290 | 60.300 |
| 500 |
|
|
| 522.150 | 20.256.260 | 930.000 |
| ||||||||||||||
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||
| - Kinh phí khoản chi của Tổng cục Thuế | 12380.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 12.380.000 |
|
| ||||||||||||||
| - Kinh phí khoản chi của Tổng cục Hải quan | 5.470.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5.470.000 |
|
| ||||||||||||||
22 | Bộ Tư pháp | 2.210.430 |
|
| 71.050 | 13210 |
| 400 |
|
| 4.200 | 500 | 2.121.070 |
|
| ||||||||||||||
23 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 155260 |
|
| 138.950 | 2400 |
|
|
|
|
|
| 13.910 |
|
| ||||||||||||||
24 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 2.115.761 |
|
| 68.250 | 50.520 |
|
|
|
| 1.501 | 206.110 | 1.789.380 |
|
| ||||||||||||||
25 | Bộ Nội vụ | 585.970 |
|
| 181.880 | 26.200 |
| 88.200 |
|
| 1.000 | 4.690 | 284.000 |
|
| ||||||||||||||
26 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2328.735 |
|
| 64.090 | 280370 | 4.500 | 2.550 |
|
| 536.969 | 1.230.776 | 209.480 |
|
| ||||||||||||||
27 | Bộ Thông tin và Truyền Thông | 811.590 |
|
| 30.000 | 18.930 |
| 172.700 |
|
| 2.000 | 39.170 | 548.790 |
|
| ||||||||||||||
28 | Ủy ban Dân tộc | 292.220 |
|
| 55.370 | 15.000 |
| 119.500 |
|
| 6.300 | 3.200 | 92.850 |
|
| ||||||||||||||
29 | Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp | 53.220 |
|
| 600 | 1.350 |
|
|
|
|
|
| 51.270 |
|
| ||||||||||||||
30 | Thanh tra Chính phủ | 222.506 |
|
| 2.000 | 8.420 |
| 6.866 |
|
|
|
| 205.220 |
|
| ||||||||||||||
31 | Kiểm toán Nhà nước | 960,024 |
|
| 13.100 | 3.910 |
| 14 674 |
|
| 13.100 |
| 915.240 |
|
| ||||||||||||||
32 | Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 117.030 |
|
| 200 | 3.480 |
|
|
|
| 1 900 |
| 111.450 |
|
| ||||||||||||||
33 | Thông tấn xã Việt Nam | 617.445 |
|
|
| 2.200 |
| 10.600 | 604.645 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||
34 | Đài Truyền hình Việt Nam | 30.534 |
|
| 18.510 |
|
| 10.000 | 2.024 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||
35 | Đài Tiếng nói Việt Nam | 680.801 |
|
| 19.170 | 2.300 |
| 10.000 | 649.331 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||
36 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 1.449.050 |
|
| 253.830 | 1.122 070 |
| 9.150 |
|
| 12.600 | 51.400 |
|
|
| ||||||||||||||
37 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam | 469J15 |
|
| 18.580 | 431.280 |
| 17.120 |
|
| 1.465 | 870 |
|
|
| ||||||||||||||
38 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 1.043 170 |
|
| 854.100 | 179.920 |
| 1.750 |
|
| 6.910 | 490 |
|
|
| ||||||||||||||
39 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 719.875 |
|
| 519.Ỉ9O | 194,260 |
|
|
|
| 6.425 |
|
|
|
| ||||||||||||||
40 | Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam | 79.720 |
|
| 3.690 | 3,940 |
| 4.000 |
|
| 2.090 | 1.000 | 65.000 |
|
| ||||||||||||||
41 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 131.625 |
|
| 28.340 | 11 060 |
| 8.725 |
|
| 3.800 | 2.640 | 77.060 |
|
| ||||||||||||||
42 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 124.400 |
|
| 18.530 | 2.710 |
| 14.540 |
|
| 2.300 | 450 | 83.520 | 2.350 |
| ||||||||||||||
43 | Hội Nông dân Việt Nam | 128.540 |
|
| 13.790 | 4.590 |
| 4.000 |
|
| 9.850 | 12.830 | 83.480 |
|
| ||||||||||||||
44 | Hội Cựu chiến binh Việt Nam | 30.045 |
|
| 320 |
|
| 1.000 |
|
| 1.500 | 520 | 18.470 | 8.235 |
| ||||||||||||||
45 | Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam | 214.192 |
|
| 141.410 | 60.550 |
| 1.850 |
|
| 5.612 | 520 | 4.250 |
|
| ||||||||||||||
46 | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | 46.371.320 |
|
|
|
| 2.159.900 |
|
|
|
|
|
| 44.211.420 |
| ||||||||||||||
II | Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hoá do NSTW đảm bảo | 90.230 |
|
| 300 | 5.720 |
| 36.610 |
|
|
| 17.780 | 29.820 |
|
| ||||||||||||||
1 | Ban quản lý Khu công nghệ cao Hoà Lạc | 26.250 |
|
|
| 5.720 |
|
|
|
|
| 7.780 | 12.750 |
|
| ||||||||||||||
2 | Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc Việt Nam | 63.980 |
|
| 300 |
|
| 36 610 |
|
|
| 10.000 | 17.070 |
|
| ||||||||||||||
III | Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp | 616.270 |
|
| 34.080 | 45.210 |
| 49.185 |
|
| 14.705 | 156.110 | 304.980 | 12.000 |
| ||||||||||||||
1 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | 77.365 |
|
| 27.100 | 6.350 |
| 3.000 |
|
| 9.485 | 11.660 | 19.770 |
|
| ||||||||||||||
2 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam | 43.970 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 11.000 | 32.970 |
|
| ||||||||||||||
3 | Tổng hội Y học Việt Nam | 4.330 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.330 |
|
| ||||||||||||||
4 | Hội Đông y Việt Nam | 1.780 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.780 |
|
| ||||||||||||||
5 | Hội Chữ thập đỏ Việt Nam | 63.850 |
|
| 1.650 |
|
|
|
|
|
|
| 62.200 |
|
| ||||||||||||||
6 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam | 17.250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6.550 | 10.700 |
| ||||||||||||||
7 | Hội Người mù Việt Nam | 13330 |
|
| 4.750 |
|
|
|
|
|
|
| 8.580 |
|
| ||||||||||||||
8 | Hội Khuyến học Việt Nam | 3.140 |
|
|
|
|
| 200 |
|
|
|
| 2.940 |
|
| ||||||||||||||
9 | Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam | 3.205 |
|
|
|
|
| 865 |
|
|
|
| 2.340 |
|
| ||||||||||||||
10 | Hội Nhà văn Việt Nam | 19.280 |
|
| 180 | 4,000 |
| 7.720 |
|
|
|
| 7.380 |
|
| ||||||||||||||
11 | Hội Nghệ sỹ sân khấu Việt Nam | 5.085 |
|
|
|
|
| 1.555 |
|
|
|
| 3.530 |
|
| ||||||||||||||
12 | Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam | 6.550 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5.950 | 600 |
| ||||||||||||||
13 | Hội Người cao tuổi Việt Nam | 9.550 |
|
|
|
|
|
|
|
| 750 | 490 | 8.310 |
|
| ||||||||||||||
14 | Hội Mỹ thuật Việt Nam | 6.595 |
|
|
|
|
| 1.255 |
|
|
|
| 5.340 |
|
| ||||||||||||||
15 | Hội Nhạc sỹ Việt Nam | 12.615 |
|
|
|
|
| 7.785 |
|
|
|
| 4.830 |
|
| ||||||||||||||
16 | Hội Điện ảnh Việt Nam | 4.400 |
|
|
|
|
| 1.460 |
|
|
|
| 2.940 |
|
| ||||||||||||||
17 | Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam | 5.115 |
|
|
|
|
| 1.355 |
|
|
|
| 3.760 |
|
| ||||||||||||||
18 | Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam | 6.240 |
|
|
|
|
| 1.400 |
|
|
|
| 4.840 |
|
| ||||||||||||||
19 | Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam | 2.410 |
|
|
|
|
| 760 |
|
|
|
| 1.650 |
|
| ||||||||||||||
20 | Hội Nhà báo Việt Nam | 36.190 |
|
|
|
|
| 19.920 |
|
|
|
| 16.270 |
|
| ||||||||||||||
21 | Hội Luật gia Việt Nam | 12.730 |
|
|
|
|
| 300 |
|
| 1.250 |
| 11.180 |
|
| ||||||||||||||
22 | Hội Nghệ sỹ múa Việt Nam | 3.645 |
|
|
|
|
| 755 |
|
|
|
| 2.890 |
|
| ||||||||||||||
23 | Hội Kiến trúc sư Việt Nam | 7305 |
|
|
|
|
| 855 |
|
|
|
| 6.450 |
|
| ||||||||||||||
24 | Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam | 2.410 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.710 | 700 |
| ||||||||||||||
25 | Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam | 4.030 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.030 |
|
| ||||||||||||||
26 | Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam | 155.680 |
|
| 200 | 33.660 |
|
|
|
| 3.220 | 107.760 | 10.840 |
|
| ||||||||||||||
27 | Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam | 83.800 |
|
| 200 | 1.200 |
|
|
|
|
| 25.200 | 57.200 |
|
| ||||||||||||||
28 | Liên đoàn Luật sư Việt Nam | 1320 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.320 |
|
| ||||||||||||||
29 | Hội Khoa học lịch sử Việt Nam | 1.420 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.420 |
|
| ||||||||||||||
30 | Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam | 1.680 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.680 |
|
| ||||||||||||||
IV | Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP | 21.969.961 | 664.160 |
| 4.701.621 | 35350 | 5.906.008 |
|
|
| 381.690 | 8.145.441 |
| 2.135.691 |
| ||||||||||||||
V | Chi hỗ trợ các địa phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW | 22385.452 |
|
| 6.247.111 | 462.000 | 1.942.982 | 692.670 | 533.190 | 1.100.000 | 702.937 | 2.742.602 | 3.494.720 | 4.057394 | 409.846 | ||||||||||||||
1 | Các nhiệm vụ chi giáo dục đào tạo khác của NSTW | 6.247.111 |
|
| 6.247.111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||
| Kinh phí hỗ trợ các nhiệm vụ, chính sách triển khai Luật Giáo dục sửa đổi năm 2019, kinh phí đào tạo nghề cho thanh niên tình nguyện; hỗ trợ bộ đội xuất ngũ, hạ sỹ quan, chiến sỹ nghĩa vụ học nghề theo thẻ; kinh phí cấp bù miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập;... | 6.247.111 |
|
| 6.247.111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||
2 | Các nhiệm vụ chi sự nghiệp y tế khác của NSTW | 1.942.982 |
|
|
|
| 1.942.982 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||
| Kinh phí hỗ trợ các địa phương mua thẻ bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ nghèo, người thuộc hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số; kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho cựu chiến binh, thanh niên xung phong, dân công hỏa tuyến; hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho học sinh sinh viên;.. | 1.942.982 |
|
|
|
| 1.942.982 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||
3 | Các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp quốc gia của NSTW, cấp vốn điều lệ cho các quỹ khoa học quốc gia | 462.000 |
|
|
| 462.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||
4 | Các nhiệm vụ chi văn hóa thông tin, phát thanh, truyền hình, thông tấn, thể dục thể thao khác của NSTW | 2.325.860 |
|
|
|
|
| 692.670 | 533.190 | 1.100.000 |
|
|
|
|
| ||||||||||||||
| Kinh phí hỗ trợ nhiệm vụ xây dựng Chính phủ điện tử; kinh phí cung ứng các dịch vu truyền hình tuyên truyền về đối ngoại, nông nghiệp - nông thôn, phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, hiểm họa phục vụ cộng đồng, kinh phí thực hiên các hoạt động phục vụ tổ chức Seagame 31 và Paragame 11;... | 2325.860 |
|
|
|
|
| 692.670 | 533.190 | 1.100.000 |
|
|
|
|
| ||||||||||||||
5 | Các nhiệm vụ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội khác của NSTW | 4.057394 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4057.394 |
| ||||||||||||||
| Kinh phí trợ cấp cho các đối tượng tham gia kháng chiến bảo vệ Tổ quốc, kháng chiến chống Mỹ cứu nước, dân công hỏa tuyến, thanh niên xung phong cơ sở miền Nam giai đoạn 1965-1975; thực hiện các chính sách theo quy định Pháp lệnh Bà mẹ Việt Nam Anh hùng;... | 4.057394 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.057.394 |
| ||||||||||||||
6 | Các nhiệm vụ chi sự nghiệp kinh tế khác của NSTW | 2.742.602 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.742.602 |
|
|
| ||||||||||||||
| Kinh phí hỗ trợ kinh phí thực hiện Đề án tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ các nông lâm trường quốc doanh, Đề án hoàn chỉnh việc đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cho các huyện biên giới; thực hiện Chương trình khuyến công quốc gia; hỗ trợ kinh phí khai thác nuôi trồng hải sản và dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa; hỗ trợ kinh phí sử dụng, dịch vụ công ích thủy lợi;... | 2.742.602 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.742.602 |
|
|
| ||||||||||||||
7 | Các nhiệm vụ chi sự nghiệp bảo vệ môi trường khác của NSTW | 702.937 |
|
|
|
|
|
|
|
| 702.937 |
|
|
|
| ||||||||||||||
8 | Các nhiệm vụ chi quản lý hành chính khác của NSTW | 3.494.720 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.494.720 |
|
| ||||||||||||||
| Kinh phí tổ chức bầu cừ đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp; kinh phí bồi thường thiệt hại theo Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; | 3.494.720 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.494.720 |
|
| ||||||||||||||
9 | Chi khác NSTW | 409.846 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 409 846 | ||||||||||||||
VI | Chi các CTMTQG giai đoạn 2021-2025 và các nhiệm vụ thuộc các CTMT giai đoạn 2016-2020 được tiếp tục triển khai giai đoạn 2021-2025 | 12.577.000 |
|
| 3.674.400 | 138.000 | 2343.100 | 446.100 |
|
| 208.200 | 5.223.000 |
| 544.200 |
| ||||||||||||||
Phụ lục V
DỰ TOÁN THU, CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
ST T | TỈNH, THÀNH PHỐ | TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BẢN (1) | THU NSĐP HƯỞNG THEO PHÂN CẤP | CHIA RA | SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỔI TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG | SỐ BỔ SUNG THỰC HIỆN CCTL 1,49 TRĐ/ THÁNG | TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSĐP | BỘI THU NSĐP | BỘI CHI NSĐP | TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSĐP (BAO GỒM CẢ BỘI THU, BỘI CHI) | |||
CÁC KHOẢN THU NSĐP HƯỞNG 100% | TỔNG CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA | TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT | PHẦN NSĐP HƯỞNG | ||||||||||
A | B | 1 | 2=3+4 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9=+7+8 | 10 | 11 | 12=9-10+11 |
| TỔNG SỐ | 1.471.700.000 | 603.929.510 | 253.728.140 | 680.338.090 |
| 350.201.370 | 202.096.178 | 28.624.676 | 834.650364 | 614.300 | 25.414300 | 859.450364 |
I | MIỀN NÚI PHÍA BẮC | 59.156.800 | 44.600.970 | 22391.900 | 22.209.070 |
| 22.209.070 | 70.704.796 | 2,740.442 | 123.046,208 | 52300 | 1.083.900 | 124.077.808 |
1 | HÀ GIANG | 1.867.300 | 1.454.640 | 642.540 | 812.100 | 100 | 812.100 | 7.205.012 | 910.120 | 9.569.772 |
| 57.000 | 9.626.772 |
2 | TUYÊN QUANG | 2.207.700 | 1.881.700 | 923.200 | 958.500 | 100 | 958.500 | 4.249.211 | 552.730 | 6.683.641 |
| 21.100 | 6.704.741 |
| CAO BẰNG | 1.457.400 | 1.140.960 | 520,760 | 620.200 | 100 | 620.200 | 5.858.617 | 540.588 | 7.540.165 |
| 52.200 | 7.592365 |
4 | LẠNG SƠN | 5.635.000 | 1.970.200 | 1.235.500 | 734.700 | 100 | 734.700 | 5.915.090 | 765.894 | 8.651.184 |
| 24.100 | 8.675.284 |
5 | LÀO CAI | 7.273.800 | 5.081.700 | 3350.500 | 1.731.200 | 100 | 1.731.200 | 4.649.925 | 150.483 | 9.882.108 |
| 85.000 | 9.967.108 |
6 | YÊN BÁI | 2.564.000 | 2.158.800 | 1.228300 | 930.500 | 100 | 930.500 | 5.079309 | 558.889 | 7.796.998 |
| 99.800 | 7.896.798 |
7 | THÁI NGUYÊN | 12.233.300 | 9.016.500 | 2.997.400 | 6.019.100 | 100 | 6.019.100 | 2.127.557 |
| 11.144.057 |
| 404.600 | 11.548.657 |
8 | BẮC KẠN | 723.200 | 616.800 | 335.850 | 280.950 | 100 | 280.950 | 2.915.252 | 290.818 | 3.822.870 |
| 30.800 | 3.853.670 |
9 | PHÚ THỌ | 5.926.900 | 4.511.810 | 1.407.410 | 3.104.400 | 100 | 3.104.400 | 5.173.822 | 694.603 | 10380.235 | 33.200 |
| 10.347.035 |
10 | BẮC GIANG | 8.696.100 | 7.199.600 | 4.071.600 | 3.128.000 | 100 | 3.128.000 | 6.536.444 | 14.106 | 13.750.150 | 5.700 |
| 13.744.450 |
11 | HÒA BÌNH | 4358.400 | 3.938.800 | 2.494.800 | 1.444.000 | 100 | 1.444.000 | 5.075.218 | 827.998 | 9.842.016 |
| 67.100 | 9.909.116 |
12 | SƠN LA | 3.575.300 | 3.292210 | 1.859.710 | 1.432.500 | 100 | 1.432.500 | 6.093.077 | 1.082.957 | 10.468.244 |
| 241.100 | 10.709344 |
13 | LAI CHÂU | 1.470.000 | 1.349.750 | 809.530 | 540.220 | 100 | 540.220 | 3.930.363 | 694.308 | 5.974.421 | 13.400 |
| 5.961.021 |
14 | ĐIỆN BIÊN | 1.168.400 | 987300 | 514.800 | 472.700 | 100 | 472.700 | 5.895.899 | 656.948 | 7.540347 |
| 1.100 | 7.541.447 |
II | BB SÔNG HỒNG | 481.414.500 | 214.314.233 | 81323.280 | 251.312.290 |
| 132.990.953 | 14.542.152 | 4327.037 | 233,181.422 | 21600 | 2.594.600 | 235.750.422 |
15 | HÀ NỘI | 235.521.000 | 89.202.760 | 38.011.410 | 146.261.000 | 35 | 51.191350 |
|
| 89.202.760 |
| 807.200 | 90.009.960 |
16 | HẢI PHÒNG | 75.789.200 | 20.184.178 | 7.091.020 | 16.786.100 | 78 | 13.093.158 |
|
| 20.184.178 |
| 27.200 | 20.211378 |
17 | QUẢNG NINH | 44.222.200 | 24.122.975 | 14.784.100 | 14367.500 | 65 | 9.338.875 |
|
| 24.122.975 |
| 509.100 | 24.632.075 |
18 | HẢI DƯƠNG | 12.997.500 | 9.823.058 | 3.206.000 | 6.752.100 | 98 | 6.617.058 |
| 1.454.707 | 11.277.765 |
| 118.000 | 11395.765 |
19 | HƯNG YÊN | 13.593.900 | 9.309.705 | 2.982.450 | 6.803.500 | 93 | 6327.255 |
| 101.993 | 9.411.698 | 26.200 |
| 9385.498 |
20 | VĨNH PHÚC | 30.696300 | 14.659.049 | 2.197.000 | 23.513.300 | 53 | 12.462.049 |
| 1.483.687 | 16.142.736 |
| 875.000 | 17.017.736 |
21 | BẮC NINH | 27.839.100 | 18.692.418 | 4.691.870 | 16.868.130 | 83 | 14.000.548 |
|
| 18.692.418 |
| 7.600 | 18.700.018 |
22 | HÀ NAM | 9.409.800 | 7.168.400 | 1.947.440 | 5.220.960 | 100 | 5.220.960 | 1.051.010 |
| 8.219.410 |
| 171.900 | 8391.310 |
23 | NAM ĐỊNH | 5365.400 | 4.575.600 | 2.755.100 | 1.820.500 | 100 | 1.820.500 | 6.297.179 | 557.555 | 11.430.334 | 1.400 |
| 11.428.934 |
24 | NINH BÌNH | 18.620.200 | 11.660.100 | 1.792.800 | 9.867.300 | 100 | 9.867.300 | 2.407.537 |
| 14.067.637 |
| 74.000 | 14.141.637 |
25 | THÁI BÌNH | 7359.900 | 4.915.990 | 1.864.090 | 3.051.900 | 100 | 3.051.900 | 4.786.426 | 729.095 | 10.431.511 |
| 4.600 | 10.436.111 |
III | BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT | 158.911.400 | 102.482.469 | 41.410.700 | 69.204330 |
| 61.071.769 | 50.152.132 | 10.359.411 | 162.994.012 |
| 3.976.100 | 166.970.112 |
26 | THANH HÓA | 26.572.100 | 13.181.600 | 7.949.000 | 5.232.600 | 100 | 5.232.600 | 14.879.651 | 1.455324 | 29.516.575 |
| 223.500 | 29.740.075 |
27 | NGHỆ AN | 13.162.300 | 10.311.400 | 4.169.000 | 6.142.400 | 100 | 6.142.400 | 9.969.968 | 1.719.160 | 22.000.528 |
| 43.000 | 22.043.528 |
28 | HÀ TĨNH | 10364.600 | 4.568.940 | 1.932.940 | 2.636.000 | 100 | 2.636.000 | 5.950.191 | 1.146.838 | 11.665.969 |
| 262.500 | 11.928.469 |
29 | QUẢNG BÌNH | 4.393.400 | 3.834.500 | 2,731.800 | 1,102.700 | 100 | 1.102.700 | 4.636.742 | 433.540 | 8.904.782 |
| 166.600 | 9.071.382 |
30 | QUẢNG TRỊ | 2.861.100 | 2.022.560 | 878320 | 1.144.240 | 100 | 1.144.240 | 3.579.576 | 366.551 | 5.968.687 |
| 107.600 | 6.076.287 |
31 | THỪA THIÊN-HUẾ | 6.046.800 | 5.044.400 | 1.534.300 | 3.510.100 | 100 | 3.510.100 | 1.567.730 | 960.404 | 7.572.534 |
| 232300 | 7.804.834 |
32 | ĐÀ NẴNC | 21.142.800 | 12.444.069 | 4.800.590 | 11.240.410 | 68 | 7.643.479 |
|
| 12.444.069 |
| 357.800 | 12.801.869 |
33 | QUẢNG NAM | 17.864.800 | 12.783.940 | 2.923.900 | 10.955.600 | 90 | 9.860.040 |
| 1.089.738 | 13.873.678 |
| 851.600 | 14.725.278 |
34 | QUẢNG NGÃI | 16.005.700 | 9.241.068 | 1.641300 | 8.636.100 | 88 | 7.599.768 |
| 1.030.415 | 10.271.483 |
| 41.300 | 10312.783 |
35 | BÌNH ĐỊNH | 10.030.500 | 8.417.140 | 4.628.540 | 3.788.600 | 100 | 3.788.600 | 3.134.820 | 98.671 | 11.650.631 |
| 532.500 | 12.183.131 |
36 | PHÚ YÊN | 5.283.900 | 4.804.470 | 3.130.170 | 1.674300 | 100 | 1.674300 | 3.021.044 | 207.802 | 8.033.316 |
| 100.500 | 8.133.816 |
37 | KHÁNH HÒA | 13.758.200 | 8.232.412 | 2.051370 | 8-584.780 | 72 | 6.181.042 |
| 750.975 | 8.983.387 |
| 424.500 | 9,407,887 |
38 | NINH THUẬN | 3.105.300 | 2.038.370 | 527.870 | 1.510.500 | 100 | 1.510.500 | 1.517.285 | 274.563 | 3.830.218 |
| 120.900 | 3.951.118 |
39 | BÌNH THUẬN | 8.319.900 | 5.557.600 | 2.511.600 | 3.046.000 | 100 | 3.046.000 | 1.895.125 | 825.430 | 8.278.155 |
| 511.500 | 8.789.655 |
IV | TÂY NGUYÊN | 22.907.000 | 20.097.230 | 9.972.930 | 10.124.3 00 |
| 10.124.300 | 24393.477 | 1.613.941 | 46.104.648 |
| 432.600 | 46.537,248 |
40 | ĐẮK LẮK | 5.369.900 | 4.666.000 | 1.895.000 | 2.771.000 | 100 | 2.771.000 | 7.643.874 | 829.780 | 13.139.654 |
| 94.600 | 13.234.254 |
41 | ĐẮK NÔNG | 2.344.700 | 2.048.580 | 1.129.880 | 918.700 | 100 | 918.700 | 3.182.715 | 109.267 | 5340.562 |
| 105.200 | 5.445.762 |
42 | GIA LAI | 4.552.300 | 3.982.800 | 1.938.600 | 2.044.200 | 100 | 2.044.200 | 6.067.170 | 478.072 | 10.528.042 |
| 50.100 | 10.578.142 |
43 | KON TUM | 2.654.600 | 2.200.900 | 1.133.800 | 1.067.100 | 100 | 1.067.100 | 3.120.986 | 149.939 | 5.471.825 |
| 83.900 | 5.555.725 |
44 | LÂM ĐỒNG | 7.985.500 | 7.198.950 | 3.875.650 | 3.323.300 | 100 | 3.323.300 | 4378.732 | 46.883 | 11.624.565 |
| 98800 | 11.723365 |
V | ĐÔNG NAM BỘ | 553.005.000 | 141.692.632 | 62.236.860 | 282.613.300 |
| 79.455.772 | 4.083.646 | 239.047 | 146.015.325 | 500.000 | 15.219.500 | 160.734.825 |
45 | HỒ CHÍ MINH | 364.893.000 | 69.092.340 | 33.522.000 | 197.613.000 | 18 | 35.570.340 |
|
| 69.092340 |
| 14.873.100 | 83.965.440 |
46 | ĐỒNG NAI | 47.184.700 | 19.482.600 | 7.798.400 | 24.860.000 | 47 | 11.684.200 |
| 239.047 | 19.721.647 |
| 5.400 | 19,727.047 |
47 | BÌNH DƯƠNG | 58.576.200 | 20.192.072 | 8.903.300 | 31357.700 | 36 | 11.288.772 |
|
| 20.192.072 |
| 204.500 | 20.396.572 |
48 | BÌNH PHƯỚC | 7.602.700 | 6.143.900 | 3.122.500 | 3.021.400 | 100 | 3.021.400 | 2.699.915 |
| 8.843.815 |
| 112.100 | 8.95S.915 |
49 | TÂY NINH | 8.843.500 | 7.252.960 | 3353.260 | 3.899.700 | 100 | 3.899.700 | 1383.731 |
| 8.636.691 |
| 24.400 | 8.661.091 |
50 | BÀ RỊA - VŨNG TÀU | 65.904.900 | 19.528.760 | 5.537.400 | 21.861.500 | 64 | 13.991360 |
|
| 19.528.760 | 500.000 |
| 19.028.760 |
VI | ĐB SÔNG CỬU LONG | 96.305.300 | 80.741.976 | 36392.470 | 44.874.800 | 100 | 44349.506 | 38.219.975 | 4344.798 | 123.306.749 | 34.400 | 2.107.600 | 125.379.949 |
51 | LONG AN | 15.169.700 | 11.541.400 | 4.525.400 | 7.016.000 | 100 | 7.016.000 | 276.017 | 221.262 | 12.038.679 |
| 126.600 | 12.165.279 |
52 | TIỀN GIANG | 10.512.300 | 9.340.000 | 3.063.450 | 6.276.550 | 100 | 6.276.550 | 1.981.237 |
| 11.321.237 |
| 1.600 | 11.322.837 |
53 | BẾN TRE | 4.897.000 | 4.396.500 | 2.121.500 | 2.275.000 | 100 | 2.275.000 | 3.751.852 |
| 8.148.352 |
| 166.600 | 8.314.952 |
54 | TRÀ VINH | 4.810.000 | 4.493.150 | 1.809.250 | 2.683.900 | 100 | 2.683.900 | 3.831.602 |
| 8324.752 | 22.900 |
| 8301.852 |
55 | VĨNH LONG | 7.441.700 | 5.088.900 | 2.494.800 | 2.594.100 | 100 | 2.594.100 | 1.336.965 | 598384 | 7.024.249 |
| 266300 | 7.290.549 |
56 | CẦN THƠ | 11.607.400 | 9.302.666 | 3.991.360 | 5.836.600 | 91 | 5311306 |
| 898.893 | 10.201.559 |
| 654.600 | 10.856.159 |
57 | HẬU GIANG | 3.777300 | 2.863.890 | 1.443.790 | 1,420.100 | 100 | 1.420.100 | 2.290.747 | 388.752 | 5.543.389 |
| 47.000 | 5.590.389 |
58 | SÓC TRĂNG | 3.716.800 | 3.375.860 | 1.781.860 | 1.594.000 | 100 | 1.594.000 | 4.808.144 | 647.317 | 8.831.321 |
| 214.700 | 9,046.021 |
59 | AN GIANG | 6.352.700 | 5.513.500 | 3.163.000 | 2350.500 | 100 | 2350.500 | 6.240.711 | 651.519 | 12.405.730 |
| 204.800 | 12.610.530 |
60 | ĐỒNG THÁP | 8.140.900 | 6.480.500 | 3.145.100 | 3335.400 | 100 | 3335.400 | 4.883.126 | 202.194 | 11.565.820 | 11.500 |
| 11.554.320 |
61 | KIÊN GIANG | 11.224.700 | 10.435.710 | 4.955.510 | 5.480.200 | 100 | 5.480.200 | 3.088.049 |
| 13.523.759 |
| 48.800 | 13.572.559 |
62 | BẠC LIÊU | 3.331.100 | 3.013.900 | 1.818.150 | 1.195.750 | 100 | 1.195.750 | 2.406.097 | 398.721 | 5.818.718 |
| 286.600 | 6.105.318 |
63 | CÀ MAU | 5.323.700 | 4.896.000 | 2.079300 | 2.816.700 | 100 | 2.816.700 | 3.325.428 | 337.756 | 8.559.184 |
| 90.000 | 8.649.184 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thu NSNN đã bao gồm tổng số thu từ hoạt động XNK (chưa trừ chi hoàn thuế GTGT 136,5 nghìn tỷ đồng); thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế NSTW hưởng 100% là 55 nghìn tỷ đồng; thu tiền bán bớt phần vốn nhà nước tại một số doanh nghiệp do Trung ương quản lý 40 nghìn tỷ đồng; tiền sử dụng đất NSTW hưởng 100% là 5 nghìn tỷ đồng. Chưa bao gồm thu viện trợ 8,13 nghìn tỷ đồng.
Phụ lục VI
DỰ TOÁN CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH TỪNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | TỈNH/THÀNH PHỐ | TỔNG SỐ | BỔ SUNG VỐN ĐẦU TƯ ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ | BỔ SUNG VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH, NHIỆM VỤ THEO QUY ĐỊNH |
A | B | 1 = 2 + 3 | 2 | 3 |
| TỔNG SỐ | 120.083.127 | 98.113.166 | 21.969.961 |
I | MIỀN NÚI PHÍA BẮC | 25.681.383 | 20.973.157 | 4.708.226 |
1 | HÀ GIANG | 2.550.208 | 2.055.265 | 494.943 |
2 | TUYÊN QUANG | 1.434.804 | 1.162.089 | 272.715 |
3 | CAO BẰNG | 1.968.167 | 1.669.997 | 298.170 |
4 | LẠNG SƠN | 1.862.064 | 1.493.584 | 368.480 |
5 | LÀO CAI | 1.777.950 | 1.419.037 | 358.913 |
6 | YÊN BÁI | 1.773.276 | 1.403.487 | 369.789 |
7 | THÁI NGUYÊN | 1.283.036 | 1.179.467 | 103.569 |
8 | BẮC KẠN | 1.890.814 | 1.720.297 | 170.517 |
9 | PHÚ THỌ | 1.778.817 | 1.510.426 | 268.391 |
10 | BẮC GIANG | 1.630.382 | 1.261.828 | 368.554 |
11 | HÒA BÌNH | 1.948.137 | 1.626.911 | 321.226 |
12 | SƠN LA | 2.326.489 | 1.754.054 | 572.435 |
13 | LAI CHÂU | 1.313.509 | 980.917 | 332.592 |
14 | ĐIỆN BIÊN | 2.143.730 | 1.735.798 | 407.932 |
II | ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG | 18.593.694 | 16.149.033 | 2.444.661 |
15 | HÀ NỘI | 7.159.001 | 6.793.995 | 365.006 |
16 | HẢI PHÒNG | 1.328.078 | 1.242.152 | 85.926 |
17 | QUẢNG NINH | 2.093.850 | 1.955.678 | 138.172 |
18 | HẢI DƯƠNG | 1.444.558 | 665.531 | 779.027 |
19 | HƯNG YÊN | 602.283 | 390.390 | 211.893 |
20 | VĨNH PHÚC | 784.331 | 717.612 | 66.719 |
21 | BẮC NINH | 363.210 | 307.526 | 55.684 |
22 | HÀ NAM | 1.034.139 | 943.145 | 90.994 |
23 | NAM ĐỊNH | 1.353.909 | 1.016.237 | 337.672 |
24 | NINH BÌNH | 1.215.372 | 1.146.884 | 68.488 |
25 | THÁI BÌNH | 1.214.963 | 969.883 | 245.080 |
III | BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT | 32.804.123 | 25.251.099 | 7.553.024 |
26 | THANH HÓA | 2.798.437 | 2.053.793 | 744.644 |
27 | NGHỆ AN | 2.961.000 | 2.166.065 | 794.935 |
28 | HÀ TĨNH | 5.714.491 | 4.753.022 | 961.469 |
29 | QUẢNG BÌNH | 2.425.080 | 1.770.114 | 654.966 |
30 | QUẢNG TRỊ | 2.488.766 | 2.176.705 | 312.061 |
31 | THỪA THIÊN HUẾ | 2.678.627 | 2.035.487 | 643.140 |
32 | ĐÀ NẴNG | 1.922.421 | 1.832.422 | 89.999 |
33 | QUẢNG NAM | 1.616.106 | 1.268.823 | 347.283 |
34 | QUẢNG NGÃI | 1.729.784 | 997.146 | 732.638 |
35 | BÌNH ĐỊNH | 3.082.263 | 2.191.576 | 890.687 |
36 | PHÚ YÊN | 1.188.844 | 951.769 | 237.075 |
37 | KHÁNH HÒA | 891.305 | 644.695 | 246.610 |
38 | NINH THUẬN | 1.274.783 | 1.006.546 | 2.68.237 |
39 | BÌNH THUẬN | 2.032.216 | 1.402.936 | 629.280 |
IV | TÂY NGUYÊN | 8.453.683 | 6.634.261 | 1.819.422 |
40 | ĐẮK LẮK | 2.100.121 | 1.417.679 | 682.442 |
41 | ĐẮK NÔNG | 1.212.340 | 1.002.203 | 210.137 |
42 | GIA LAI | 1.546.732 | 1.084.527 | 462.205 |
43 | KON TUM | 1.446.227 | 1.234.788 | 211.439 |
44 | LÂM ĐỒNG | 2.148.263 | 1.895.064 | 253.199 |
V | ĐÔNG NAM BỘ | 13.332.925 | 12.267.043 | 1.065.882 |
45 | TP. HỒ CHÍ MINH | 4.281.675 | 3.827.683 | 453.992 |
46 | ĐỒNG NAI | 5.375.559 | 5.163.983 | 211.576 |
47 | BÌNH DƯƠNG | 568.474 | 452.090 | 116.384 |
48 | BÌNH PHƯỚC | 1.200.349 | 1.100.647 | 99.702 |
49 | TÂY NINH | 1.227.212 | 1.114.420 | 112.792 |
50 | BÀ RỊA - VŨNG TÀU | 679.656 | 608.220 | 71.436 |
VI | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG | 21.217.319 | 16.838.573 | 4.378.746 |
51 | LONG AN | 1.297.619 | 974.856 | 322.763 |
52 | TIỀN GIANG | 832.725 | 729.138 | 103.587 |
53 | BẾN TRE | 1.696.173 | 1.388.851 | 307.322 |
54 | TRÀ VINH | 1.033.709 | 933.657 | 100.052 |
55 | VĨNH LONG | 1.336.686 | 990.267 | 346.419 |
56 | CẦN THƠ | 3.182.537 | 2.537.022 | 645.515 |
57 | HẬU GIANG | 1.354.927 | 1.126.238 | 228.689 |
58 | SÓC TRĂNG | 2.225.258 | 1.671.345 | 553.913 |
59 | AN GIANG | 2.021.825 | 1.508.002 | 513.823 |
60 | ĐỒNG THÁP | 1.680.276 | 1.263.824 | 416.452 |
61 | KIÊN GIANG | 1.553.711 | 1.220.549 | 333.162 |
62 | BẠC LIÊU | 1.310.707 | 1.107.198 | 203.509 |
63 | CÀ MAU | 1.691.166 | 1.387.626 | 303.540 |
Phụ lục VII
BỘI THU, MỨC VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI, VAY ĐỂ TRẢ NỢ GỐC CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | TỈNH, THÀNH PHỐ | BỘI THU NSĐP | SỐ VAY TRONG NĂM | ||
TỔNG SỐ | GỒM: | ||||
VAY ĐỂ BÙ ĐẮP BỘI CHI | VAY TRẢ NỢ GỐC | ||||
A | B | 1 | 2 = 3+4 | 3 | 4 |
| TỔNG SỐ | 614.300 | 28.797.000 | 25.414.300 | 3.382.700 |
I | MIỀN NÚI PHÍA BẮC | 52.300 | 1.475.700 | 1.083.900 | 391.800 |
1 | HÀ GIANG |
| 87.900 | 57.000 | 30.900 |
2 | TUYÊN QUANG |
| 30.300 | 21.100 | 9.200 |
3 | CAO BẰNG |
| 66.100 | 52.200 | 13.900 |
4 | LẠNG SƠN |
| 79.700 | 24.100 | 55.600 |
5 | LÀO CAI |
| 165.100 | 85.000 | 80.100 |
6 | YÊN BÁI |
| 104.800 | 99.800 | 5.000 |
7 | THÁI NGUYÊN |
| 412.100 | 404.600 | 7.500 |
8 | BẮC KẠN |
| 90.000 | 30.800 | 59.200 |
9 | PHÚ THỌ | 33.200 | 30.500 |
| 30.500 |
10 | BẮC GIANG | 5.700 | 43.000 |
| 43.000 |
11 | HÒA BÌNH |
| 72.800 | 67.100 | 5.700 |
12 | SƠN LA |
| 242.500 | 241.100 | 1.400 |
13 | LAI CHÂU | 13.400 | 22.800 |
| 22.500 |
14 | ĐIỆN BIÊN |
| 28.400 | 1.100 | 27.300 |
II | ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG | 27.600 | 3.626.400 | 2.594.600 | 1.031.800 |
15 | HÀ NỘI |
| 1.596.200 | 807.200 | 789.000 |
16 | HẢI PHÒNG |
| 62.400 | 27.200 | 35.200 |
17 | QUẢNG NINH |
| 515.500 | 509.100 | 6.400 |
18 | HẢI DƯƠNG |
| 141.600 | 118.000 | 23.600 |
19 | HƯNG YÊN | 26.200 |
|
|
|
20 | VĨNH PHÚC |
| 953.300 | 875.000 | 78.300 |
21 | BẮC NINH |
| 15.000 | 7.600 | 7.400 |
22 | HÀ NAM |
| 183.400 | 171.900 | 11.500 |
23 | NAM ĐỊNH | 1.400 | 19.700 |
| 19.700 |
24 | NINH BÌNH |
| 88.200 | 74.000 | 14.200 |
25 | THÁI BÌNH |
| 51.100 | 4.600 | 46.500 |
III | BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT |
| 4.292.500 | 3.976.100 | 316.400 |
26 | THANH HÓA |
| 271.600 | 223.500 | 48.100 |
27 | NGHỆ AN |
| 139.600 | 43.000 | 96.600 |
28 | HÀ TĨNH |
| 325.900 | 262.500 | 63.400 |
29 | QUẢNG BÌNH |
| 184.700 | 166.600 | 18.100 |
30 | QUẢNG TRỊ |
| 137.900 | 107.600 | 30.300 |
31 | THỪA THIÊN HUẾ |
| 239.600 | 232.300 | 7.300 |
32 | ĐÀ NẴNG |
| 381.000 | 357.800 | 23.200 |
33 | QUẢNG NAM |
| 863.500 | 851.600 | 11.900 |
34 | QUẢNG NGÃI |
| 49.300 | 41.300 | 8.000 |
35 | BÌNH ĐỊNH |
| 533.700 | 532.500 | 1.200 |
36 | PHÚ YÊN |
| 100.500 | 100.500 |
|
37 | KHÁNH HÒA |
| 428.600 | 424.500 | 4.100 |
38 | NINH THUẬN |
| 121.900 | 120.900 | 1.000 |
39 | BÌNH THUẬN |
| 514.700 | 511.500 | 3.200 |
IV | TÂY NGUYÊN |
| 463.800 | 432.600 | 31.200 |
40 | ĐẮK LẮK |
| 96.100 | 64.600 | 1.500 |
41 | ĐẮK NÔNG |
| 106.800 | 105.200 | 1.600 |
42 | GIA LAI |
| 69.900 | 50.100 | 19.800 |
43 | KON TUM |
| 91.000 | 83.900 | 7.100 |
44 | LÂM ĐỒNG |
| 100.000 | 98.800 | 1.200 |
V | ĐÔNG NAM BỘ | 500.000 | 16.558.600 | 15.219.500 | 1.339.100 |
45 | TP. HỒ CHÍ MINH |
| 16.026.200 | 1.873.100 | 1.153.100 |
46 | ĐỒNG NAI |
| 42.400 | 5.400 | 37.000 |
47 | BÌNH DƯƠNG |
| 259.000 | 204.500 | 54.500 |
48 | BÌNH PHƯỚC |
| 198.200 | 112.100 | 86.100 |
49 | TÂY NINH |
| 32.800 | 24.400 | 8.400 |
50 | BÀ RỊA VŨNG TÀU | 500.000 |
|
|
|
VI | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG | 34.400 | 2.380.000 | 2.107.600 | 272.400 |
51 | LONG AN |
| 127.100 | 126.600 | 500 |
52 | TIỀN GIANG |
| 4.800 | 1.600 | 3.200 |
53 | BẾN TRE |
| 166.700 | 166.600 | 100 |
54 | TRÀ VINH | 22.900 | 10.200 |
| 10.200 |
55 | VĨNH LONG |
| 273.100 | 266.300 | 6.800 |
56 | CẦN THƠ |
| 694.600 | 654.600 | 40.000 |
57 | HẬU GIANG |
| 90.400 | 47.000 | 43.400 |
58 | SÓC TRĂNG |
| 214.700 | 214.700 |
|
59 | AN GIANG |
| 286.100 | 204.800 | 81.300 |
60 | ĐỒNG THÁP | 11.500 | 61.200 |
| 61.200 |
61 | KIÊN GIANG |
| 74.500 | 48.800 | 25.700 |
62 | BẠC LIÊU |
| 286.600 | 286.600 |
|
63 | CÀ MAU |
| 90.000 | 90.000 |
|
|
|
|
|
|
|
THE NATIONAL ASSEMBLY Resolution No. 129/2020/QH14 |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Hanoi, November 13, 2020 |
RESOLUTION
On allocation of central budget funds in 2021
___________
THE NATIONAL ASSEMBLY
Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam;
Pursuant to the Law on State Budget No. 83/2015/QH13;
Pursuant to the National Assembly’s Resolution No. 128/2020/QH14 dated November 12, 2020, on the 2021 state budget estimates;
On the basis of considering the Government’s Reports No. 36/BC-CP and No. 37/BC-CP dated October 15, 2020; the Committee on Financial and Budgetary Affairs’ Verification Report No. 2240/BC-UBTCNS14 dated October 19, 2020; the National Assembly Standing Committee’s Explanatory Report No. 615/BC-UBTVQH14 dated November 12, 2020; and opinions of National Assembly deputies,
RESOLVES:
Article 1. Total central budget revenue and expenditure of 2021
1. The total central budget revenue is VND 739,401 billion (seven hundred, thirty-nine thousand, four hundred and one billion Vietnam dong). The total local budget revenue is VND 603,929 billion (six hundred, three thousand, nine hundred and twenty-nine billion Vietnam dong).
2. The total central budget expenditure is VND 1,058,271 billion (one million, fifty-eight thousand, two hundred and seventy-one billion Vietnam dong) in which VND 350,804 billion (three hundred, fifty thousand, eight hundred and four billion Vietnam dong) is estimated for balancing budget funds and as target transfers to local budgets.
Article 2. Allocation of central budget funds in 2021
1. To allocate central budget funds in 2021 for every field and to every ministry and central agency as specified in Appendices I, II, III and IV to this Resolution.
2. To allocate the additional amount for balancing budget funds and target transfers from the central budget to local budgets as specified in Appendices V and VI to this Resolution.
3. The surplus levels, and levels of borrowings to offset budget deficits and borrowings for payment of loan principals of local budgets are specified in Appendix VII to this Resolution.
Article 3. Assignment for the Government
1. To assign state budget collection and spending tasks and levels of central budget funds allocated to each ministry, central agency and province and centrally run city according to regulations and notify such in writing to each delegation of National Assembly deputies of provinces and centrally run cities.
To continue to implement the special financial mechanism regulated by the competent authorities for some agencies and administrative divisions of the state until the wage reform is carried out under the Central Committee's Resolution No. 27-NQ/TW dated May 21, 2018. To assign and guide the collection and spending tasks in 2021 for these agencies and divisions to reduce expenditures at least 15% compared to that of 2020.
To allow to allocate state budget funds in 2021 to perform ongoing regimes, policies, tasks and investment projects of national target programs, target programs for the 2016-2020 period that need to be implemented in 2021 until national target programs for the 2021-2025 period come into force as decided by the National Assembly. For some expenditures for which mechanisms and policies for determining tasks are available but grounds for calculation for the latter allocation and arrangement for ministries, central and local agencies are unavailable, the Government shall review and allocate according to law provisions.
2. To direct and guide ministries, central agencies and provinces, centrally run cities to allocate investment funds from the state budget according to the priority order as specified in the Law on Public Investment and relevant resolutions of the National Assembly Standing Committee and the National Assembly; to prioritize the payment of outstanding debts for capital construction, recovery of advanced capital, urgent projects, overcoming of consequences of natural disasters and epidemics, projects that have already completed, handed over and put into use but their capital has not yet been fully allocated, counterpart funds for projects using ODA and concessional loans from foreign donors; to allocate funds for implemented projects under the medium-term public investment plan for the 2016-2020 period that are transferred to the 2021-2025 period, with a focus on projects that are likely to be completed; to resolutely reduce the improperly arranged amounts; to not allocated funds for ineligible projects or projects whose investment procedures have not been fully implemented. For tasks and projects whose investment procedures have not been fully implemented as of December 31, 2020, they must be completed and allocated after the XVth National Assembly decides the medium-term public investment plan for the 2021-2025 period.
3. To direct provincial-level People’s Committees to propose provincial-level People’s Councils to decide on state budget revenue estimates in localities, local budget expenditure estimates, local budget deficit, and total local budget borrowings (including borrowings to offset budget deficit and borrowings for payment of loan principals) and decide to allocate state budget estimates according to their competence in accordance with law.
4. To regulate the funds for government bond issuance, redemption, and payment in the 2021 estimates for payment of loan interests of the central budget as decided by the National Assembly. To actively take solutions on restructuring of public debts in accordance with the Law on Public Debt Management.
5. To continue to implement the support mechanism from the central budget to localities to implement salary and social security policies promulgated by central agencies on the principle of support in the 2017-2020 period.
For some localities whose local budget revenue in 2021 decreases significantly, the central budget shall support to ensure that the ground for the local budget balance expenditure estimate in 2021 is not lower than the estimate in 2017 calculated according to the principle, criteria and norms for allocation of development investment and recurrent expenditure of the state budget for the 2017-2020 period as decided by the National Assembly Standing Committee; at the same time, to support according to regulations to ensure that these localities have enough funds to implement the salary and social security policies promulgated by competent authorities.
Article 4. Supervision and audit of the allocation of central budget funds
1. The National Assembly Standing Committee, the Committee on Financial and Budgetary Affairs, the Ethnic Council and other committees of the National Assembly, delegations of National Assembly deputies, National Assembly deputies, and the Vietnam Fatherland Front shall, within the ambit of their tasks and powers, supervise the allocation of the 2021 central budget funds of ministries, ministerial-level agencies, other central agencies, People’s Councils and People’s Committees at all levels.
2. The State Audit Office of Vietnam shall, within the ambit of its tasks and powers, audit the implementation of this Resolution in accordance with law.
This Resolution was adopted on November 13, 2020, by the XIVth National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam at its 10th session.
|
CHAIRWOMAN OF THE NATIONAL ASSEMBLY |
* All Appendices are not translated herein.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây