Thông tư 42/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh và sử dụng hạt giống lúa siêu nguyên chủng, nguyên chủng, xác nhận, giống lúa bố mẹ lúa lai và hạt lai F1
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 42/2009/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 42/2009/TT-BNNPTNT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: | 10/07/2009 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 42/2009/TT-BNNPTNT
THÔNG TƯ
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 42/2009/TT-BNNPTNT
NGÀY 10 THÁNG 07 NĂM 2009
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG HẠT GIỐNG LÚA SIÊU NGUYÊN CHỦNG, NGUYÊN CHỦNG, XÁC NHẬN,
GIỐNG LÚA BỐ MẸ LÚA LAI VÀ HẠT LAI F1
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh và sử dụng hạt giống lúa siêu nguyên chủng, nguyên chủng, xác nhận, giống lúa bố mẹ và hạt lai F1như sau:
Thông tư này quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh và sử dụng hạt giống lúa siêu nguyên chủng, nguyên chủng, xác nhận, giống bố mẹ lúa lai và hạt lai F1 (dưới đây gọi tắt là hạt giống lúa).
Tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và sử dụng hạt giống lúa tại Việt Nam.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Nếu vật liệu khởi đầu là hạt giống tác giả hoặc hạt giống SNC thì phải qua hai vụ để có hạt giống SNC và ba vụ để có hạt giống NC;
- Nếu vật liệu khởi đầu từ nguồn hạt giống chưa đạt tiêu chuẩn hạt giống SNC thì phải qua ba vụ để có hạt giống SNC và bốn vụ để có hạt giống NC;
- Nghiêm cấm việc sản xuất hạt giống SNC theo phương pháp chọn và nhân đơn dòng.
- Các điều kiện quy định tại điểm b,c,d,e khoản 1 Điều này;
- Giống lúa đưa vào sản xuất phải theo hướng dẫn của chính quyền hoặc cơ quan khuyến nông.
- Ruộng giống phải được kiểm định do người của hợp tác xã, tổ hợp tác, câu lạc bộ, hộ gia đình có chứng chỉ đào tạo về sản xuất hạt giống lúa hoặc thuê người kiểm định được chỉ định hoặc công nhận tiến hành;
- Hạt giống sau thu hoạch nếu để mua bán hoặc trao đổi nhằm mục đích thương mại thì phải lấy mẫu lô giống và kiểm nghiệm chất lượng hạt giống do người lấy mẫu, phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc công nhận tiến hành;
- Hạt giống sau thu hoạch nếu để trao đổi theo kế hoạch của chính quyền hoặc cơ quan khuyến nông, không nhằm mục đích thương mại thì khuyến khích kiểm nghiệm mẫu tại phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc công nhận; khuyến khích ghi nhãn đầy đủ theo quy định hoặc tối thiểu trên bao bì phải có tên giống lúa; tên hợp tác xã, tổ hợp tác, câu lạc bộ, hộ gia đình sản xuất; dòng chữ “Giống lúa XN1” hoặc “Giống lúa XN2” và ngày, tháng, năm đóng bao.
- Hạt giống sau thu hoạch nếu để tự sử dụng hoặc trao đổi nội bộ thì khuyến khích thực hiện các quy định trên.
Trường hợp lô hạt giống lúa đăng ký sản xuất là hạt giống NC hoặc XN1 nhưng chỉ đạt tiêu chuẩn ở cấp thấp hơn thì được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ở cấp thấp hơn đó; cuối cùng nếu lô giống không đạt tiêu chuẩn hạt giống lúa XN2 thì không được phép sử dụng làm giống.
Thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Quy định chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn ban hành kèm theo Quyết định số 41/2007/QĐ-BNN ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN TẠM THỜI HẠT GIỐNG LÚA XÁC NHẬN 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42 /2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 7 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Kiểm định ruộng giống: Ruộng sản xuất hạt giống lúa XN2 phải được kiểm định như quy định trong TCVN 1776-2004 đối với sản xuất hạt giống lúa xác nhận.
2. Tiêu chuẩn ruộng giống
2.1. Cách ly: Ruộng sản xuất hạt giống lúa XN2 phải cách ly như quy định trong trong TCVN 1776-2004 đối với sản xuất hạt giống lúa xác nhận.
2.2. Độ thuần và cỏ dại nguy hại của ruộng sản xuất giống lúa XN2: Tại mỗi lần kiểm định theo quy định dưới đây:
Chỉ tiêu |
Hạt giống lúa xác nhận 2 |
1. Độ thuần ruộng giống, % số cây, không nhỏ hơn |
99,2 |
2. Cỏ dại nguy hại*, số cây/100 m2, không lớn hơn |
10 |
3. Tiêu chuẩn hạt giống lúa XN2: Theo qui định dưới đây:
Chỉ tiêu |
Hạt giống lúa xác nhận 2 |
1. Độ sạch, % khối lượng, không nhỏ hơn |
98,0 |
2. Hạt cỏ dại*, số hạt/kg, không lớn hơn |
10 |
3. Hạt khác giống có thể phân biệt được, % số hạt, không lớn hơn |
0,35 |
4.Tỷ lệ nẩy mầm, % số hạt, không nhỏ hơn |
80,0 |
5. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn ** |
13,5 |
* Cỏ lồng vực cạn (Echinochloa colona); cỏ lồng vực nước (E. crus-galli); cỏ lồng vực tím (E. glabrescens); cỏ đuôi phượng (Leplochloa chinesnis); lúa cỏ (Oryza sativa L. var. fatua Prain).
** Hạt giống lúa XN2 để tự sử dụng hoặc trao đổi không nhằm mục đích thương mại thì cho phép độ ẩm không lớn hơn 14%.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây