Nghị định 85/2018/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 85/2018/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 85/2018/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 30/05/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân được Chính phủ quy định tại Nghị định 85/2018/NĐ-CP ngày 30/05/2018.
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô theo cấp bậc chức quân hàm trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân được quy định như sau:
- Đại tướng được sử dụng thường xuyên 01 xe ô tô trong thời gian công tác;
- Thượng tướng, Đô đốc Hải quân được sử dụng thường xuyên 01 xe ô tô trong thời gian công tác, giá mua tối đa là 1.100 triệu đồng/xe;
- Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân được sử dụng thường xuyên 01 xe ô tô trong thời gian công tác, giá mua tối đa là 920 triệu đồng/xe;
- Thiếu tướng, Chuẩn đô đốc Hải quân được sử dụng xe ô tô để đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc, đi công tác với giá mua tối đa 820 triệu đồng/xe;
Nghị định còn quy định định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Công an, cụ thể:
- Công an thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh (không bao gồm Công an quận, huyện, thị xã): Trường hợp chưa sáp nhập phòng cháy, chữa cháy vào Công an thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh: 60 xe/đơn vị; Trường hợp đã sáp nhập: 68 xe/đơn vị…
Nghị định này có hiệu từ ngày 15/07/2018.
Xem chi tiết Nghị định85/2018/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 85/2018/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 85/2018/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2018 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ TẠI ĐƠN VỊ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân.
Không trang bị xe ô tô phục vụ công tác chung đối với Ban quản lý dự án mà các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô tham gia Ban quản lý dự án theo hình thức kiêm nhiệm.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CỦA ĐƠN VỊ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
(Kèm theo Nghị định số 85/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
STT |
Cơ quan, đơn vị |
Định mức trang bị tối đa |
1 |
Cơ quan các Tổng cục, Vụ, Cục trực thuộc Bộ |
12 cán bộ có tiêu chuẩn/xe |
2 |
Cơ quan Quân khu, Quân chủng, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển |
10 cán bộ có tiêu chuẩn/xe |
3 |
Cơ quan Quân đoàn, Binh chủng, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh thành phố Hồ Chí Minh, Bộ Tư lệnh Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bộ Tư lệnh 86 |
10 cán bộ có tiêu chuẩn/xe |
4 |
Cơ quan Bộ chỉ huy: Quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
05 xe/đơn vị |
5 |
Cơ quan Ban chỉ huy Quân sự quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
01 xe/đơn vị |
6 |
Học viện, Trường sỹ quan, Viện nghiên cứu và Trung tâm nghiên cứu trực thuộc Bộ; Học viện, Trường Đại học, Trường sỹ quan trực thuộc Tổng cục, Quân chủng, Binh chủng, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
35 cán bộ/xe |
7 |
Trường cao đẳng, Trường Trung cấp, Trường quân sự và tương đương |
03 xe/01 đơn vị |
8 |
Bệnh viện hạng đặc biệt |
07 xe/đơn vị |
9 |
Bệnh viện hạng I |
05 xe/đơn vị |
10 |
Bệnh viện hạng II |
04 xe/đơn vị |
11 |
Bệnh viện hạng III |
03 xe/đơn vị |
12 |
Các kho tương đương Trung đoàn, Lữ đoàn |
02 xe/đơn vị |
13 |
Trại giam, trại tạm giam |
01 xe/đơn vị |
14 |
Đoàn nghệ thuật |
01 xe/đơn vị |
15 |
Đoàn điều dưỡng, an dưỡng |
01 xe/đơn vị |
16 |
Doanh nghiệp quốc phòng |
05 xe/đơn vị |
17 |
Các đơn vị chiến đấu: Bộ Tư lệnh vùng Hải quân, Bộ Tư lệnh vùng Cảnh sát biển, Sư đoàn, Lữ đoàn, Trung đoàn và tương đương trở lên và các trường hợp đặc thù khác do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định số lượng xe ô tô để thực hiện nhiệm vụ. |
|
PHỤ LỤC II
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CỦA ĐƠN VỊ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN THUỘC BỘ CÔNG AN
(Kèm theo Nghị định số 85/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
TT |
Cơ quan, đơn vị |
Định mức trang bị tối đa |
I |
Cơ quan các Cục, Vụ, Viện, Bộ Tư lệnh |
12 cán bộ có tiêu chuẩn/xe |
II |
Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
1 |
Công an thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh (không bao gồm Công an các quận, huyện, thị xã) |
|
1.1 |
Trường hợp chưa sáp nhập phòng cháy, chữa cháy vào Công an thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh |
60 xe/đơn vị |
1.2. |
Trường hợp sáp nhập phòng cháy, chữa cháy vào Công an thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh |
68 xe/đơn vị |
2 |
Công an 18 tỉnh, thành phố có phòng cháy, chữa cháy độc lập với Công an tỉnh, thành phố (không bao gồm Công an các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) |
|
2.1 |
Trường hợp chưa sáp nhập phòng cháy, chữa cháy vào Công an tỉnh, thành phố |
25 xe/đơn vị |
2.2 |
Trường hợp sáp nhập phòng cháy, chữa cháy vào Công an tỉnh, thành phố |
29 xe/đơn vị |
3 |
Công an 43 tỉnh, thành phố còn lại (không bao gồm Công an các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) bao gồm cả xe ô tô của lực lượng phòng cháy, chữa cháy |
25 xe/đơn vị |
4 |
Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ (trong trường hợp có tổ chức bộ máy độc lập với Công an tỉnh, thành phố và chưa thực hiện sáp nhập vào Công an tỉnh, thành phố) |
18 xe/đơn vị |
5 |
Trường hợp các phòng và tương đương thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trụ sở độc lập được tính thêm 01 xe/đơn vị vào định mức chung quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Mục này. |
|
III |
Công an các quận, huyện |
|
1 |
Công an quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. |
05 xe/đơn vị |
2 |
Công an quận, huyện, thị xã các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh); công an huyện, thị xã, thành phố thuộc các tỉnh trọng điểm về an ninh trật tự |
04 xe/đơn vị |
3 |
Công an huyện, thị xã, thành phố trực thuộc các tỉnh còn lại |
03 xe/đơn vị |
IV |
Các đơn vị khác |
|
1 |
Học viện, Trường đại học |
35 cán bộ/xe |
2 |
Trường cao đẳng, Trường trung học |
45 cán bộ/xe |
3 |
Trường nghiệp vụ, trường văn hóa, trường sơ cấp, dạy nghề và tương đương |
02 xe/đơn vị |
4 |
Bệnh viện hạng I |
05 xe/đơn vị |
5 |
Bệnh viện hạng II |
04 xe/đơn vị |
6 |
Bệnh viện hạng III |
03 xe/đơn vị |
7 |
Các kho thuộc Bộ Công an |
01 xe/đơn vị |
8 |
- Trại giam, cơ sở giáo dục: + Trung tâm + Phân trại, phân khu - Trường giáo dưỡng |
02 xe/đơn vị 01 xe/đơn vị 02 xe/đơn vị |
9 |
Đoàn nghệ thuật |
01 xe/đơn vị |
10 |
Nhà điều dưỡng, an dưỡng |
01 xe/đơn vị |
11 |
Các doanh nghiệp an ninh |
02 xe/đơn vị |
12 |
Các nhà máy, xí nghiệp hạch toán độc lập |
01 xe/đơn vị |
13 |
Các đơn vị chiến đấu từ cấp Trung đoàn trở lên và các đơn vị đặc thù khác do Bộ trưởng Bộ Công an quy định số lượng xe ô tô để thực hiện nhiệm vụ cho phù hợp với thực tế |
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây