Thông tư 29/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi hướng dẫn về quản lý thức ăn chăn nuôi

thuộc tính Thông tư 29/2015/TT-BNNPTNT

Thông tư 29/2015/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:29/2015/TT-BNNPTNT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Cao Đức Phát
Ngày ban hành:04/09/2015
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Thời hạn lưu hành của sản phẩm thức ăn chăn nuôi tại Việt Nam là 5 năm

Ngày 04/09/2015, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
Tại Thông tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhấn mạnh, thức ăn chăn nuôi chỉ được phép lưu hành tại Việt Nam sau khi được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi công nhận đủ điều kiện lưu hành tại Việt Nam; sau 05 năm kể từ ngày công nhận, các sản phẩm thức ăn chăn nuôi tại Việt Nam này sẽ hết thời hạn lưu hành. Để được tiếp tục lưu hành thức ăn chăn nuôi, tổ chức, cá nhân có liên quan phải thực hiện đăng ký lại trước đó 06 tháng.
Hàng tháng, Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam sẽ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để các tổ chức, cá nhân liên quan tiện theo dõi, thực hiện.
Một nội dung mới đáng chú ý khác là quy định về quảng cáo thức ăn chăn nuôi. Theo đó, nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi phải phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng cũng như các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và phải có các nội dung về tên thức ăn chăn nuôi; xuất xứ nguyên liệu trong chế biến; tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04/09/2015.

Xem chi tiết Thông tư29/2015/TT-BNNPTNT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
Số: 29/2015/TT-BNNPTNT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Hà Nội, ngày 04 tháng 09 năm 2015
 
 
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 66/2011/TT-BNNPTNT
NGÀY 10/10/2011 QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU NGHỊ ĐỊNH SỐ 08/2010/NĐ-CP
NGÀY 05/02/2010 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ THỨC ĂN CHĂN NUÔI
 
 
Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Cục trưởng Cục Chăn nuôi,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
 
 
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 (sau đây gọi là Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT) như sau:
1. Khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam là thức ăn chăn nuôi được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi công nhận đủ điều kiện lưu hành tại Việt Nam sau khi đã được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận. Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi có trách nhiệm định kỳ hàng tháng tổng hợp, công bố Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để các tổ chức, cá nhân có liên quan truy cập, thực hiện.
Thời gian lưu hành của các sản phẩm thức ăn chăn nuôi tại Việt Nam là 05 năm kể từ ngày được công nhận. Trước khi hết thời gian lưu hành 06 tháng, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện đăng ký lại thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam tại Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi.”
2. Điểm c khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Có kết quả khảo nghiệm trên vật nuôi đã được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi công nhận (chỉ áp dụng đối với thức ăn chăn nuôi mới).”
3. Bãi bỏ cụm từ “Kết quả khảo nghiệm đối với thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hoàn chỉnh” tại gạch đầu dòng thứ 4 của điểm a khoản 3 Điều 5.
4. Điểm b khoản 5 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký những thành phần hồ sơ chưa đạt yêu cầu để bổ sung, hoàn thiện.”
5. Điểm c khoản 5 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Trong thời hạn không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có trách nhiệm thẩm định nội dung hồ sơ và ban hành quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục 4A kèm theo Thông tư này) ngay sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ trưởng. Trường hợp không ban hành quyết định công nhận, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
6. Điểm d khoản 2 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“d) Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị công nhận chất lượng, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký những thành phần hồ sơ chưa đạt yêu cầu để bổ sung, hoàn thiện.
Trong thời hạn không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có trách nhiệm thẩm định nội dung hồ sơ và ban hành quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục 4A kèm theo Thông tư này) ngay sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ trưởng. Trường hợp không ban hành quyết định công nhận, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
7. Điểm a khoản 2 Điều 21a được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Hình thức kiểm tra: kiểm tra hồ sơ, kiểm tra cảm quan và lấy mẫu đại diện để phân tích tối thiểu 01 chỉ tiêu an toàn và 01 chỉ tiêu chất lượng trong tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, đảm bảo cho việc đánh giá được độ an toàn và chất lượng của sản phẩm kiểm tra. Cơ quan kiểm tra, Tổ chức được chỉ định xác định chỉ tiêu cụ thể và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, đánh giá chất lượng, an toàn của thức ăn chăn nuôi.”
8. Nội dung “Phương pháp phân tích” tại Phụ lục 19 được sửa đổi như sau: “Nêu tại khoản 7 Điều 1 Thông tư này.”
Điều 2. Bổ sung Chương IVa của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT như sau:
“Chương IVa
QUẢNG CÁO THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Điều 29a. Nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi
1. Nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi phải phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng và quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (nếu có) và phải có các nội dung sau:
a) Tên thức ăn chăn nuôi;
b) Xuất xứ nguyên liệu trong chế biến;
c) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường.
2. Nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi phải được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 29b của Thông tư này xác nhận.
Điều 29b. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi
1. Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi đối với các trường hợp quảng cáo trên các phương tiện:
a) Báo chí, trang thông tin điện tử, thiết bị điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễn thông khác, các sản phẩm in, bản ghi âm, ghi hình và các thiết bị công nghệ khác của Trung ương, phát hành toàn quốc;
b) Hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, triển lãm, chương trình văn hóa, thể thao phạm vi toàn quốc.
2. Chi cục Thủy sản, Chi cục Chăn nuôi và Thú y cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi đối với các trường hợp quảng cáo trên các phương tiện:
a) Báo chí, trang thông tin điện tử, thiết bị điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễn thông khác, các sản phẩm in, bản ghi âm, ghi hình và các thiết bị công nghệ khác của địa phương;
b) Bảng quảng cáo, băng-rôn, biển hiệu, hộp đèn, màn hình chuyên quảng cáo;
c) Phương tiện giao thông;
d) Hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, triển lãm, chương trình văn hóa, thể thao của địa phương;
đ) Người chuyển tải sản phẩm quảng cáo, vật thể quảng cáo;
e) Các phương tiện quảng cáo khác theo quy định của pháp luật.
Điều 29c. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi
1. Hồ sơ
a) Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi theo mẫu quy định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao chụp văn bản công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam (riêng đối với hồ sơ gửi các cơ quan có thẩm quyền ở địa phương phải là bản sao chứng thực; trường hợp nộp trực tiếp là bản sao chụp đồng thời phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
c) Bản thông tin sản phẩm do nhà sản xuất công bố, bao gồm: tên sản phẩm, tên và địa chỉ của nhà sản xuất, tên các nguyên liệu, chỉ tiêu chất lượng, công dụng, hướng dẫn sử dụng.
d) Bản thuyết minh nội dung quảng cáo (nội dung quảng cáo, phương tiện quảng cáo, địa điểm quảng cáo, thời gian quảng cáo).
2. Nộp hồ sơ
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 29b của Thông tư này;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi
a) Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 29b của Thông tư này có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký những thành phần hồ sơ chưa đạt yêu cầu để bổ sung, hoàn thiện.
b) Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 29b của Thông tư này cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 9 năm 2015.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ thuộc CP;
- Tổng cục Hải quan;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- UBND các tỉnh, tp. trực thuộc TW;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, tp. trực thuộc TW;
- Công báo Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Lưu: VT, TCTS, CN.
BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát
 
 
 
PHỤ LỤC 27
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 09 năm 2015
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
 

Tên tổ chức, cá nhân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Số: …..
…, ngày … tháng … năm …
 
 
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỨC ĂN CHĂN NUÔI
 
 
Kính gửi: Tên cơ quan có thẩm quyền
 
 
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo: ………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………… Fax: …………………………. E-mail: ………………….
Số giấy phép hoạt động: …………………………………………………………………………
Họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm đăng ký hồ sơ: ……………………………
Kính đề nghị ... (tên cơ quan có thẩm quyền) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với thức ăn chăn nuôi sau:

STT
Tên thức ăn chăn nuôi
Ký mã hiệu/ Mã số sản phẩm
Mã số công nhận
Tên, địa chỉ nhà sản xuất
Phương tiện quảng cáo
1.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Chúng tôi cam kết sẽ quảng cáo đúng nội dung được xác nhận, tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm pháp luật trên và các quy định khác của pháp luật về quảng cáo. Nếu quảng cáo sai nội dung được xác nhận chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
 

 
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
 
 
PHỤ LỤC 28
GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 9 năm 2015
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
 

Tên cơ quan chủ quản
Tên cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
 
…, ngày … tháng … năm 20...
 
 
GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Số:        /20…/XNQC-ký hiệu viết tắt của cơ quan có thẩm quyền)
 
 
(Tên cơ quan có thẩm quyền) ……….xác nhận:
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo: ……………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………….. Fax: ……………………… E-mail: …………………
có nội dung quảng cáo (1) các thức ăn chăn nuôi trong bảng dưới đây phù hợp với quy định hiện hành.

STT
Tên thức ăn chăn nuôi
Ký mã hiệu/ Mã số sản phẩm
Mã số công nhận
Tên, địa chỉ nhà sản xuất
Phương tiện quảng cáo
1.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm quảng cáo thức ăn chăn nuôi đúng nội dung đã được xác nhận./.
 

 
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
 
 

1. Nội dung quảng cáo được đính kèm Giấy xác nhận này.
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT

Circular No.29/2015/TT-BNNPTNT dated September 04, 2015 of the Ministry of Agriculture and Rural Development on amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 66/2011/TT-BNNPTNT dated October 10, 2011 of the Ministry of Agriculture and Rural Development detailing a number of articles of Decree No.08/2010/ND-CP dated 05/02/2010 of the Government on management of animal feed

Pursuant to the Government s Decree No. 08/2010/NĐ-CP dated February 05th 2010 on the management of animal feeds;

Pursuant to the Government s Decree No. 199/2013/NĐ-CP dated November 26, 2013 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;

Pursuant to the Government s Decree No. 181/2013/NĐ-CP dated November 14, 2013 detailing the implementation of a number of the Law on Advertising;

At the request of General Director of Directorate of Fisheries, the Director of the Department of Livestock Production,

The Minister of Agriculture and Rural Development promulgates the Circular amending and supplementing a number of articles of Circular No. 66/2011/TT-BNNPTNT dated October 10, 2011 detailing a number of the Government’s Decree No. 08/2010/NĐ-CP dated February 05, 2010 on the management of animal feeds.

Article 1. To amend and supplement and annula number of articles of the Circular No. 66/2011/TT-BNNPTNT dated October 10, 2011 of the Ministry of Agriculture and Rural Development detailing a number of articles of Decree No.08/2010/ND-CP dated 05/02/2010 of the Government on management of animal feedthat have been amended and supplemented in Circular No. 50/2014/TT-BNNPTNT dated December 24, 2014 (hereinafter referred to as Circular No. 66/2011/TT-BNNPTNT) as follows:

1. To amend and supplement Clause 1, Article 5 as follows:

“1. Animal feeds eligible for sale in Vietnam are the animal feeds that have been recognized as eligible for sale in Vietnam by Directorate of Fisheries or the Department of Livestock Production after approval is issued by the Minister of Agriculture and Rural Development. Directorate of Fisheries and the Department of Livestock Production shall be responsible for carrying out monthly compilation and announcement of the list of animal feeds allowed to be circulated in Vietnam on the portals of Directorate of Fisheries, the Department of Livestock Production and the Ministry of Agriculture and Rural Development.

Time for circulation of animal feeds in Vietnam is five years since the date of recognition. Six months before the circulation date expires, any organization or individual that has demands may make registration with Directorate of Fisheries or the Department of Livestock production”

2. To amend and supplement Point c, Clause 2, Article 5 as follows:

“c) Test results on domestic animals recognized by Directorate of Fisheries or the Department of Livestock production (only new animal feeds are applied).”

3. Phrase “Test results on complete mixture of animal feeds" in the fourth line of Point c, Clause 3, Article five is hereby annulled.

4. To amend and supplement Point b, Clause 5, Article 5 as follows:

“b) Within no more than three working days since receipt of applications, Directorate of Fisheries or the Department of Livestock Production shall be responsible for inspecting composition of the applications and making written notice to organizations and individuals as applicants for amendments or supplements upon detection of anything unsatisfactory.”

5. To amend and supplement Point c, Clause 5, Article as follows:

“c) Within no more than 12 working days since receipt of eligible applications, Directorate of Fisheries or the Department of Livestock production shall be responsible for appraising applications and issuing recognition for circulation of animal feeds in Vietnam (See Form as prescribed in Appendix 4A enclosed herewith) upon receipt of written approval from the Minister. Otherwise, Directorate of Fisheries or the Department of Livestock production shall issue a written notice stating the reasons.”

6.To amend and supplement Point d, Clause 2, Article 6 as follows:

“b) Within no more than three working days since receipt of applications for recognition of quality, Directorate of Fisheries or the Department of Livestock production shall be responsible for inspecting applications and making written notice to organizations and individuals as applicants for amendments or supplements upon detection of anything unsatisfactory.”

Within no more than 12 working days since receipt of eligible applications, Directorate of Fisheries or the Department of Livestock Production shall be responsible for appraising applications and issuing recognition for circulation of animal feeds in Vietnam (See Form as prescribed in Appendix 4A enclosed herewith) upon receipt of written approval from the Minister. Otherwise, Directorate of Fisheries or the Department of Livestock production shall issue a written notice stating the reasons.”

7. To amend and supplement Point a, Clause 2, Article 21a as follows:

“a) Manner of inspection: application-based inspection, organoleptic inspection and sampling shall be used to analyze at least one criterion for safety and one criterion for quality under applied standards or corresponding national technical regulations ensuring safety and quality of products are adequately evaluated. Appointed inspection agencies and organizations must determine particular criteria and be responsible for results of inspection and assessment of quality and safety of animal feeds."

8. “Analysis method” as prescribed in Appendix 19 is amended as follows: “Specified in Clause 7, Article 1 hereof.”

Article 2. To supplement Chapter IVa of Article No. 66/2011/TT-BNNPTNT as follows:

“Chapter IVa

ADVERTISEMENT OF ANIMAL FEEDS

Article 29a. Advertisements of animal feeds

1. Advertisements of animal feeds must conform with applied standards and corresponding technical regulations (if any) and contain the following information:

a) Name of animal feeds;

b) Origin of raw materials for processing;

c) Names and addresses of organizations and individuals responsible for launching products to the market.

2. Advertisements of animal feeds must be approved by competent agencies as prescribed in Article 29b hereof.

Article 29b. Authority to issue Certificates of Confirmations on Advertisement Copy (hereinafter referred to as the Certificate) for animal feeds

1. Directorate of Fisheries, the Department of Livestock production shall issue the Certificate for animal feeds that are to be advertised on:

a) Print media, portals, electronic devices, terminal devices, telecommunication and technological devices, printed materials, audio and video recordings centrally owned and published across the country;

b) Trade fairs, workshops, conferences, events, exhibitions, cultural and sporting programs across the country;

2. The Branch of Fisheries, Branch of Livestock Production and Veterinary Medicine shall issue Certificate for animal feeds that are to be advertised on:

a) Print media, portals, electronic devices, terminal devices, telecommunication and technological devices, printed materials, audio and video recordings locally owned;

b) Billboards, banners, signboards, LED advertising screens...;

c) Traffic vehicles;

d) Trade fairs, workshops, conferences, events, exhibitions, cultural and sporting programs at local level;

dd) Advertisement transmitters, advertising objects;

e) Other advertising media as prescribed;

Article 29c. Applications, order and procedures for issuance of the Certificate for animal feeds

1. Applications

a) Application form as prescribed in Article 27 enclosed herewith;

b) Copy of written recognitions for circulation of animal feeds in Vietnam (for applications sent to local competent agencies, a certified true copy must be included. If direct submission is made, originals must be included for comparison).

c) Product information announced by manufacturers: product name, name and address of manufacturer, name of raw materials, quality norms, uses and use instructions.

d) Written explanation of advertisement copy (advertisement copy, advertising media, location and duration)

2. Submission of applications

a) Organizations and individuals may submit applications directly or by post to competent state administration agencies as prescribed in Article 29b hereof;

b) Quantity of applications: One set

3. Scrutiny and issuance of the Certificate for animal feeds;

a) Within no more than three working days since receipt of applications, competent state administration agencies as prescribed in Article 29b hereof shall be responsible for inspecting applications and making written notice to organizations and individuals as applicants for amendments or supplements upon detection of anything unsatisfactory.”

b) Within no more than 10 working days since receipt of eligible applications, Directorate competent state administration agencies as prescribed in Article 29b hereof shall be responsible for issuing the Certificate according to Form as prescribed in Appendix 28 enclosed herewith. Otherwise, competent state administration agencies must issue a written notice stating the reasons.

Article 3. Implementation effect

This Circular takes effect on September 04, 2015.

Article 4. Implementation provisions

Chief of the Ministry Office, general directors of Directorate of Fisheries, the Director of the Department of Livestock Production, Director of the Services of Agriculture and Rural Development of central-affiliated cities and provinces, heads of units affiliated to Ministries and relevant organizations and individuals shall implement this Circular./.

The Minister

Cao Duc Phat

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 29/2015/TT-BNNPTNT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất