Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 26/2016/TT-BNNPTNT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: | 30/06/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 30/06/2016, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản.
Theo quy định tại Thông tư, trước khi xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật thủy sản có yêu cầu kiểm dịch (không dùng làm thực phẩm), chủ hàng phải gửi 01 bộ hồ sơ đến Cơ quan Thú y vùng hoặc Chi cục Kiểm dịch động vật vùng trực thuộc Cục Thú y hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh được Cục Thú y ủy quyền qua đường bưu điện hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp.
Hồ sơ bao gồm: Đơn; Yêu cầu vệ sinh thú y của nước nhập khẩu hoặc chủ hàng (nếu có); Bản sao Giấy phép xuất khẩu thủy sản của Tổng cục Thủy sản có xác nhận của doanh nghiệp (đối với các loài thủy sản xuất khẩu phải đề nghị cấp phép theo quy định tại Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Cũng theo Thông tư này, khi nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật thủy sản mang theo người hoặc gửi qua đường bưu điện không vì mục đích kinh doanh, chủ hàng phải nộp 01 bộ hồ sơ khai báo kiểm dịch nhập khẩu với cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu. Hồ sơ gồm: Đơn; Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp hoặc bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu. Trường hợp nộp bản sao hoặc tại thời điểm gửi hồ sơ chưa cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu thì phải gửi bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu khi kiểm tra hàng hóa.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2016.
Từ ngày 06/12/2019, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 11/2019/TT-BNNPTNT.
Xem chi tiết Thông tư26/2016/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 26/2016/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
Căn cứ Luật thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết khoản 3 Điều 53 của Luật thú y về Danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch, miễn kiểm dịch; Danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam; Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản; nội dung, hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận chuyển động vật, sản phẩm động vật thủy sản ra khỏi địa bàn cấp tỉnh, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
HỒ SƠ, NỘI DUNG KIỂM DỊCH
Hình thức gửi hồ sơ: Qua đường bưu điện hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp.
Trước khi xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật thủy sản có yêu cầu kiểm dịch, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều 4 của Thông tư này đến Cơ quan Thú y vùng hoặc Chi cục Kiểm dịch động vật vùng trực thuộc Cục Thú y hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh được Cục Thú y ủy quyền (sau đây gọi là cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu). Hình thức gửi hồ sơ: Gửi qua đường bưu điện hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ, nếu chưa hợp lệ thì đề nghị chủ hàng hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp động vật thủy sản nuôi ở lồng, bè trên biển thì phải được nuôi cách ly ở lồng, bè cách biệt với khu vực nuôi trồng thủy sản; nếu động vật thủy sản nuôi tại cơ sở trên đất liền phải được nuôi cách ly ở bể, ao riêng biệt.
Chủ hàng có trách nhiệm thực hiện việc xử lý lô hàng vi phạm theo hướng dẫn của cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu.
Hình thức gửi hồ sơ: Qua đường bưu điện hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp.
Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu xác nhận Đơn khai báo kiểm dịch để chủ hàng làm thủ tục hải quan và thông báo cho chủ hàng thời gian, địa điểm tiến hành kiểm dịch, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn chủ hàng hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Hình thức gửi hồ sơ: Gửi qua đường bưu điện hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp.
Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch theo quy định tại Điều 50 của Luật thú y.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các loại mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển trong nước theo quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản đã được in ấn được phép sử dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2017.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN THUỘC DIỆN PHẢI KIỂM DỊCH, MIỄN KIỂM DỊCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. Động vật thủy sản
1. Cá: Các loài cá có vẩy, cá da trơn và các loài cá khác.
2. Giáp xác: Tôm, cua, ghẹ và các loài giáp xác sống dưới nước khác.
3. Thân mềm: Mực, bạch tuộc, ốc, trai, nghêu (ngao), sò, hầu và các loài thân mềm sống dưới nước khác.
4. Động vật lưỡng cư: Ếch, nhái và các loài lưỡng cư khác.
5. Bò sát: Rùa, ba ba, đồi mồi, cá sấu, và các loài bò sát sống dưới nước hoặc bò sát lưỡng cư khác.
6. Xoang tràng: Sứa, thủy tức, san hô.
7. Da gai: Hải sâm, cầu gai.
8. Hải miên.
9. Động vật có vú sống dưới nước: Cá voi, hải cẩu, rái cá và các loài động vật có vú khác sống dưới nước.
10. Các loài động vật thủy sản khác.
11. Các đối tượng động vật thủy sản khác thuộc diện phải kiểm dịch theo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc theo quy định của các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
II. Sản phẩm động vật thủy sản
1. Phôi, trứng, tinh trùng và ấu trùng của các loài thủy sản.
2. Sản phẩm động vật thủy sản ở dạng tươi sống, sơ chế, đông lạnh, ướp lạnh (bao gồm cả động vật thủy sản đã chết ở dạng nguyên con).
3. Sản phẩm động vật thủy sản ướp muối, sản phẩm đã qua xử lý (phơi khô, sấy khô, hun khói).
4. Sản phẩm động vật thủy sản ở dạng chế biến, đóng hộp; dầu cá.
5. Trứng tươi, trứng muối và các sản phẩm từ trứng động vật thủy sản.
6. Da, da lông, vây, vẩy, vỏ động vật thủy sản ở dạng tươi, khô, ướp muối.
7. Các đối tượng sản phẩm động vật thủy sản khác thuộc diện phải kiểm dịch theo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc theo quy định của các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
B - Danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản miễn kiểm dịch
1. Động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu thuộc diện ngoại giao.
2. Sản phẩm động vật thủy sản đã qua chế biến dùng làm thực phẩm nhập khẩu mang theo người để tiêu dùng cá nhân (không quá 05 kg).
PHỤ LỤC II
DANH MỤC ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN THUỘC DIỆN PHẢI PHÂN TÍCH NGUY CƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Động vật thủy sản làm giống (bao gồm cả trứng, phôi, tinh trùng và ấu trùng của chúng) và động vật thủy sản thương phẩm còn sống.
2. Sản phẩm động vật thủy sản ở dạng tươi sống, đông lạnh, ướp lạnh.
3. Các loại động vật, sản phẩm động vật thủy sản quy định tại mục 1, 2 của Phụ lục này được phân tích nguy cơ trong các trường hợp:
a) Có nguồn gốc từ quốc gia, vùng lãnh thổ lần đầu nhập khẩu vào Việt
Nam hoặc có nguy cơ cao về dịch bệnh động vật thủy sản;
b) Phát hiện nhiễm đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản của Việt Nam;
c) Đã được nhập khẩu vào Việt Nam nhưng bị áp dụng biện pháp tạm ngừng hoặc cấm nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định để xem xét việc được nhập khẩu trở lại.
4. Các loại động vật, sản phẩm động vật thủy sản không thuộc mục 1, 2 của Phụ lục này khi có nguy cơ gây lây lan dịch bệnh động vật thủy sản.
5. Động vật, sản phẩm động vật quy định tại mục 1, 2 của Phụ lục này nhập khẩu với mục đích nghiên cứu khoa học không phải phân tích nguy cơ nhưng phải thực hiện việc kiểm dịch nhập khẩu.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
A. VI SINH VẬT, KÝ SINH TRÙNG GÂY BỆNH
Đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản bao gồm các vi sinh vật, ký sinh trùng gây ra các bệnh trên động vật thủy sản dưới đây:
I. BỆNH Ở LOÀI GIÁP XÁC
TT |
Tên tiếng việt/Tên tiếng Anh |
Tên tác nhân gây bệnh |
Loài cảm nhiễm |
1. |
Bệnh đốm trắng/White Spot Disease (WSD) |
White spot syndrome virus (WSSV) |
Tôm sú (Penaeus monodon), tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei) và các loài giáp xác khác. |
2. |
Hội chứng Taura/Taura Syndrome (TS) |
Taura syndrome virus (TSV) |
Tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei), Các loài tôm he (Penaeus setiferus, P. schmitti, P. monodon, P. chinensis, P. japonicus, P. aztecus, P. duorarum và Metapenaeus ensis) |
3. |
Bệnh đầu vàng/Yellow Head Disease (YHD/GAD) |
Yellowhead complex virus (YHCV) |
Tôm sú (Penaeus monodon), tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei) |
4. |
Bệnh MBV/Spherical Baculovirosis |
Monodon baculovirus (MBV) |
Tôm sú (Panaeus monodon) |
5. |
Bệnh hoại tử dưới vỏ và cơ quan tạo máu/Infectious Hypodermal and Haematopoetic Necrosis (IHHN) |
Infectious hypodermal and haematopoetic necrosis virus (IHHNV) |
Tôm sú (Penaeus monodon), tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei) |
6. |
Bệnh BP (Baculovirus penaei)/ Tetrahedral Baculovirosis |
Nucleopolyherdovirus (BP) |
Các loài tôm he (Penaeus spp) |
7. |
Bệnh teo gan tụy/ Hepatopancreatic Parvovirus Disease (HPD) |
Hepatopancreatic Parvovirus (HPV) |
Tôm he (Penaeus spp) ở giai đoạn tôm giống |
8. |
Bệnh trắng đuôi/White Tail Disease (WTD) |
- Macrobrachium rosenbergii Nodavirus (MrNV) - Extra small virus (XSV) |
Tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) |
9. |
Bệnh hoại tử gan tụy/ Necrotising Hepatopancreatitis (NHP) |
Vi khuẩn Proteobacteria |
Tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei), Tôm xanh châu Á Thái Bình Dương (P. stylirostris), tôm sú (P.monodon) ở giai đoạn hậu ấu trùng, tôm giống và tôm trưởng thành |
10. |
Bệnh nấm ở tôm/Crayfish Plague |
Aphanomyces astaci |
Tôm càng nước ngọt (Astacus astacus; Austropotamobius pallipes; Austopotmobiss torrentium; Astacus leptodactylus; Pacifasticus leniusculus; Procambarus clarkia) |
11. |
Bệnh hoại tử tuyến ruột giữa do Baculovirus/Baculoviral Midgut gland Necrosis (BMN) |
Baculoviral midgut gland necrosis virus (BMNV) |
Tôm vua phương đông (Penaeus plebejus), Tôm Kuruma (P. japonicus), tôm trắng Trung Quốc (P. chinensis), Tôm sú (P. monodon), Tôm rằn (P. semisulcatus) |
12. |
Bệnh hoại tử cơ (Bệnh đục cơ)/ Infectious Myonecrosis (IMN) |
Infectious Myonecrosis Virus (IMNV) |
Tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei) (cảm nhiễm nhất), tôm sú (P. monodon) ở tất cả các giai đoạn sinh trưởng |
13. |
Bệnh phát sáng/Luminous Bacteria Disease |
Vi khuẩn nhóm Luminescencet Vibrio: Vibrio harveyi |
Tôm sú (Penaeus monodon), Tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei), tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) và các loài giáp xác khác. |
14. |
Bệnh sữa trên tôm hùm/Milky Haemolymph Disease of Spiny Lobsters (MHD-SL) |
Rickettsia-like organism |
Tôm hùm (Panulirus spp) |
15. |
Bệnh Rickettsia ở tôm he/ Rickettsial Disease of Penaeid Shimp |
Rickettsia |
Các loài tôm he (Penaeus spp) |
16. |
Bệnh run chân do Rickettsia ở cua |
Rickettsia |
Một số loài cua nước ngọt và cua biển |
17. |
Bệnh vi khuẩn dạng sợi ở giáp xác/Filamentous Bacterial Disease |
Vi khuẩn dạng sợi thuộc họ Cytophagcae: Leucothrix mucor, Cytophage sp, Flexibacter sp., Thiothrix sp., Flavobacterium sp |
Các loài giáp xác nuôi |
18. |
Hội chứng gây tử vong tôm bố mẹ/Spawner Mortality Syndrome (“Midcrop mortality Syndrome”) |
Vi rút thuộc họ Parvoviridae |
Tôm he các loài Penaeus monodon, P. esculentus, P. japonieus, P. merguiensis và Metapenaeu sensis |
19. |
Bệnh còi do vi rút có nhân đa diện/Nuclear Polyhedrosis Baculovirosis (NPD) |
Vi rút thuộc họ Baculoviridae: Baculovirus penaei, Monodon baculovirus |
Các loài tôm he (Penaeus spp) |
20. |
Bệnh đen mang trên tôm sú, tôm thẻ, tôm hùm/Black Gill Disease |
Do các yếu tố vô sinh hoặc do nấm Fusarrium spp |
Tôm sú (Penaeus monodon), tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei), tôm hùm (Panulirus ornatus) |
21. |
Bệnh đỏ thân trên tôm hùm/Red Body Disease |
Do vi rút chưa xác định |
Tôm hùm (Panulirus ornatus) |
22. |
Bệnh hoại tử gan tụy cấp tính ở tôm nuôi (Acute Hepatopancreatic Necrosis Disease - AHPND) |
Vibrio parahaemolyticus có mang gen độc lực |
Tôm sú (Penaeus monodon), tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei) |
23. |
Vi bào tử trùng Enterocytozoon hepatopenaei (EHP) |
Enterocytozoon hepatopenaei sp.nov |
Tôm sú (Penaeus monodon), tôm chân trắng (Liptopenaeus vanamei) |
II. BỆNH Ở LOÀI CÁ
TT |
Tên tiếng việt/Tên tiếng Anh |
Tên tác nhân gây bệnh |
Loài cảm nhiễm |
1. |
Bệnh hoại tử cơ quan tạo máu do EHNV/Epizootic Haematopoietic Necrosis (EHN) |
Epizootic haematopoietic necrosis virus- EHNV |
Cá vược vây đỏ (Perca fluvitilis), cá hồi vân (Oncorhynchus mykiss), cá vược Macquarie (Macquaria australasica), cá ăn muỗi (Gambussia affinis), cá rô bạc (Bidyanus bidyanus), cá ngân hà miền núi (Galaxias olidus) |
2. |
Bệnh hoại tử cơ quan tạo máu do IHNV/Infectious Haematopoietic Necrosis disease (IHN) |
Infectious haematopoietic necrosis virus – IHNV |
Các loài cá hồi (Oncorhynchus spp),cá hồi Ðại Tây Dương (Salmo salar) |
3. |
Bệnh xuất huyết mùa xuân ở cá chép/Spring Viraemia of Carp (SVC) |
Spring viraemia of carp virus - SVCV |
Cá chép (Cyprinus carpio), cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idellus), cá mè trắng (Hypophthalmichthys molitrix), cá mè hoa (Aristichthys nobilis), cá diếc (Carassius carassius), cá vàng (C. auratus), cá tin ca (Tinca tinca), cá nheo châu Âu (Silurus glanis) |
4. |
Bệnh nhiễm trùng xuất huyết do vi rút/Viral Haemorrhagic Septicaemia (VHS) |
Viral haemorrhagic septicaemia virus- VHSV |
Các loài cá hồi (Oncorhynchus spp), cá cá hồi nâu (Salmo trutta), cá thyman (Thymallus thymallus), cá hồi trắng (Coregonus spp), cá chó (Esox lucius), cá bơn (Scophthalmus maximus), tuyết Thái Bình Dương (Gadus macrocephalus), cá trích Thái Bình Dương (Clupea pallasi), cá tuyết Ðại Tây Dương (Gadus morhua), cá vược châu Âu (Dicentrarchuslabrax), cá tuyết chấm đen (Melanogrammus aeglefinus), cá tuyết đá (Rhinonemus cimbrius), cá trích cơm (Sprattus sprattus), cá trích (Clupea harengus), cá tuyết Na Uy (Trisopterus esmarkii), cá tuyết lam (Micromesistius poutassou), cá tuyết trắng (Merlangius merlangius), cá quế (Argentina sphyraena), cá bơn (Scophthalmus maximus) |
5. |
Bệnh do RSIV/Red seabream iridoviral disease |
Red seabream iridovirus (RSIV) |
Cá tráp đỏ (Pagrus major), cá mùi đen (Acanthopagrus schlegeli), cá tráp vây vàng (Acanthopagrus latus), cá tráp đỏ (Evynnis japonica), Cá thu Nhật (Seriola quinqueradiata), cá thu lớn (Seriola dumerili), cá thu (Seriola lalandi), cá háo sọc (Pseudocaranx dentex), cá ngừ miền Bắc (Thunnus thynnus), cá thu Nhật Bản (Scomberomorus niphonius), Cá sa ba (Scomber 5ormone5e), Cá Sòng Nhật Bản (Trachurus japonicus), Cá vẹt Nhật Bản (Oplegnathus fasciatus), cá trác đá (Oplegnathus punctatus), cá giò (Rachycentron canadum), cá song (Trachinotus blochii), cá Sạo xám (Parapristipoma trilineatum), cá Kẽm lang (Plectorhinchus cinctus), cá hè Trung Hoa (Lethrinus haematopterus), cá hè dài (Lethrinus nebulosus), largescale blackfish (Girella punctata), cá đá (Sebastes schlegeli), cá đỏ dạ lớn (Pseudosciaena crocea), cá Vược Nhật (Lateolabrax japonicus), Lateolabrax sp, cá vược (Lates calcarifer), cá vược đen (Micropterus salmoides), cá bơn vằn răng thưa (Paralichthys olivaceus), spotted halibut (Verasper variegatus), Cá nóc hổ (Takifugu rubripes), cá rô mo Trung Quốc (Siniperca chuatsi), cá hồng Mỹ (Sciaenops ocellatus), cá đối mục (Mugil cephalus), cá mú các loài (Epinephelus spp) |
6. |
Bệnh do KHV/Koi herpesvirus disease |
Koi Herpesvirus (KHV) |
Cá chép (Cyprinus carpio), cá chép koi (C. carpio koi) |
7. |
Bệnh hoại huyết cá hồi/ Infectious Salmon Anaemia (ISA) |
Infectious Salmon anaemia virus (ISAV) |
Các loài cá hồi (Oncorhynchus spp) |
8. |
Bệnh hoại tử thần kinh/Viral Nervous Necrosis/ Viral Encephalopathy and Retinopathy |
Betanodavirus |
Cá chẽm con (Lates calcarifer), cá vược châu Âu (Dicentrarchus labrax), cá bơn(Scophthalmus maximus), cá bơn lưỡi ngựa (Hippoglossus hippoglossus), cá vẹt Nhật Bản (Oplegnathus fasciatus), cá mú chấm đỏ (Epinepheles akaara), cá háo vằn (Pseudocaranx dentex), cá nóc hổ (Takifugu rubripes), cá bơn Nhật Bản (Paralichthys olivaceus), cá mú tảo bẹ (Epinephelus moara), cá mú chấm nâu (Epinephelus malabaricus), cá mùi đá (Oplegnathus punctatus), một số loài cá nuôi biển khác |
9. |
Bệnh do vi rút Oncorhynchus masou trên cá hồi/ Oncorhynchus masou Virus Disease (OMVD) |
Oncorhynchus masou |
Các loài cá hồi (Oncorhynchus spp) |
10. |
Bệnh xuất huyết do reovirus/ Grass Carp Haemorrhagic Disease (GCHD) |
Reovirus |
Cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella), cá trắm đen (Mylopharyngodon piceus), cá lòng tong clicker (Pseudorasbora parva), cá Mè hoa (Aristichthys nobilis), cá mè trắng (Hypophthalmichthys molitrix), cá vàng (Carassius auratus), cá chép (Cyprinus carpio). |
11. |
Bệnh đốm trắng nội tạng (bệnh gan thận mủ ) ở cá da trơn/Enteric Septicaemia of Catfish (ESC) |
Edwardsiella ictaluri |
Cá nheo (Ictalurus melas), cá trê Mỹ (Ictalurus furcatus), brown bullhead (Ictalurus nebulosus), cá trê sông (Ictalurus punctatus), glass knife fish (Eigenmannia virescens), cá hồng cam (Puntius conchonius), sind danio (Devario devario), cá tra (Pangasiushypophthalmus), cá trê trắng (Clarias batrachus), white catfish (Ictalurus cactus), yellow bullhead (Ictalurus natalis), cá ngựa vằn (Danio rerio), cá hồi Chinook (Oncorhynchus tshawytscha), cá hồi vân (Oncorhynchus mykiss) |
12. |
Bệnh hoại tử tuyến tụy/Infectious Pancreatic Necrosis (IPN) |
Infectious Pancreatic Necrosis Virus (IPNV) |
Cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar), cá hồi suối (Salvelinus fontinalis), cá hồi nâu (Salmo trutta), cá ngựa vằn (Danio rerio), cá hồi vân (Oncorhynchus mykiss), cá cam sọc (Seriola lalandi) |
13. |
Hội chứng bơi xoắn ở cá rô phi/ Spinning Tilapia Syndrome (STS) |
Iridovirus |
Các loài cá rô phi (Oreochoromis spp) |
14. |
Bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn Streptococcus/Streptococcosis |
Streptococcus |
Các loài cá nước ngọt và nước mặn. |
15. |
Bệnh vi khuẩn ở thận cá/Bacterial Kidney Disease of Fish (BKD) |
Renibacterium salmoninarum |
Cá thuộc họ cá hồi Salmonidae, các loài Oncorhynchus (cá hồi Thái Bình Dương và cá hồi vân) |
16. |
Bệnh do vi khuẩn Flexibacter ở cá/Flexibacter Disease |
Flexibacter spp |
Cá chình (Anguilla japonica, A. anguilla), cá Misgurnus anguillicaudatus, cá diếc (Carassius auratus), cá chép (Cyprinus carpio), cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idellus), cá rô phi (Oreochromis mosambicus), cá trê vàng (Clarias macrocephalus), cá chẽm (Lates calcarifer), cá hồng (Lutjanus spp), cá mú (Epinephelus spp) |
17. |
Bệnh nấm hạt Dermocystidiosis/ Dermocystidiosis–a gill disease due to Dermocystidium spp |
Dermocystidium spp |
Các loài cá nước ngọt và nước mặn |
18. |
Bệnh nấm Ichthyophonosis/ Ichthyophonosis |
Ichthyophonus spp |
Cá hồi, cá trích (Clupea harengus), cá vây vàng (Limanda ferruginea) |
19. |
Bệnh nấm mang/Gill Fungus Disease |
Một số loài nấm thuộc giống Branchiomyces |
Các loài cá nước ngọt |
20. |
Bệnh u nang bạch huyết/ Lymphocystis |
Iridovirus |
Có ở các bộ: Perciformes, Pleuronectifomes, Tetraodontifomes, Clupeifomes, Salmonifomes, Opidiifomes, Cyprinodontifomes |
21. |
Bệnh sán lá đơn chủ đẻ con/ Gyrodactylosis |
Gyrodactylus salaris |
Các loài cá nước ngọt và nước mặn |
22. |
Bệnh sán lá 16 móc/Dactylogyrosis |
Dactylogyrus spp |
Các loài cá nước ngọt và nước mặn |
23. |
Hội chứng lở loét/Epizootic Ulcerative Syndrome (EUS) |
Aphanomyces invadans |
Các loài cá nước ngọt và nước mặn |
III. BỆNH Ở LOÀI THÂN MỀM (NHUYỄN THỂ)
TT |
Tên tiếng việt/Tên tiếng Anh |
Tên tác nhân gây bệnh |
Loài cảm nhiễm |
1. |
Bệnh do virus gây chết ở Bào ngư/Abalone Viral Mortality |
Putative herpesvirus |
Các loài bào ngư (Haliotis spp) |
2. |
Bệnh do bào tử Bonamia exitiosa/ Infection with Bonamia exitiosa |
Bonamia exitiosa |
Ostrea chilensis Ostrea angasi |
3. |
Bệnh do bào tử Bonamia ostreae/Infection with Bonamia ostreae |
Bonamia ostreae |
Các loài hàu (Ostrea spp) |
4. |
Bệnh do Perkinsus olseni/ Infection with Perkinsus olseni |
Perkinsus olseni |
Sò, nghêu, ngao (Meretrix sp., Anadara trapezia, Austrovenus stutchburyi, Tapes decussatus, Tapes philippinarum, Pitar rostrata), hầu (Crassostrea gigas, C. ariakensis, C. sikamea, C. rivularis), trai (Pinctada margaritifera, P. martensii), bào ngư (Haliotis rubra, H. laevigata, H. scalaris, H. cyclobates), tu hài (Lutraria philipinarum) |
5. |
Bệnh do Marteilia refringens/ Infection with Marteilia refringens |
Marteilia refringens |
Hầu (Ostrea spp), vẹm (Mytilus spp) |
6. |
Bệnh do Perkinsus marinus/ Infection with Perkinsus marinus |
Perkinsus marinus |
Hầu (Crassostrea virginica, C. gigas, C. ariakensis, C. rhizophorae, C. rivularis), nghêu, ngao (Meretrix sp.), tu hài (Lutraria philipinarum) |
7. |
Bệnh do Xenohaliotis californiensis/Infection with Xenohaliotis californiensis |
Xenohaliotis californiensis |
Các loài bào ngư (Haliotis spp) |
8. |
Bệnh Mikrocytos/Mikrocytosis |
Mikrocytos mackini, M. roughleyi |
Hầu Thái Bình Dương (Crassostrea gigas), hầu châu Âu (Ostrea edulis), hầu Olympia (O. conchaphila, O. lurida), hầu Mỹ (Crassostrea virginica), hầu đá Sydney (Saccostrea glomerata), Crassostrea commercialis, Saccostreacommercialis |
9. |
Bệnh Haplosporidum/ Haplosporidiosis |
Haplosporidium costale, H. nelsoni |
Hầu Mỹ (Crassostrea virginica), hầu Thái Bình Dương (C. gigas) |
10. |
Bệnh Marteilioides/ Marteilioidosis |
Marteilioides chungmuenis, M. branchialis |
Hầu Thái Bình Dương (Crassostrea gigas), hầu đá Sydney (Saccostrea commercialis) |
11. |
Bệnh màng áo ở hầu do vi rút/ Iridovirosis (Oyster Velar Virus Disease) |
Iridovirus |
Ấu trùng hầu Thái Bình Dương (Crassostrea gigas) |
IV. BỆNH Ở ĐỘNG VẬT LƯỠNG CƯ
TT |
Tên tiếng việt/Tên tiếng Anh |
Tên tác nhân gây bệnh |
Loài cảm nhiễm |
1. |
Bệnh do ranavirus/ Infection with Ranavirus |
Ranavirus |
Ếch (Rana spp) |
2. |
Bệnh do Batrachochytrium dendrobatidis/ Infection with Batrachochytrium dendrobatidis |
Batrachochytrium dendrobatidis |
Ếch (Rana spp) |
3. |
Bệnh do nấm Chytridiomyco/ Chytridiomycosis |
Một số loài nấm thuộc ngành Chytridiomycota |
Các loài ếch |
V. BỆNH Ở LOÀI BÒ SÁT LƯỠNG CƯ
TT |
Tên tiếng việt/Tên tiếng Anh |
Tên tác nhân gây bệnh |
Loài cảm nhiễm |
1. |
Bệnh đốm trắng trên ba ba/ White Spots Disease |
Nấm Achlya và Aeromonas hydrophila |
Các loài ba ba |
2. |
Bệnh đậu mùa trên cá sấu/ Crocodile Pox |
Parapoxvirus |
Các loài cá sấu |
3. |
Bệnh viêm gan do Adenovirus trên cá sấu/ Adenoviral Hepatitis |
Adenoviral hepatitis |
Các loài cá sấu |
4. |
Bệnh do Mycoplasma trên cá sấu/ Mycoplasmosis |
Mycoplasma sp |
Các loài cá sấu |
5. |
Bệnh do vi khuẩn Dermatophilus trên cá sấu/ Dermatophilosis |
Dermatophilus sp |
Các loài cá sấu |
6. |
Nhiễm trùng hô hấp ở ba ba/ Respiratory infections in tortoise |
E. coli, Aeromonia, hoặc các vi khuẩn gram (-) khác; Retroviruses, Herpesvirus; nấm Aspergillis và Candida và các tác nhân vô sinh khác |
Các loài ba ba |
VI. BỆNH CHUNG CHO NHIỀU LOÀI THỦY SẢN
TT |
Tên tiếng việt/Tên tiếng Anh |
Tên tác nhân gây bệnh |
1. |
Bệnh nhiễm trùng máu do vi khuẩn Aeromonas di động |
Septicemia caused by motile Aeromonas |
2. |
Bệnh do vi khuẩn Aeromonas không có khả năng di động |
Infection with non-motile Aeromonas |
3. |
Bệnh do Vibriosis ở thủy sản |
Infection with Vibrio |
4. |
Bệnh do vi khuẩn Pseudomonas |
Infection with Pseudomonas |
5. |
Bệnh do vi khuẩn Mycobacterium |
Infection with Mycobacterium |
B. CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC
Các đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản khác theo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc theo quy định của các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập hoặc tuỳ theo tình hình dịch bệnh động vật ở trong nước và trên thế giới.PHỤ LỤC IV
CHỈ TIÊU XÉT NGHIỆM, GIÁM SÁT
ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. Các bệnh ở động vật thủy sản
TT |
Tên bệnh (tên tiếng Anh) |
Tác nhân gây bệnh |
Một số thủy sản nuôi cảm nhiễm với bệnh |
Bệnh ở loài giáp xác |
|||
1. |
Bệnh đốm trắng (White Spot Disease) |
White spot syndrome virus (WSSV) |
Tôm sú (Penaeus monodon), tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei), tôm hùm (Panulirus sp.), cua biển (Scylla serrata) |
2. |
Hội chứng Taura (Taura Syndrome) |
Taura syndrome virus (TSV) |
Tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei) |
3. |
Bệnh đầu vàng (Yellow Head Disease) |
Yellow head virus (YHV) |
Tôm sú (Penaeus monodon), tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei) |
4. |
Bệnh hoại tử cơ (Infectious Myonecrosis Disease) |
Infectious Myonecrosis Virus (IMNV) |
Tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei) |
5. |
Bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô (Infectious Hypodermal and Hematopoitic Necrosis Disease) |
Infectious Hypodermal and Hematopoitic Necrosis Virus (IHHNV) |
Tôm sú (Penaeus monodon), tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei). |
6. |
Bệnh hoại tử gan tụy cấp tính ở tôm nuôi (Acute Hepatopancreatic Necrosis Disease - AHPND) |
Vibrio parahaemolyticus có mang gen độc lực |
Tôm sú (Penaeus monodon), tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei). |
7. |
Bệnh sữa trên tôm hùm (Lobster Milky Disease - LMD) |
Rickettsia-like |
Tôm hùm bông (Panulirus ornatus), tôm hùm đá (P. homarus), tôm hùm sỏi (P. stimpsoni), tôm hùm đỏ (P. longipes), tôm hùm tre (P. polyphagus), tôm hùm sen (P. versicolor). |
8. |
Vi bào tử trùng |
Enterocytozoon hepatopenaei (EHP) |
Tôm sú (Penaeus monodon), Tôm chân trắng (Liptopenaeus vanamei). |
Bệnh ở loài cá |
|||
1. |
Bệnh xuất huyết mùa xuân ở cá chép (Spring Viraemia of Carp) |
Spring viraemia of carp virus - SVCV |
Cá chép (Cyprinus carpio), cá chép koi (Cyprinus carpio koi), cá vàng (Carassius auratus), cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idellus) |
2. |
Bệnh do KHV (Koi Herpesvirus Disease) |
Koi Herpesvirus (KHV) |
Cá chép (Cyprinus carpio), cá chép koi (Cyprinus carpio koi) |
3. |
Bệnh hoại tử thần kinh (Viral Nervous Necrosis/Viral Encephalopathy and Retinopathy) |
Betanodavirus |
Cá song/cá mú (Epinephelus spp.), Cá vược/cá chẽm (Lates calcarifer), Cá giò/cá bớp (Rachycentron canadum) |
4. |
Bệnh gan thận mủ ở cá da trơn (Enteric Septicaemia of Catfish) |
Edwardsiella ictaluri |
Cá tra (Pangasius hypophthalmus), cá ba sa (Pangasius bocourti), cá bông lau (Pangasius krempfi). |
5. |
Bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn Streptococcus/Streptococcosis |
Streptococcus |
Cá rô phi (Oreochromis mosambicus, Oreochromis niloticus) |
Bệnh ở loài nhuyễn thể |
|||
1. |
Bệnh do Perkinsus |
Perkinsus marinus, P. olseni |
Tu hài (Lutraria philipinarum), hàu cửa sông (Crasostrea rivularis), nghêu, ngao (Meretrix sp.) |
II. Quy định về việc giám sát định kỳ
1. Đối với các cơ sở nuôi trồng thủy sản chưa được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc chưa được giám sát dịch bệnh theo quy định hoặc cơ sở thu gom, kinh doanh: Lấy mẫu giám sát định kỳ 02 tháng 1 lần để giám sát các chỉ tiêu bệnh theo quy định tại mục I của Phụ lục này.
Trường hợp, chủ cơ sở không thực hiện việc giám sát định kỳ thì cơ quan kiểm dịch động vật nội địa lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu theo từng lô hàng.
2. Số lượng mẫu lấy giám sát theo tỷ lệ lưu hành bệnh ước đoán là 10 % theo hướng dẫn tại mục III của Phụ lục này.
3. Căn cứ vào kết quả giám sát định kỳ mầm bệnh và kiểm tra lâm sàng động vật trước khi vận chuyển động vật giống thủy sản ra khỏi địa bàn cấp tỉnh, nếu động vật khỏe mạnh không mang mầm bệnh thì cơ quan kiểm dịch động vật nội địa cấp giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển động vật thủy sản ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.
III. Bảng tính tỷ lệ lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh đối với động vật thủy sản sống
Số con trong đàn |
Tỷ lệ lưu hành (%) |
||||||
0,5 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
10 |
|
50 |
46 |
46 |
46 |
37 |
37 |
29 |
20 |
100 |
93 |
93 |
76 |
61 |
50 |
43 |
23 |
Số con trong đàn |
Tỷ lệ lưu hành (%) |
||||||
0,5 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
10 |
|
250 |
192 |
156 |
110 |
75 |
62 |
49 |
25 |
500 |
314 |
223 |
127 |
88 |
67 |
54 |
26 |
1.000 |
448 |
256 |
136 |
92 |
69 |
55 |
27 |
2.500 |
512 |
279 |
142 |
95 |
71 |
56 |
27 |
5.000 |
562 |
288 |
145 |
96 |
71 |
57 |
27 |
10.000 |
579 |
292 |
146 |
96 |
72 |
29 |
27 |
100.000 |
594 |
296 |
147 |
97 |
72 |
57 |
27 |
1.000.000 |
596 |
297 |
147 |
97 |
72 |
57 |
27 |
>1.000.000 |
600 |
300 |
150 |
100 |
75 |
60 |
30 |
B. Sản phẩm động vật thủy sản
1. Lấy mẫu xét nghiệm theo từng lô hàng
1.1. Vi sinh vật, nấm men, nấm mốc:
Loại sản phẩm |
Chỉ tiêu kiểm tra |
Tiêu chuẩn đánh giá |
Cá và thủy sản tươi: cá đông lạnh, cá tươi, các loại nhuyễn thể, các sản phẩm của cá (phải xử lý nhiệt trước khi sử dụng) |
Tổng số VKHK |
Các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam, quy định quốc tế về an toàn thực phẩm. |
Salmonella |
||
E.Coli |
||
Cl.perfringen |
||
S.aureus |
||
V. parahaemolyticus |
||
Sản phẩm chế biến từ cá và thủy sản (dùng trực tiếp, không qua xử lý nhiệt trước khi sử dụng) |
TSVSVHK |
|
Coliforms |
||
E.coli |
||
S.aureus |
||
Cl.perfringens |
||
Salmonella |
||
V. parahaemolyticus |
||
TSBTNM-M |
||
Thủy sản khô sơ chế (phải xử lý nhiệt trước khi sử dụng) |
TSVSVHK |
|
Coliforms |
||
E.coli |
||
S.aureus |
||
Cl.perfringens |
||
|
Salmonella |
|
V. parahaemolyticus |
||
Giáp xác và động vật thân mềm có vỏ hoặc đã bỏ vỏ gia nhiệt |
E. coli |
|
Staphylococci dương tính với coagulase |
||
Salmonella |
1.2. Các chỉ tiêu cảm quan, lý hóa theo quy định.
2. Kiểm tra giám sát
2.1. Các chỉ tiêu tồn dư hóa chất, kháng sinh, kim loại nặng, thuốc bảo vệ thực vật:
a) Các chỉ tiêu thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong thú y, thủy sản; kháng sinh sử dụng trong thú y, thủy sản;
b) Các chỉ tiêu kim loại nặng, thuốc bảo vệ thực vật theo quy định.
2.2. Chỉ tiêu tác nhân gây bệnh trên động vật thủy sản: Các chỉ tiêu theo quy định tại mục I.A của Phụ lục này.
2.3. Phương thức kiểm tra giám sát:
a) Chỉ tiêu, số mẫu lấy giám sát: Hằng năm, Cục Thú y hướng dẫn cụ thể chỉ tiêu, số mẫu lấy giám sát tùy theo tình hình thực tiễn cần kiểm soát các tác nhân về mầm bệnh, chất tồn dư độc hại (kim loại nặng, hóa chất bảo vệ thực vật, thuốc thú y và các chất độc hại khác) đối với động vật thủy sản thương phẩm, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu;
b) Tần suất lấy mẫu:
- Cứ 06 lô hàng cùng chủng loại, cùng nguồn gốc xuất xứ, cùng một chủ hàng nhập khẩu thì lấy mẫu của 01 lô hàng để kiểm tra các chỉ tiêu giám sát.
- Trường hợp phát hiện chỉ tiêu kiểm tra không đạt yêu cầu, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu tăng tỷ lệ lấy mẫu: Cứ 03 lô hàng thì lấy mẫu của 01 lô hàng để kiểm tra đối với chỉ tiêu không đạt yêu cầu.
- Nếu kết quả kiểm tra chỉ tiêu không đạt yêu cầu tiếp tục vi phạm, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu lấy mẫu tất cả các lô hàng nhập khẩu để kiểm tra.
c) Xử lý kết quả giám sát:
- Nếu chỉ tiêu được kiểm tra có kết quả của 03 lần liên tiếp đạt yêu cầu thì được miễn kiểm tra giám sát chỉ tiêu đó trong các lần nhập khẩu tiếp theo cho đến hết đợt giám sát.
- Khi áp dụng lấy mẫu tất cả các lô hàng nhập khẩu để kiểm tra xử lý kết quả như sau:
+ Áp dụng tần suất 06 lô hàng lấy mẫu của 01 lô hàng để kiểm tra: Nếu kết quả kiểm tra 03 lần liên tiếp đạt yêu cầu.
+ Tiếp tục duy trì lấy mẫu tất cả các lô hàng nhập khẩu để kiểm tra: Nếu kết quả kiểm tra từ 01 đến 02 lô hàng không đạt yêu cầu.
+ Đề xuất tạm ngừng nhập khẩu: Nếu phát hiện kết quả kiểm tra từ 03 lô hàng vi phạm.
d) Căn cứ đánh giá kết quả kiểm tra đối với các chỉ tiêu giám sát: Các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam, quy định quốc tế về an toàn thực phẩm;
đ) Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu báo cáo ngay về Cục Thú y khi phát hiện lô hàng kiểm tra không đạt yêu cầu để thông báo vi phạm theo quy định.
Ghi chú:
(1) Chỉ tiêu kiểm tra có thể được điều chỉnh theo yêu cầu thực tiễn về kiểm soát các mối nguy về dịch bệnh và ô nhiễm đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản.
PHỤ LỤC V
MẪU HỒ SƠ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN VÀ QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. Mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản:
1. Giấy đăng ký kiểm dịch động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh - Mẫu 01TS.
2. Giấy đăng ký kiểm dịch động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu - Mẫu 02TS.
4. Giấy đăng ký kiểm dịch tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam động vật, sản phẩm động vật thủy sản - Mẫu 04TS.
5. Giấy đăng ký kiểm dịch xuất/nhập kho ngoại quan động vật, sản phẩm thủy sản- Mẫu 05TS.
6. Giấy đăng ký gửi/nhận mẫu bệnh phẩm thủy sản - Mẫu 06TS.
7. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh:
a) Mẫu 7aTS: Sử dụng trong trường hợp cơ quan kiểm dịch động vật không thực hiện việc ủy quyền kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản;
b) Mẫu 7bTS: Sử dụng trong trường hợp cơ quan kiểm dịch động vật thực hiện việc ủy quyền kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản.
8. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu - Mẫu 08TS.
9. Giấy vận chuyển động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu- Mẫu 09TS.
10. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu không dùng làm thực phẩm - Mẫu 10TS.
11. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu dùng làm thực phẩm - Mẫu 11TS.
12. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam - Mẫu 12TS.
13. Biên bản ghi nhận tình trạng vệ sinh thú y động vật, sản phẩm động vật thủy sản - Mẫu 13TS.
14. Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm/kiểm dịch và cấp chứng thư lô hàng thủy sản xuất khẩu - Mẫu 14TS.
15. Giấy chứng nhận kiểm dịch cho lô hàng xuất khẩu dùng làm thực phẩm- Mẫu 15TS.
16. Thông báo lô hàng không đạt - Mẫu 16TS.
17. Giấy đề nghị đổi/cấp lại giấy chứng nhận kiểm dịch cho lô hàng thủy sản xuất khẩu dùng làm thực phẩm - Mẫu 17TS.
18. Giấy chứng nhận vận chuyển gửi mẫu bệnh phẩm thủy sản - Mẫu 18 TS. TS.
19. Giấy chứng nhận vận chuyển nhận mẫu bệnh phẩm thủy sản - Mẫu 19
20. Biên bản niêm phong, kẹp chì phương tiện vận chuyển,chứa đựng động vật, sản phẩm động vật thủy sản - Mẫu 20TS.
21. Biên bản kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y khu nơi cách ly kiểm dịch động vật thủy sản/sản phẩm động vật thủy sản - Mẫu 21TS
22. Báo cáo kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y cơ sở cách ly động vật thủy sản/sản phẩm động vật thủy sản - Mẫu 22TS.
23. Giấy đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu không dùng làm thực phẩm - Mẫu 23TS.
24. Biên bản kiểm tra và lấy mẫu xét nghiệm - Mẫu 24TS.
II. Quản lý, sử dụng mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản:
1. Các mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản do cơ quan cơ quan thú y có thẩm quyền phát hành theo mẫu được in bằng mực đen trên giấy in khổ A4, ở giữa có Logo kiểm dịch động vật in chìm, màu đen nhạt, đường kính 12 cm.
2. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh được đóng dấu “BẢN GỐC” hoặc “BẢN SAO” bằng mực dấu màu đỏ ở góc trên bên phải phía dưới chữ “Mẫu: …”. Số lượng Giấy chứng nhận kiểm dịch được phát hành như sau:
a) Bản gốc: 02 bản (01 bản lưu tại cơ quan cấp giấy, 01 bản cấp cho chủ hàng);
b) Căn cứ vào nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có) để cấp tối đa 03 bản sao cho chủ hàng, mỗi nơi giao hàng chỉ cấp 01 bản sao. Tất cả các bản sao đều sử dụng dấu đỏ, chữ ký tươi.
3. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam được đóng dấu “ORIGINAL” hoặc “COPY” bằng mực màu xanh da trời ở góc trên bên phải phía dưới chữ “Mẫu: …”. Số lượng giấy chứng nhận kiểm dịch được phát hành như sau:
a) Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu, nhập khẩu: 03 bản ORIGINAL (01 bản lưu tại cơ quan cấp giấy; 02 bản cấp cho chủ hàng, chủ hàng gửi 01 bản cho cơ quan hải quan); 01 bản COPY giao cho chủ hàng; riêng động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu có thể cấp thêm bản COPY khi chủ hàng có yêu cầu;
b) Giấy chứng nhận kiểm dịch tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam: 03 bản ORIGINAL (01 bản lưu tại cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu nhập; 02 bản cấp cho chủ hàng, chủ hàng gửi 01 bản cho cơ quan hải quan); 02 bản COPY giao cho chủ hàng (01 bản chủ hàng gửi tại cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu xuất);
c) Tất cả các bản COPY đều sử dụng dấu đỏ, chữ ký tươi.
4. Mẫu dấu “BẢN GỐC, BẢN SAO, ORIGINAL, COPY” sử dụng để đóng trên Giấy chứng nhận kiểm dịch được quy định như sau:
a) Dấu có hình chữ nhật, kích thước 1,5 cm x 4,0 cm (rộng x dài), đường viền ngoài có bề rộng 0,1 cm;
b) Bên trong khắc chữ BẢN GỐC, BẢN SAO, ORIGINAL hoặc COPY, chiều cao của chữ 01 cm, bề rộng nét chữ là 0,1 cm.
5. Giấy vận chuyển động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu về nơi cách ly kiểm dịch được phát hành 03 bản (01 bản lưu tại cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu nhập, 02 bản giao cho chủ hàng).
6. Mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản được sử dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
7. Các cơ quan kiểm dịch động vật chịu trách nhiệm in ấn, sử dụng và quản lý mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản theo đúng quy định hiện hành.
8. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản:
a) Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh, ra khỏi vùng công bố dịch:Được tính theo khoảng thời gian vận chuyển động vật, sản phẩm động vật thủy sản từ nơi xuất phát đến nơi đến cuối cùng;
b) Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu, xuất khẩu:Có giá trị sử dụng không quá 60 ngày;
c) Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam:Được tính theo thời gian tối đa cho phép hàng hóa lưu trú trên lãnh thổ Việt Nam.
9. Riêng mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu dùng làm thực phẩm do Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản phát hành phù hợp với quy định hiện hành và yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Mẫu: 01 TS
ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN VẬN CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
Số:………… ĐKKD-VCTS
Kính gửi: ..............……………......................................................
Tên tổ chức, cá nhân: ......................................................….........................................................
Địa chỉ giao dịch: ………………………………….……...………………..…...………………………..
Điện thoại: ………...…….….…. Fax: ……………………… E.mail: ……….…………………………
CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu số:…………………Ngày cấp…………..Tại…………………………….
Đề nghị được kiểm dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh số hàng sau:
TT |
Tên thương mại |
Tên khoa học |
Kích thước cá thể/Dạng sản phẩm(1) |
Số lượng/ Trọng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
Tổng số viết bằng chữ:…………………………………………………………………………..
Mục đích sử dụng:………………..…………….….............................……….....……………….
Quy cách đóng gói/bảo quản: ……….…………….…….. Số lượng bao gói: ...........…………
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh con giống/nuôi trồng/sơ chế, chế biến/ bảo quản: ………………..……………………………………………………………………………………………..
Mã số cơ sở (nếu có):.……....…………………………………………………………………..
Điện thoại: ………...…….….…. Fax: ……………………… E.mail: ………………………..
Tên tổ chức, cá nhân nhận hàng: …………..…………………………………………..…..……
Địa chỉ: ……....………….……...…...…………...……………...…………..….…………..…..
Điện thoại: ………...…….….…. Fax: ……………………… E.mail: ……….……………….
Nơi đến/nơi thả nuôi cuối cùng: …………..…………………………………………….……….
Nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có):
1/ ………………………………………Số lượng/Trọng lượng: …….......................................
2/……………………………………….Số lượng/Trọng lượng:................................................
3/……………………………………….Số lượng/Trọng lượng:………………………………
Phương tiện vận chuyển: ...……………...…….………...…………….………...………………
Địa điểm kiểm dịch: …...……………...…….……………………...…………………………...
Thời gian kiểm dịch: ...……………...………….………....……….……….….………………..
* Đối với sản phẩm thủy sản xuất phát từ cơ sở nuôi có bệnh đang công bố dịch đề nghị cung cấp bổ sung các thông tin sau đây:
- Thời gian thu hoạch:…………………………………………………………………
- Mục đích sử dụng động vật thủy sản mắc bệnh:..……………………………………
- Biện pháp xử lý động vật thủy sản mắc bệnh trước khi vận chuyển:…………………
………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng pháp luật thú y./.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN GIẤY ĐĂNG KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Đăng ký tại ................…................... Ngày........ tháng....... năm…...…. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
- (1) Kích thước cá thể (đối với thủy sản giống)/Dạng sản phẩm đối với sản phẩm thủy sản);
- Giấy khai báo kiểm dịch được làm thành 02 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do tổ chức, cá nhân giữ.
CÔNG TY ……..................…….....…... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….., ngày …… tháng …… năm 20……… |
Mẫu: 02 TS
ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH NHẬP KHẨU ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
Kính gửi: Cục Thú y
Căn cứ nhu cầu sản xuất, kinh doanh của Công ty………………………………………………………., đề nghị Cục Thú y hướng dẫn Công ty kiểm dịch nhập khẩu số hàng sau:
STT |
Tên thương mại |
Tên khoa học |
Kích cỡ cá thể/Dạng sản phẩm(1) |
Số lượng |
Đơn vị tính |
Nước xuất xứ |
1. |
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
- Tên, địa chỉ Công ty xuất khẩu:……………………………………..............................
………………. .................................................................................................................
..........................................................................................................................................
- Tên, địa chỉ cơ sở nuôi/sản xuất giống/cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật thủy sản tại nước xuất khẩu:……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
Mã số:……………………………………………………………………………………
- Cửa khẩu nhập:………………………………………………………………………………
- Thời gian thực hiện:……………………..…...…….……..……………………………
- Mục đích sử dụng:…………………………………....…………………...……………
- Tên, địa chỉ nơi cách ly kiểm dịch động vật thủy sản/sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu: .......................................................................................................................
……………………………………………………………………………………….
- Các giấy tờ có liên quan kèm theo:…….......……….………………………………….
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm Pháp luật về Thú y./.
|
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
- Đề nghị ghi rõ: Tên, số lượng, đơn vị tính, nước xuất xứ, cửa khẩu nhập của từng loài động vật thủy sản/sản phẩm động vật thủy sản;
- Số lượng động vật, sản phẩm động vật có thể dự trù nhập khẩu trong 06 tháng;
-(1) Kích cỡ cá thể đối với động vật thủy sản sử dụng làm giống, dạng sản phẩm đối với sản phẩm động vật thủy sản.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.................., ngày....... tháng ...... năm ……....
Mẫu: 03 TS
ĐƠN KHAI BÁO KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Số:................../KBKD-TSXNK
Kính gửi: ....................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân khai báo: ......................................................…........................................................
Địa chỉ: .......................................................................................…...........................................................
Điện thoại: ............................. Fax..............................Email .....................…............................................
CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu số:…………………Ngày cấp…………..Tại……………………
Đề nghị quý Cơ quan kiểm dịch:
□ Xuất khẩu |
□ Kho ngoại quan |
□ Tạm xuất tái nhập |
□ Nhập khẩu |
□ Quá cảnh |
□ Nhập khẩu làm NLCBXK |
□ Tạm nhập tái xuất |
□ Chuyển khẩu |
□ Hàng mẫu |
□ Khác (đề nghị ghi rõ)…… |
|
|
Chi tiết lô hàng như sau:
STT |
Tên thương mại |
Tên khoa học |
Kích cỡ cá thể/Dạng sản phẩm(1) |
Số lượng/ Trọng lượng |
Đơn vị tính |
Nước xuất xứ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Nơi sản xuất: .....................................................................................…..................................
2. Loại bao bì, quy cách đóng gói: ...............................................................................................
3. Số hợp đồng hoặc số chứng từ thanh toán (L/C, TTr ...): ......................................................
4. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu/ nhập khẩu: .................................................................................
5. Nước xuất khẩu/ nhập khẩu: …...............................................................................................
6. Nước quá cảnh (nếu có):………………………………………………………...............................
7. Cửa khẩu xuất: ...............................................................................…......................................
8. Cửa khẩu nhập: .....................................................................................................................
9. Phương tiện vận chuyển: .......................................................................….............................
10. Mục đích sử dụng: ..............................................................................................................
11. Văn bản chấp thuận kiểm dịch của Cục Thú y: Số …../TY-KDTS, ngày….tháng…..năm………….
12. Địa điểm kiểm dịch/cách ly kiểm dịch:….........................................................................……..
13. Địa điểm nuôi trồng (nếu có): .............................................................…...................................
14. Thời gian kiểm dịch: ..........................................................................…...................................
15. Địa điểm giám sát (nếu có): ...........................................................…........................................
16. Thời gian giám sát: ............................................................................…...................................
17. Số bản Giấy chứng nhận kiểm dịch cần cấp: .........................................................................
18. Đối với hàng nhập khẩu trực tiếp từ tàu đánh bắt hải sản nước ngoài khai báo thêm các thông tin sau:
- Tên tàu: ....................................................................................…...............................................
- Số hiệu: .........................................................................................…...........................................
- Quốc tịch tàu:…………………………………………………………………………………………..
- Thời gian đánh bắt:…………………………………………………………………………………….
- Khu vực đánh bắt:……………………………………………………………………………...............
- Phương pháp đánh bắt:………………………………………………………………………………...
Chúng tôi xin cam kết: đảm bảo nguyên trạng hàng hoá, đưa hàng về đúng địa điểm, đúng thời gian được khai báo và chỉ sử dụng hàng hóa đúng mục đích khai báo sau khi được quý Cơ quan cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN KHAI BÁO |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT:
Đồng ý đưa hàng hoá về địa điểm: ..........................................................................................….......................................................
..........................................................................................….......................................................
để làm thủ tục kiểm dịch vào hồi .....…... giờ, ngày …..... tháng ..…... năm ......…...
|
Vào sổ số .......…......, ngày ......... tháng .….... năm ..….... CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN (nếu có):
..........................................................................................….......................................................
..........................................................................................….......................................................
..........................................................................................….......................................................
|
.......…......, ngày ......... tháng .….... năm ..….... |
Ghi chú:
- Mẫu Đơn khai báo này được thể hiện trên 2 mặt của tờ giấy khổ A4;
- Đơn khai báo được làm thành 03 bản: 01 bản cơ quan kiểm dịch giữ, 01 bản cơ quan hải quan giữ, 01 bản tổ chức, cá nhân khai báo kiểm dịch giữ;
-(1) Kích cỡ cá thể đối với động vật thủy sản sử dụng làm giống, dạng sản phẩm đối với sản phẩm động vật thủy sản.
CÔNG TY ……..................…….....…... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….., ngày …… tháng …… năm 20……… |
Mẫu: 04 TS
ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH
TẠM NHẬP TÁI XUẤT, CHUYỂN CỬA KHẨU, QUÁ CẢNH LÃNH THỔ VIỆT NAM ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
Kính gửi: Cục Thú y
Căn cứ nhu cầu sản xuất, kinh doanh, Công ty ………………………… đề nghị Cục Thú y hướng dẫn kiểm dịch số hàng sau theo hình thức:
□ Tạm nhập tái xuất □ Quá cảnh
□ Chuyển cửa khẩu
Chi tiết lô hàng như sau:
STT |
Tên hàng |
Tên khoa học |
Số lượng |
Đơn vị tính |
Nước xuất xứ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
- Từ Công ty:…………………..………................………………………....…...............
Địa chỉ: .....................…………........................................................................................
….. .............................…………...................…… ......................................................
- Tên Công ty tiếp nhận (nước nhập khẩu): ..………........................................................
Địa chỉ: ..............................………...................................................................................
…….....................................………...........................................................................
- Cửa khẩu nhập:………………………………………………………………………...
- Cửa khẩu xuất:…………………………………………………………………………
- Thời gian thực hiện:…………………………………………………………................
- Thời gian lưu lại trên lãnh thổ Việt Nam: ..............…………........................................
- Lộ trình trên lãnh thổ Việt Nam: ............................…………........................................
..................................…………...…………………………………………...............
- Các giấy tờ có liên quan kèm theo: ...….....…..……………………………..................
..............................……………………....…………….……………………...............
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm Pháp luật về Thú y./.
|
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
- Số lượng hàng có thể dự trù để thực hiện trong 06 tháng.
CÔNG TY ……..................…….....…... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….., ngày …… tháng …… năm 20……… |
Mẫu: 05 TS
ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH XUẤT/NHẬP KHO NGOẠI QUAN ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
Kính gửi: Cục Thú y
Căn cứ nhu cầu sản xuất, kinh doanh, Công ty ………………………… đề nghị Cục Thú y hướng dẫn kiểm dịch số hàng sau theo hình thức xuất/nhập kho ngoại quan.Chi tiết lô hàng như sau:
STT |
Tên hàng |
Tên khoa học |
Số lượng |
Đơn vị tính |
Nước xuất xứ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
- Từ Công ty:…………………..………................………………………....…...............
Địa chỉ: .....................…………........................................................................................
…...............................…………...................…… ......................................................
- Cửa khẩu nhập:………………………………………………………………………...
- Tên, địa chỉ kho ngoại quan:………………………………………………………….. Giấy phép số…………….ngày……./……/………,thời hạn:…………hoặc Hợp đồng thuê kho ngoại quan số:…………ngày……/…../….., thời hạn:…… …………………
- Mục đích nhập hàng vào kho ngoại quan:…………………………………………….
- Thời gian thực hiện:…………………………………………………………................
- Các giấy tờ có liên quan kèm theo: ...….....…..……………………………..................
..............................……………………....…………….……………………...............
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm Pháp luật về Thú y./.
|
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
- Số lượng hàng có thể dự rù để thực hiện trong 06 tháng.
Tên tổ chức, cá nhân ………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….., ngày …… tháng …… năm 20……… |
Mẫu: 06 TS
ĐĂNG KÝ GỬI/NHẬN MẪU BỆNH PHẨM THỦY SẢN
Kính gửi: Cục Thú y
…… (Tên tổ chức, cá nhân)……đề nghị Cục Thú y hướng dẫn việc gửi/nhận mẫu bệnh phẩm thủy sản, chi tiết như sau:
STT |
Tên mẫu bệnh phẩm |
Quy cách đóng gói |
Số lượng |
Đơn vị tính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
- Tên tổ chức, cá nhân gửi mẫu bệnh phẩm:…………………..............................
Địa chỉ: ……… ......................................................................................................
.................................................................................................................................
- Tên tổ chức, cá nhân nhận mẫu bệnh phẩm:……………………………………
……………………………………………………………………………....
Địa chỉ: ……… ......................................................................................................
….............................................................................................................................
- Cửa khẩu nhập/xuất:……………………………………………………………
- Thời gian thực hiện:…………………....…….……..…………………………..
- Mục đích sử dụng:………………..…………....…………………...…….…….
- Các giấy tờ có liên quan kèm theo:…….......…..……………..….…………….
.................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm Pháp luật về Thú y./.
|
Tổ chức cá nhân đăng ký |
4/ Phương tiện vận chuyển đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y, đã được khử trùng tiêu độc và niêm phong theo quy định;
Means oftransport meet veterinary hygiene requirements and have been disinfected and sealed.
NHỮNG YÊU CẦU KHI VẬN CHUYỂN TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM
REQUIREMENTS DURING TRANSPORT IN VIETNAM TERRITORY
1/ Chỉ được phép vận chuyển theo lộ trình: ..................................................................................................
Allowed itinerary:
........................................................................................................................................................................
2/ Nghiêm cấm vứt chất thải, xác thủy sản trong quá trình vận chuyển;
Disposal of waste and dead carcasses of aquatic animals during transport is prohibited;
3/ Phải thông báo cho cơ quan Thú y nơi gần nhất khi phát hiện thấy thủy sản có biểu hiện mắc bệnh/sản phẩm thủy sản có biểu hiện hư hỏng;
Any sign of aquatic animals disease/aquatic animal’s products decayed shall be reported to the nearest Veterinary agencyauthority;
4/ Thực hiện nghiêm túc các quy định của Pháp luật về thú y khi vận chuyển trên lãnh thổ Việt Nam.
Obey the stipulation of Veterinary ordinance during transport in Vietnamese territory.
Giấy có giá trị đến: ……/……/……….. Kiểm dịch viên động vật (Ký, ghi rõ họ tên) |
Cấp tại:………………………………. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT CỬA KHẨU XUẤT
CERTIFICATION OF ANIMAL QUARANTINE ORGANIZATION AT THE GATE OF EXIT
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………...……………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………...……………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………...……………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………...……………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
…………….., ngày........./......../…….... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu: 13 TS
BIÊN BẢN GHI NHẬN TÌNH TRẠNG VỆ SINH THÚ Y CỦA ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
Số: ................/BB-VSTY
Hôm nay, vào hồi ……. giờ …… phút, ngày...........tháng..........năm ……......
Tại địa điểm: …………………………………………….………..…………………………………….
Chúng tôi gồm có:
1/ Ông/bà: .............................................................................Chức vụ: ...…............................................
Là cán bộ cơ quan kiểm dịch động vật: .....................................................…..........................................
2/ Ông/bà: .......................................…………...………........ là chủ hàng (hoặc người đại diện)
Địa chỉ giao dịch: ...................................................................….............................................................
Số điện thoại: ................................... Fax: .............................. Email: ....................................................
Trong khi tiến hành kiểm tra vệ sinh thú y lô hàng:
1/ ……………………………………………… Số lượng:…..………Trọng lượng: ..…...…………….
2/ ……………………………………………… Số lượng:…..………Trọng lượng: ..…...…………….
3/ ……………………………………………… Số lượng:…..………Trọng lượng: ..…...…………….
Phương pháp kiểm tra vệ sinh thú y: .........….............................…………..............................................
......................................................................................….........................................................................
Tình trạng vệ sinh thú y của hàng: ..............................…………………….…..……..............................
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Kết luận: ……………………………………………………………………...………………………….
...........................................................................................................…....................................................
…………………………………………………………………………………………………………..
Ý kiến của chủ hàng (hoặc người đại diện): ........................................…….…..............................
.......................................................................................................................................................
Biên bản được lập thành 02 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do chủ hàng hoặc người đại diện giữ.
Chủ hàng (hoặc người đại diện) |
Kiểm dịch viên động vật |
Người làm chứng (nếu có) |
|
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM/KIỂM DỊCH VÀ CẤP CHỨNG THƯ LÔ HÀNG THỦY SẢN XUẤT KHẨU
Mẫu: 14 TS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM/KIỂM DỊCH VÀ CẤP CHỨNG THƯ LÔ HÀNG THỦY SẢN XUẤT KHẨU
Số: |
|
Kính gửi: .............................................................................................
PHẦN KHAI BÁO CỦA CHỦ HÀNG |
||
1. Chủ hàng: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: |
2. Người nhận hàng: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: |
|
3. Nơi đi: Dự kiến ngày xuất khẩu: |
4. Nơi đến: |
|
5. Mô tả hàng hóa: Tên thương mại………………………………. Tên khoa học……………………………… Dạng sản phẩm: ……………………………. |
6. Số lượng: ……..cnts Khối lượng…...……...kg |
|
7. Cơ sở sản xuất: Mã số cơ sở: |
8. Mã số lô hàng: Thời gian sản xuất: |
|
9. Thời gian đăng ký kiểm tra: Địa điểm đăng ký kiểm tra: |
10. Đề nghị cấp chứng thư chuyển tiếp tại: ….. |
|
11. Xuất xứ nguyên liệu để sản xuất lô hàng: Thủy sản nuôi Thủy sản khai thác tự nhiên - Trong nước: Tên vùng nuôi, thu hoạch/vùng khai thác: - Nhập khẩu: Tên nước/vùng lãnh thổ xuất xứ nguyên liệu: |
||
PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN |
||
Hồ sơ đăng ký: Đạt Không đạt Bổ sung thêm Lý do không đạt: Các hồ sơ cần bổ sung: Kết quả xem xét sau khi bổ sung: |
||
Ngày kiểm tra dự kiến: |
||
………………, ngày……/…../…….. Đại diện Chủ hàng (Ký tên, đóng dấu) |
……………………., ngày …../……/ ………. Đại diện Cơ quan kiểm tra, chứng nhận (Ký tên, đóng dấu) |
|
Mẫu giấy chứng nhận kiểm dịch cho lô hàng xuất khẩu dùng làm thực phẩm
Mẫu: 15 TS
Tên địa chỉ và số điện thoại Cơ quan kiểm tra
/Name, address and telephone of the inspection body
…………………………………………
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
QUARANTINE CERTIFICATE
Số/Reference No: ………
I. Thông tin chung về lô hàng/Consignment information:
Chủ hàng/Name of Consignor: Địa chỉ/Address: Số điện thoại/Tel: |
Người nhận/Name of Consignee: Địa chỉ/Address: Số điện thoại/Tel: |
||||||
Mô tả hàng hóa/Description of Goods: Khối lượng lô hàng/Quantity (kg): Mã số lô hàng/Lot number: |
Nhiệt độ bảo quản/ Storage temperature: Thường/Ambient □ Ướp lạnh/Chilled □ Đông lạnh/ Frozen □ |
||||||
Chứng nhận lô hàng/ Commodities certified for: Dùng làm thực phẩm/Human consumption R |
|||||||
TT/ No |
Loài/Species (tên Khoa học/Scientific name) |
Quy cách đóng gói, bao gói/Type of packaging |
Số lượng bao gói/Number of packages |
Khối lượng tịnh/Net weight |
Ngày sản xuất/Date (period) of Production: |
||
|
|
|
|
|
|
||
Tên cơ sở sản xuất/Name of the establishment: Địa chỉ/Address : Mã số/Approval Number: |
|||||||
Nước xuất khẩu/Country of origin: VIETNAM |
Nước nhập khẩu/Country of destination: |
||||||
Ngày xuất khẩu/Date of dispatch (nếu có/if applicable): |
Phương tiện vận chuyển/Means of Conveyance: Tàu biển/Ship □ Máy bay/Airplan □ Khác/Other □ |
||||||
II. Chứng nhận/Attestation:
Chứng nhận cho/This is to certify that:
1. Lô hàng thủy sản nêu trên từ cơ sở sản xuất đã được Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định Việt Nam/ The above fishery products were come from the establishment approved by National Agro-Forestry - Fishery Quality Assurance Department (NAFIQAD) following food safety regulations of Vietnam.
2. Sản phẩm được kiểm dịch và không phát hiện các bệnh theo quy định/The products were quarantined and not found any disease regulated by the relevant regulations.
|
Ngày cấp/Date of issue:…………………………… THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
THÔNG BÁO LÔ HÀNG KHÔNG ĐẠT
Mẫu: 16 TS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tên, địa chỉ Cơ quan Kiểm tra, chứng nhận
Tel: Fax: Email:
THÔNG BÁO LÔ HÀNG KHÔNG ĐẠT
Số: |
|
Chủ hàng: |
Nơi xuất hàng theo đăng ký: |
|
Người nhận hàng theo đăng ký: |
Nơi hàng đến theo đăng ký: |
|
Mô tả hàng hóa: |
Số lượng:…………/ Khối lượng: ......…… kg |
|
Cơ sở sản xuất: Mã số cơ sở: |
Mã số lô hàng: |
|
Căn cứ kết quả kiểm tra số …… ngày …../…./……., kết quả kiểm nghiệm số: …… ngày …./…./…... (nếu có) (Tên Cơ quan kiểm tra, chứng nhận) Thông báo lô hàng / sản phẩm nêu trên, có giấy đăng ký kiểm tra số: ……………. ngày ……/….…/…..: KHÔNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU: HỒ SƠ, CẢM QUAN, NGOẠI QUAN AN TOÀN THỰC PHẨM CHỈ TIÊU VỀ DỊCH BỆNH THỦY SẢN Lý do: |
||
Các biện pháp yêu cầu Chủ hàng thực hiện: |
Thời hạn hoàn thành: |
|
…………, ngày…… tháng … năm ……... |
||
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH CHO LÔ HÀNG THỦY SẢN XUẤT KHẨU DÙNG LÀM THỰC PHẨM
Mẫu: 17 TS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH CHO LÔ HÀNG THỦY SẢN XUẤT KHẨU DÙNG LÀM THỰC PHẨM
Số: |
|
Kính gửi: .......................................................................
Căn cứ các quy định trong Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản số /2016/TT-BNNPTNT ngày / /2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đơn vị chúng tôi:
Tên doanh nghiệp/chủ hàng: ……………………………………………...........
Địa chỉ:…………………………………………………………………..............
Điện thoại: …………….. Fax: ……………................
Email: ……………………………………………………………………
Đề nghị được xem xét, cấp đổi/cấp lại giấy chứng nhận kiểm dịch số ……, cấp ngày…..tháng….năm………
Lý do: ……………………………………………………………………………
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (CHỦ HÀNG) (Ký tên, đóng dấu) |
Kiểm dịch viên động vật (Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu: 20 TS
BIÊN BẢN NIÊM PHONG, KẸP CHÌ PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, CHỨA ĐỰNG ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
Số: …………/BB-NP
Hôm nay, vào hồi ….... giờ …... ngày…….tháng……năm………………tại………………………
Chúng tôi gồm:
1/ Ông/bà: ....................................................................Chức vụ: .............…...........................
Là cán bộ cơ quan kiểm dịch động vật: .....................................................….........................
2/ Ông/bà: ....................................................................Chức vụ: .............…...........................
Là cán bộ cơ quan kiểm dịch động vật: .....................................................….........................
3/ Ông/bà: .......................................…...………....... là chủ hàng (hoặc người đại diện)
Địa chỉ: ..........................................................................................…......................................
Điện thoại: ............................... Fax: ............................... Email: .....................……..............
Tiến hành niêm phong, kẹp chì phương tiện vận chuyển, chứa đựng động vật thủy sản/sản phẩm động vật thủy sản:
Loại hàng:……………………………………………………………………………………….
Số lượng:………………………………………………………………………………………..
Số giấy chứng nhận kiểm dịch:……………………….....Cấp ngày:………………………......
Cơ quan cấp: ……........................................................................................................................
Phương tiện vận chuyển:………………………………...Biển số:…………………………….
Số niêm phong, kẹp chì:………………………………………………………………………..
Biên bản này lập thành 02 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do chủ hàng hoặc người đại diện giữ.
Chủ hàng (hoặc người đại diện) |
Kiểm dịch viên động vật |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu: 21 TS
BIÊN BẢN KIỂM TRA
ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y NƠI CÁCH LY KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT THỦY SẢN/SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
Số: ……./BB-KTVSTY
Hôm nay, vào hồi ….... giờ …... ngày…….tháng……năm……………………. …… ……..……………
Tại cơ sở: .............................………………………………….……………................................
Địa chỉ: ..........................................................................…………...............................................
Điện thoại: ................................... Fax: ................................... Email: .…...………....................
Chúng tôi gồm có:
1/ Ông/bà: ..............................................................................Chức vụ: .......…............................
Là cán bộ cơ quan kiểm dịch động vật: ...........................................................….........................
2/ Ông/bà: ................................................................................Chức vụ: ...................…...............
Địa chỉ: ......................................................................…………………………………...……....
Điện thoại: .................………….............. Fax: ....………….……………….................……......
3/Ông/bà: ................................................................................Chức vụ: ......................…............
Địa chỉ: .........................................................................................………….................…...........
Điện thoại: .................………….............. Fax: ....…………….…………….................……......
Đã tiến hành kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y nơi cách ly kiểm dịch động vật thủy sản/sản phẩm động vật thủy sản.
Kết quả kiểm tra:
1. Địa điểm: …………………………………....................….............…...................................
2. Diện tích:…………………………………………………………………………………….
3. Thiết kế, xây dựng:…………………………………………………………………………..
4. Điều kiện trang thiết bị, dụng cụ: ………………………………...…………………………
5. Điều kiện nuôi động vật thủy sản/ bảo quản sản phẩm động vật thủy sản ……..……………
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
6. Nước sạch sử dụng tại cơ sở: ...............……………………….....….......................................
7. Nơi xử lý động vật thủy sản/ sản phẩm động vật thủy sản không đạt yêu cầu sinh thú y:
…………………...……………………………………………………………………….
8. Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải: ...………………...........................………...............
9. Điều kiện sức khỏe của người làm việc tại cơ sở: ..........................................……….............
10. Đã được vệ sinh, khử trùng tiêu độc ngày ............ tháng ........năm …….............................
- Phương pháp thực hiện: ......................……………........................….................................
- Hóa chất sử dụng: ......................................................... nồng độ: …....................................
Kết luận:
........................................……………........................................................................…..............
....................................……………...............................................................................…………
....................................……………...............................................................................…………
....................................……………...............................................................................…............
....................................……………...............................................................................…............
Kiến nghị (nếu có):
........................……............................................................................................….......................
.....................................……………………….............................................................….............
……………………………………………………………….…………………………..………
……………………………………………………………….…………………………..………
…………………………………………………………………………………………………...
Biên bản này lập thành 02 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do do cơ sở giữ.
Đại diện cơ sở |
Kiểm dịch viên động vật |
CỤC THÚ Y |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………../BC……….. V/v báo cáo kết quả kiểm tra nơi cách ly kiểm dịch động vật thủy sản/sản phẩm động vật thủy sản. |
|
Mẫu: 22 TS
Kính gửi: Cục Thú y
Thực hiện Công văn số ……………ngày……tháng …….năm…… của Cục Thú y, ngày……..tháng……..năm…….. Cơ quan Thú y vùng……/Chi cục Kiểm dịch động vật vùng…………. đã tiến hành kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y nơi cách ly kiểm dịch động vật thủy sản/sản phẩm động vật thủy sản của cơ sở:
Tên cơ sở:......................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Điện thoại:.....................................................................................................
Biên bản kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y số ……..../BB-KTVSTY ngày ….. / ….. /….…..;
Cơ quan Thú y vùng……/Chi cục Kiểm dịch động vật vùng…………...... báo cáo như sau:
Cơ sở bảo đảm điều kiện vệ sinh thú y để cách ly kiểm dịch động vật thủy sản/sản phẩm động vật thủy sản.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Tên Doanh nghiệp/Chủ hàng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu: 23 TS
ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN XUẤT KHẨU KHÔNG DÙNG LÀM THỰC PHẨM
Kính gửi: .................................................................................
Tên doanh nghiệp/chủ hàng: …………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………………………………
Điện thoại:…………….. Fax:…………….. Email: ……………………..
Đề nghị được xem xét, cấp đổi giấy chứng nhận kiểm dịch số ……….., cấp ngày…..tháng….năm 20…, Cơ quan cấp:…………………………………..
…………………………………………………………………………….
Lý do: …………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm các quy định của Pháp luật về thú y./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu: 24 TS
BIÊN BẢN KIỂM TRA VÀ LẤY MẪU XÉT NGHIỆM
Số: .............../BB-KTLM
Hôm nay, vào hồi ..……. giờ ….… phút, ngày..…......tháng.….....năm …….….......................
Tại địa điểm: …………………………………………………...……………………………….
Chúng tôi gồm có:
1/ Ông/bà: ................................................................................Chức vụ: .…................................
Là cán bộ cơ quan kiểm dịch động vật: ......................................................…............................
2/ Ông bà: .......................................…………………….....là chủ hàng (hoặc người đại diện)
Địa chỉ giao dịch: ...................................................................................….................................
Điện thoại: ................................. Fax: ............................ Email: ..…………...............................
Tôi, kiểm dịch viên động vật ký tên dưới đây đã tiến hành kiểm tra hàng và lấy mẫu hàng sau đây để xét nghiệm:
Tên hàng |
Quy cách đóng gói |
Tổng số hàng |
Mẫu hàng lấy xét nghiệm |
||
Số lượng |
Trọng lượng |
Số lượng mẫu |
Trọng lượng |
||
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
Tình trạng hàng hoá: ....................……………........…................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.............................................................................................……..................................................
Thời gian trả lời kết quả vào ngày ……… tháng …… năm ……………………………………
Biên bản này được lập thành 02 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do chủ hàng hoặc người đại diện giữ.
Chủ hàng (hoặc người đại diện) |
Kiểm dịch viên động vật |
Ghi chú:
(1) Nếu hàng là động vật thủy sản thì ghi số lượng (con); nếu hàng là sản phẩm động vật thì ghi số lượng kiện, thùng, hộp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu: 25 TS
BIÊN BẢN MỞ NIÊM PHONG PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, CHỨNG ĐỰNG ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
Số:………… /BB-MNP
Hôm nay, hồi ….... giờ …... ngày ….... tháng …... năm …. ...… tại ……………………
………………………………………………………………………………….…..…….
Chúng tôi gồm:
1/ Ông/bà: ................................................................................Chức vụ: .............….......
Là cán bộ cơ quan kiểm dịch động vật: .................................................................…...................
2/ Ông/bà: ................................................................................Chức vụ: .............….......
Là cán bộ cơ quan Hải quan cửa khẩu: .................................................................…...................
3/ Ông/bà: .......................................…...……………….......là chủ hàng (hoặc người đại diện)
Địa chỉ giao dịch: .............................................................................................................
Điện thoại: ...................................... Fax: ............................... Email: .....................……
Với sự chứng kiến của:
Ông/bà: ...................................................….............................Chức vụ: ...............….....
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Tiến hành mở niêm phong phương tiện vận chuyển, chứa đựng động vật /sản phẩm động vật để kiểm tra vệ sinh thú y.
Tình trạng vệ sinh thú y đối với lô hàng, phương tiện vận chuyển, chứa đựng:
………………………………………………………………………………………..…
………………………………………………………………………………………..…
………………………………………………………………………………………..…
………………………………………………………………………………………..…
Biên bản này lập thành 03 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do cơ quan Hải quan cửa khẩu giữ, 01 bản do chủ hàng hoặc người đại diện giữ.
Chủ hàng (hoặc người đại diện) |
Kiểm dịch viên động vật |
Người làm chứng (nếu có) |
Đại diện Hải quan cửa khẩu |
PHỤ LỤC VI
BIỂU MẪU QUẢN LÝ, THEO DÕI ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG NHẬN AN TOÀN DỊCH BỆNH HOẶC ĐƯỢC GIÁM SÁT DỊCH BỆNH; CÁC CƠ SỞ THU GOM, KINH DOANH ĐỘNG VẬT THỦY SẢN GIỐNG ĐÃ ĐƯỢC GIÁM SÁT DỊCH BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Sở Nông nghiệp và PTNT……….
Chi cục……………………………
Địa chỉ:……………………………
Điện thoại:………………………...
Email:……………………………..
1. Đối với tôm nước lợ:
STT |
Tên và địa chỉ của cơ sở |
Sản lượng giống thiết kế (con) |
Tên bệnh |
Các bệnh đã được công nhận an toàn dịch bệnh |
Các bệnh đã được giám sát không có mầm bệnh |
||
Ngày cấp |
Ngày hết hạn |
Thời gian thực hiện giám sát |
Kết quả giám sát |
||||
|
Ví dụ : Nguyễn Văn A ĐC: Thôn/ấp….,.xã….., huyện…… ĐT:…………………. |
|
Đốm trắng (WSV) |
…/…/… |
…/…/… |
…/…/… |
Âm tính |
Đầu vàng (YHV) |
|
|
|
|
|||
Hội chứng Taura |
|
|
|
|
|||
Hoại tử dưới vỏ và cơ quan biểu mô (IHHNV) |
|
|
|
|
|||
Hoại tử gan tụy cấp (AHPND) |
|
|
|
|
|||
Hoại tử cơ (Infectious Myonecrosis Disease) |
|
|
|
|
|||
Vi bào tử trùng |
|
|
|
|
2. Đối với họ cá chép:
STT |
Tên và địa chỉ của cơ sở |
Sản lượng giống thiết kế (con) |
Tên bệnh |
Các bệnh đã được công nhận an toàn dịch bệnh |
Các bệnh đã được giám sát không có mầm bệnh |
||
Ngày cấp |
Ngày hết hạn |
Thời gian thực hiện giám sát |
Kết quả giám sát |
||||
|
|
|
Xuất huyết mùa xuân (SVC) |
…/…/… |
…/…/… |
…/…/… |
Âm tính |
Bệnh do KHV (Koi Herpesvirus Disease) |
|
|
|
|
3. Đối với cá tra:
STT |
Tên và địa chỉ của cơ sở |
Sản lượng giống thiết kế (con) |
Tên bệnh |
Các bệnh đã được công nhận an toàn dịch bệnh |
Các bệnh đã được giám sát không có mầm bệnh |
||
Ngày cấp |
Ngày hết hạn |
Thời gian thực hiện giám sát |
Kết quả giám sát |
||||
|
|
|
Gan thận mủ ở cá da trơn (Enteric Septicaemia of Catfish) |
…/…/… |
…/…/… |
…/…/… |
Âm tính |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đối với cá chẽm, cá song:
STT |
Tên và địa chỉ của cơ sở |
Sản lượng giống thiết kế (con) |
Tên bệnh |
Các bệnh đã được công nhận an toàn dịch bệnh |
Các bệnh đã được giám sát không có mầm bệnh |
||
Ngày cấp |
Ngày hết hạn |
Thời gian thực hiện giám sát |
Kết quả giám sát |
||||
|
|
|
Hoại tử thần kinh (Viral Nervous Necrosis/Viral Encephalopathy and Retinopathy) |
…/…/… |
…/…/… |
…/…/… |
Âm tính |
5. Đối với cá rô phi:
STT |
Tên và địa chỉ của cơ sở |
Sản lượng giống thiết kế (con) |
Tên bệnh |
Các bệnh đã được công nhận an toàn dịch bệnh |
Các bệnh đã được giám sát không có mầm bệnh |
||
Ngày cấp |
Ngày hết hạn |
Thời gian thực hiện giám sát |
Kết quả giám sát |
||||
|
|
|
Bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩnStreptococcus/Streptococcosis |
…/…/… |
…/…/… |
…/…/… |
Âm tính |
Ghi chú:
Cơ quan kiểm dịch động vật nội địa lập danh sách các cơ sở nuôi trồng thủy sản; cơ sở thu gom, kinh doanh động vật thủy sản sử dụng làm giống theo Biểu mẫu này để làm cơ sở thực hiện việc kiểm dịch vận chuyển động vật thủy sản sử dụng làm giống ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.
THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
Circular No.26/2016/TT-BNNPTNT dated June 30, 2016 of the Ministry of Agriculture and Rural Development providing for the quarantine of aquatic animals and animal products
Pursuant to the Law on Animal Health No. 79/2015 / QH13 dated 19/06/2015;
Pursuant to the Law on Food Safety No. 55/2010 / QH12 dated 17/6/2010;
Pursuant to Decree No. 199/2013 / ND-CP dated 26/11/2013 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;
At the request of the Director of Department of Animal Health,
The Minister of Agriculture and Rural Development issues this Circular providing for the quarantine of aquatic animals and animal products.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation and subject of application
1. Scope of regulation
This Circular stipulates in detail Paragraph 3, Article 53 of the Law on Animal Health on the List of aquatic animals and animal products subject to the quarantine and non-quarantine; the List of aquatic animals and animal products subject to the analysis of risks before imported into Vietnam; the List of subjects performing the quarantine of aquatic animals and animal products; the content and dossier on quarantine of aquatic animals and animal products transported out of the provincial areas, for export, import, temporary import for re-export, temporary export for re-import, border-gate transfer, bonded warehouse transfer, transit in the territory of Vietnam
2. Subjects of application
This Circular applies to the organizations and individuals pertaining to the production, trading and transportation out of the provincial areas; for export, import, temporary import for re-export, temporary export for re-import, border-gate transfer, bonded warehouse transfer and transit in the territory of Vietnam.
Article 2. Interpretation of terms
In this Circular, the terms below are construed as follows:
1.Aquatic animals used as breedare the ones used to produce the breed, used as breed for commercial raising, ornamental and recreational purposes or for other purposes.
2.Commercial aquatic animalsare the live ones which are used as food and materials for processing food, animal feed, aqua-feed or for other purposes except the breeding purpose.
3.Place of aquatic animal isolation for quarantineis a place to keep the aquatic animals within a prescribed time for quarantine.
4.Place of isolation for quarantine of aquatic animal productsis the warehouse and containers for storage of aquatic animal products within a prescribed time for quarantine.
Article 3. List of aquatic animals and animal products subject to the quarantine; List of aquatic animals and animal products subject to the analysis of risks before imported into Vietnam; List of subjects performing the quarantine of aquatic animals and animal
1. The List of aquatic animals and animal products subject to the quarantine and non- quarantine is specified in the Appendix I issued with this Circular.
2. The List of terrestrial animals and animal products subject to theanalysis of risks before imported into Vietnam is specified in the Appendix II issued with this Circular.
3. The List of subjects performing the quarantine of aquatic animals and animal products is specified in the Appendix III issued with this Circular.
Chapter II
DOSSIER AND CONTENT OF QUARANTINE
Article 4. Dossier on quarantine registration and declaration
1. The dossier on quarantine registration for transportation of aquatic animals used as the breed out of the provincial areas; commercial aquatic animals and aquatic animal products coming from the disease announcement area out of the provincial areas: Certificate of quarantine registration under the form No. 01 TS in Appendix V issued with this Circular.
2. Dossier on import quarantine registration of aquatic animals and animal products domestically consumed:
a) The written request for instructions on quarantine prepared under the form No. 02 TS in Appendix V issued with this Circular.
b) The copy of Certificate of export quarantine from the competent authorities of the exporting country with the enterprise’s certification (for the aquatic animals and animal products coming from the nations or territories which have not yet the agreement upon Certificate of quarantine with Vietnam);
c) The copy of CITES Permit with the enterprise’s certification for the aquatic animals and animal products named in the List of endangered species of wild fauna and flora according to the laws of Vietnam or the provisions of CITES;
d) The copy of aquatic product import Permit from the Vietnam Directorate of Fisheries with the enterprise’s certification on aquatic animals used as breeds which are not named in the List of aquatic breed permitted for business issued with the Decision No. 57/2008/QD-BNN dated May 02, 2008 of the Ministry of Agriculture and Rural Development; the aquatic animals used as food which are not named in the List of species of live aquatic animals permitted for import as food issued with the Circular No. 04/2015/TT-BNNPTNT dated February 12, 2015 of the Ministry of Agriculture and Rural Development;
3. Dossier on import quarantine declaration of aquatic animal products used as processing materials for exported food; aquatic animal products imported from foreign fishing vessels; aquatic animal products as samples; aquatic animal products recalled or returned;
a) The quarantine declaration is prepared under the Form 03 TS in Appendix V issued with this Circular;
b) The copy with enterprise’s certification or the original of Certificate of quarantine of the exporting country, except the aquatic animal products directly imported from foreign fishing vessels; in case of sending the copy or by the time of sending dossier without providing the Certificate of quarantine from the exporting country must be sent, the original of the Certificate of quarantine from the exporting country must be sent upon check of commodities;
c) The copy of Permit as stipulated under Point c, Paragraph 2 of this Article;
d) The copy with the enterprise’s certification of the papers pertaining to the batch of commodity upon export (the Certificate of food safety, if any, notice of recall of batch of commodity from the enterprise, customs declaration, list of commodities) for the aquatic animal products recalled or returned;
4. Dossier on quarantine registration of aquatic animals and animal products for temporary import for re-export, border-gate transfer, bonded warehouse transfer and transit in the territory of Vietnam;
a) The written request for quarantine instructions under the form No.04 TS (form 05 TS for the commodities taken into and out of the bonded warehouse) in the Appendix V issued with this Circular;
b) The copy of commercial Contract with the enterprise’s certification;
c) The copy of Permit as stipulated under Point c, Paragraph 2 of this Article;
d) The copy of Certificate of business code of temporary import for re-export of commodity with the enterprise’s certification;
dd) The copy of commodity transit Permit with the enterprise’s certification;
e) The copy of Permit for temporary import for re-export of commodity with the enterprise’s certification;
g) The copy of Decision on establishment of bonded warehouse with the enterprise’s certification; in case of lease of warehouse, there must be a bonded warehouse lease Contract with the enterprise’s certification (for the commodities taken into and out of the bonded warehouse).
5. The dossier on quarantine registration of aquatic animals and animal products not use as food:
a) The application prepare under the Form No. 03 TS in Appendix V issued with this Circular;
b) The veterinary sanitary requirements of the importing country or commodity owner (if any);
c) The copy of aquatic product export Permit of the Vietnam Directorate of Fisheries with the enterprise’s certification (for the aquatic products to be exported, there must be a permit as stipulated in the Circular No. 04/2015/TT-BNNPTNT dated February 12, 2015 of the Ministry of Agriculture and Rural Development).
6. Dossier on quarantine declaration of aquatic animals and animal products imported for domestic consumption:
a) The application prepare under the Form No. 03 TS in Appendix V issued with this Circular;
b) The copy with enterprise’s certification or the original of Certificate of quarantine of the exporting country; in case of sending the copy or by the time of sending dossier without providing the Certificate of quarantine from the exporting country must be sent, the original of the Certificate of quarantine from the exporting country must be sent upon check of commodities;
7. The dossier on quarantine declaration of aquatic animals and animal products for temporary import for re-export, temporary export for re-import, border-gate transfer, bonded warehouse transfer and transit in the territory of Vietnam:
a) The application prepare under the Form No. 03 TS in Appendix V issued with this Circular;
b) The copy with enterprise’s certification or the original of Certificate of quarantine of the exporting country; in case of sending the copy or by the time of sending dossier without providing the Certificate of quarantine from the exporting country must be sent, the original of the Certificate of quarantine from the exporting country must be sent upon check of commodities;
Article 5. Quarantine registration of aquatic animals used as breeds transported out of the provincial areas; commercial aquatic animals and aquatic animal products coming from the disease announcement area transported out of the provincial areas
1. Before transporting the aquatic animals used as breeds out of the provincial areas; the commercial aquatic animals and aquatic animal products coming from the disease announcement area transported out of the provincial areas, the commodity owner shall send a dossier on quarantine registration as stipulated under Point 1, Article 4 of this Circular to the provincial-level body of specialized veterinary management or the authorized district-level level health animal management body (hereafter referred to as the domestic animal quarantine body).
Way to send dossier: Send by post or email or fax and then send the original or send the dossier personally.
2. Within 01 working day after receiving the dossier, the domestic animal quarantine body shall verify the validity of the dossier and notifies the commodity owner of the time and location of quarantine. If the dossier is not valid, it shall provide the commodity owner with the instructions on completion of dossier according to regulations.
Article 6. Quarantine of aquatic animals used as breed coming from the aquaculture facilities not yet recognized to have the disease free status or their disease status are not yet monitored according to regulations or from the trading and collection facilities transporting the aquatic animals out of the provincial areas
1. The quarantine is carried out right at the temporary animal shelter; tank, breeding pond of the aquaculture facilities and trading and collection facilities.
2. The domestic animal quarantine body shall carry out the quarantine as follows:
a) Checks the amount, type and size of aquatic animals;
b) Performs the clinical check;
c) Takes specimen to check the tanks according to the provisions in Appendix IV issued with this Circular;
d) Checks the veterinary sanitary conditions of means of transportation and the accompanied objects;
dd) Issued the Certificate of quarantine as stipulated under Point d, Paragraph 1, Article 55 of the Law on Animal Health;
e) Checks and monitors the process of loading and unloading of aquatic breed animals onto the means of transportation;
g) Informs the domestic animal quarantine body at the place of arrival by email or fax of the information, including: Certificate of quarantine number, date of issue, type and amount of commodity, owner, place of arrival, plate number of the means of transportation at 16:30 PM of each day.
3. In case of positive testing indicator result, the domestic animal quarantine body shall not issue the Certificate of quarantine and handle the case according to the regulations on prevention and control of aquatic animal diseases.
Article 7. Quarantine of aquatic animals used as breed coming from the aquaculture facilities which have disease free status or their disease status is monitored upon transportation out of provincial areas
1. The facilities must ensure the recognition of disease free status or disease surveillance towards the diseases of aquatic animals as stipulated in the Appendix IV issued with this Circular.
2. The domestic animal quarantine body shall:
a) Checks the veterinary sanitary conditions of means of transportation and the accompanied objects;
b) Issue the Certificate of quarantine as stipulated under Point b, Paragraph 2, Article 55 of the Law on Animal Health;
c) Checks and monitors the process of loading and unloading of aquatic breed animals onto the means of transportation;
d) Comply with the provisions stipulated under Point g, Paragraph 2, Article 6 of this Circular.
Article 8. Quarantine of commercial aquatic animals coming from disease announcement area transported out of the provincial areas
1. The commercial aquatic animals harvested from the raising facilities free of disease in the disease announcement area, the domestic animal quarantine body shall carry out the quarantine as follows:
a) Checks the amount, type and size of aquatic animals;
b) Performs the clinical check;
c) Takes specimen to check the pathogen towards the commercial aquatic animals infected with the disease which is announced as epidemic as stipulated in Appendix IV issued with this Circular;
d) Complies with the provisions under Points d, dd, e, g, Paragraph 2, Article 6 of this Circular.
2. The aquatic animals harvested from the raising facilities with disease status being announced must be processed (processed by heat or applying specific treatment measures to ensure no spread of disease depending on each type of disease) before being taken out of the disease announcement area.
Article 9. Quarantine of aquatic animal products coming from the disease announcement area transported out of the provincial areas
1. The quarantine is carried out right at the preliminary treatment and processing facilities of the commodity owner.
2. The domestic animal quarantine body shall carry out the quarantine as follows:
a) Checks the amount, type and size of aquatic animal products;
b) Checks the compliance with regulations on preliminary treatment and processing of aquatic products before taking them out of the disease announcement area;
c) Checks the condition of packaging, storage and sensory evaluation towards the aquatic animal products;
d) Checks the veterinary sanitary conditions of means of transportation and the accompanied objects;
dd) Complies with the provisions under Point d, dd and g, Article 6 of this Circular;
e) Carries out or monitors the commodity owner’s clean-up and disinfection of means of transportation and the accompanied objects before the commodities are loaded onto the means of transportation;
g) Checks and monitors the course of loading of aquatic animal products onto the means of transportation; seals the means of transportation; Carries out or monitors the commodity owner’s clean-up and disinfection of place of commodity concentration and loading and unloading.
2. Where the aquatic animal products do not ensure the veterinary sanitary condition, the domestic animal quarantine body shall not issue the Certificate of quarantine and handle the case according to the regulations
Article 10. Control of aquatic animals used as breed in the receiving localities
1. The domestic animal quarantine body in the receiving localities only carries out the inspection of animals used as breed in the following cases:
a) The batch of commodity transported from other provinces without Certificate of quarantine or with invalid Certificate of quarantine;
b) The domestic animal quarantine body detects the fraudulent exchange or additional taking of aquatic breed without permission from the animal quarantine body;
c) The domestic animal quarantine body detects the pathological signs of aquatic animals.
2. For the batches of commodity to be quarantined, the domestic animal quarantine body shall carry out the quarantine and issue the Certificate of quarantine as stipulated under Points a, b, c, d and dd, Paragraph 2, Article 6 of this Circular.
Article 11. Quarantine of exported aquatic animals and animal products not used as food
1. Quarantine registration
Before export of aquatic animals and animal products with required quarantine, the commodity owner shall send 01 dossier as stipulated in Paragraph 5, Article 4 of this Circular to the area animal health Body or the area animal quarantine Branch under the Department of Animal Health or the provincial-level body of specialized veterinary management authorized by the Department of Animal Health (hereafter referred to as the animal quarantine body at border gate). The way to send dossier: Send by post or email or fax and then send the original or send the dossier personally.
2. Dossier receipt and processing
The dossier receiving body shall verify the dossier validity and require the commodity owners to complete their dossiers according to regulations.
3. The animal quarantine body at border gate shall carry out quarantine as follows:
a) Checks the amount, type and packaging of aquatic animals and animal products;
b) Performs the clinical check towards the aquatic animals, check of appearance, storage condition and present condition of aquatic animal products;
c) Takes specimen to test the indicators as required by the importing country or the commodity owner (if any) except the disease indicators recognized as safety towards the raising facilities as the origin of the aquatic animals;
d) Issues the Certificate of quarantine as stipulated under Point c, Paragraph 2, Article 42 of the Law on Animal Health.
4. Where the commodity owner or the importing country does not require the quarantine: The commodity owner shall carry out the quarantine for transportation out of the provincial areas as stipulated in Article 6, 7, 8 and 9 of this Circular.
5. For the control of animals and animal products at the export border gate, the animal quarantine body at border gate shall:
a) Check the Certificate of export quarantine;
b) Check the clinical symptoms of aquatic animals, the present condition of commodities, conditions of packaging and storage of aquatic animal products;
c) Confirm, issue or change the Certificate of export quarantine as requested by the commodity owner.
Article 12. Quarantine of aquatic animals and animal products exported for food
1. The commodity owners send 01 dossier as stipulated in Paragraph 1, Article 57 of the Law on Animal Health.
2. The order, procedures and contents of quarantine shall comply with the provisions in Paragraph 2 and 3, Article 57 of the Law on Animal Health.
Article 13. Quarantine of aquatic animals and animal products imported for domestic consumption
1. Quarantine registration
a) The commodity owner shall send 01 dossier on quarantine registration as stipulated in Paragraph 2, Article 4 of this Circular to the Department of Animal Health. The way to send dossier: Send by post or email or fax and then send the original or send the dossier personally.
b) The Department of Animal Health shall send a written approval for quarantine to the commodity owner and the animal quarantine body at border gate.
2. Quarantine declaration
a) After getting the written approval from the Department of Animal Health, the commodity owner shall send 01 dossier on quarantine declaration as stipulated in Paragraph 6, Article 4 of this Circular to the animal quarantine body at border gate before the commodities are transported to the import border gate;
b) After receiving the valid dossier, the animal quarantine body at border gate shall inform the commodity owner of the time and location for quarantine. If the dossier is not valid, it shall provide instructions for commodity owner to complete it according to regulations.
3. Preparation for place of isolation for quarantine of imported aquatic animals
a) The commodity owners shall arrange the place of isolation for quarantine;
b) The place of isolation for quarantine is arranged at a location which ensures the veterinary sanitary requirements and is checked and monitored by the animal quarantine body at border gate during the time of raising in isolation for quarantine.
Where aquatic animals are raised in floating fish cages or fish rafts at sea, they must be raised in isolation in floating fish cages or fish rafts separated from the areas of aquaculture; if the aquatic animals are raised in facilities on land, they must be raised in isolation in separate tank or pond.
c) The animal quarantine body at border gate shall check the veterinary sanitary conditions to ensure the satisfaction of isolation conditions for quarantine and inform the checking result to the commodity owner and the Department of Animal Health by mail or fax and then send the original.
4. Quarantine contents
a) The animal quarantine body at border gate shall comply with the provisions in Article 47 of the Law on Animal Health;
b) For the aquatic animals used as breed: Take specimen for disease testing as stipulated in Appendix IV issued with this Circular;
c) For the commercial aquatic animals: Take specimen to monitor the residue of toxic substances as stipulated in Appendix IV issued with this Circular; only take specimen for testing of aquatic disease in case of detection of aquatic animal’s signs of diseases specified in Appendix III issued with this Circular.
d) The time to raise in isolation for quarantine: No more than 10 days for aquatic animals as breed; no more than 03 days for commercial aquatic animals from the date of isolation for quarantine; where the time of isolation is longer than the above time, the animal quarantine body at border gate shall give a written notice to the commodity owner to specify the reasons;
dd) For the aquatic animal products: Take the specimen to test the indicators as stipulated in Appendix IV issued with this Circular.
5. Issue of Certificate of quarantine
a) Within 05 working days from the start of quarantine, the animal quarantine body at border gate shall issue the Certificate of import quarantine for the aquatic animal products which meet the requirements and inform the animal quarantine body at the place of arrival and the commodity owner for completion of customs procedures; in case of prolongation more than 05 working days, the animal quarantine body at border gate shall give a written notice to the commodity owner to specify the reasons;
b) Right after the end of time of rising in isolation for quarantine, the animal quarantine body at border gate shall issue the Certificate of import quarantine if the animals are healthy and the tests of disease meet the requirements and inform the animal quarantine body at the place of arrival for the commodity owner to complete the customs.
c) The animal quarantine body at border gate shall inform the animal quarantine body at the place of arrival by email or fax of the information, including: Certificate of quarantine, date of issue and amount of commodities right after the issue of Certificate of quarantine.
6. Notice of violation: In case of detecting the violation of indicators of the batch of commodity checked, the Department of Animal Health shall inform in writing the competent body of the exporting country to investigate the causes and take remedial measures and report the result.
The commodity owner must handle the violating batch of commodity as guided by the animal quarantine body at border gate.
Article 14. Import quarantine of aquatic animal products used as processing materials for exported food; aquatic animal products imported from the foreign fishing vessels; aquatic animal products as samples; exported aquatic animal products recalled or returned
1. The goods owner shall send 01 dossier as stipulated in Paragraph 3, Article 4 of this Circular to the animal quarantine body at border gate where the commodities are imported.
Way to send dossier: Send by post or email or fax and then send the original or send the dossier personally.
Within 01 working day after receiving the dossier, the animal quarantine body at border gate shall confirm the quarantine Declaration for the commodity owner to carry out the customs procedures and inform the commodity owner of the time and location to conduct the quarantine. If the dossier is not valid, the commodity owner shall be instructed to complete it according to regulations.
2. The animal quarantine body at border gate shall carry out the quarantine as follows:
a) Checks the condition of storage, packaging specification, labeling, appearance of the products;
b) In case of suspicion or detection of non-compliance with veterinary sanitary requirements of the commodities, take their specimen to test the veterinary sanitary indicators.
3. Issue of Certificate of quarantine
a) Within 02 working days from the start of quarantine, the animal quarantine body at border gate shall issue the Certificate of import quarantine to the batch of commodity which meets the veterinary sanitary requirements;
b) In case of required taking of specimen of batch of commodity: Within 05 working days from the start of quarantine, the animal quarantine body at border gate shall issue the Certificate of import quarantine to the batch of commodity which meets the veterinary sanitary requirements;
4. Check and monitoring of aquatic animal products imported as processing materials for exported food; the commodities are recalled or returned:
a) Take specimen for monitoring the indicators in accordance with the provisions in Appendix IV issued with this Circular;
b) Notice of violation: Comply with the provisions in Paragraph 6, Article 13 of this Circular.
Article 15. Quarantine of aquatic animals and animal products temporarily imported for re-exported, border-gate transfer and transit in the territory of Vietnam
1. The owner of commodity shall send 01 dossier on quarantine registration as stipulated in Paragraph 4, Article 4 of this Circular to the Department of Animal Health.
Way to send dossier: Send by post or email or fax and then send the original or send the dossier personally.
2. The Department of Animal Health shall send a written approval for quarantine by email to the commodity owner and the animal quarantine body at border gate.
3. After getting the written approval from the Department of Animal Health, before the commodities are transported to the border gate, the commodity owner sends a dossier on quarantine declaration as stipulated in Paragraph 7, Article 4 of this Circular to the animal quarantine body at border gate.
The animal quarantine body at border gate shall carry out the quarantine as stipulated in Article 50 of the Law on Animal Health.
Article 16. Quarantine of aquatic animals and animal products temporarily exported for re-imported
1. The quarantine for temporary export shall comply with the regulations on export quarantine.
2. The quarantine for temporary import shall comply with the regulations on import quarantine.
Article 17. Quarantine of aquatic animals and animal products taken into and out of the bonded warehouse
1. The commodity owner shall send 01 dossier on quarantine registration as stipulated in Paragraph 4, Article 4 of this Circular to the Department of Animal Health. The way to send dossier: Send by post or email or fax and then send the original or send the dossier personally.
2. The Department of Animal Health shall send a written approval for quarantine by email to the commodity owner and the animal quarantine body at border gate.
3. After getting the written approval from the Department of Animal Health, before the commodities are transported to the border gate, the commodity owner sends a dossier on quarantine declaration as stipulated in Paragraph 7, Article 4 of this Circular to the animal quarantine body at border gate.
4. The animal quarantine body at border gate shall carry out the quarantine of commodities taken into the bonded warehouse as follows:
a) Issues the Certificate of transportation to the commodity owner for transportation from the import border gate to the bonded warehouse;
b) At the bonded warehouse, animal quarantine body at border gate shall coordinate with customs body to check the present conditions of batches of commodity and make confirmation for the commodity owner to take the commodities to the bonded warehouse.
5. Before taking the commodities out of the bonded warehouse, the commodity owner should send the dossier on quarantine declaration to the animal quarantine body at border gate according to the following provisions:
a) For the aquatic animal products used as materials for processing of exported food, the dossier is specified in Paragraph 3, Article 4 of this Circular;
b) For the aquatic animals and animal products exported to the other countries or foreign cruise ships, the dossier is specified in Paragraph 5, Article 4 of this Circular;
c) For the aquatic animals and animal products imported for domestic consumption, the dossier is specified in Paragraph 6, Article 4 of this Circular;
6. The animal quarantine body at border gate shall carry out the quarantine of commodity taken out of the bonded warehouse as follows:
a) Complies with the provisions in Paragraph 2, 3 and 4, Article 14 of this Circular for the aquatic animals and animal products used as materials for processing of exported food;
b) Complies with the provisions in Paragraph 4, 5 and 6, Article 13 of this Circular for the aquatic animals and animal products domestically consumed;
c) Complies with the provisions under Point a, b, d, Paragraph 3 and Point a, b, Paragraph 5, Article 11 of this Circular; takes specimen for testing the indicators as required by the importing country or the commodity owner (if any) for the exported aquatic animals and animal products;
d) Where the batch of commodity is taken out of the bonded warehouse in part, the animal quarantine body at border gate shall make reconciliation of amount of commodities in the original Certificate of quarantine of the exporting country, keep a copy in the quarantine dossier. The original Certificate of quarantine of the exporting country shall be recovered by the animal quarantine body at border gate and kept in the dossier of the last export of the batch of commodity.
Article 18. Quarantine of aquatic animals and animal products for display in fair, exhibition and art performance
1. The aquatic animals and animal products that are transported out of the provincial areas shall comply with the provisions in Article 6, 7, 8 and 9 of this Circular.
2. The aquatic animals and animal products that are imported shall comply with the provisions in Article 13 of this Circular.
3. Upon the end of fair, exhibition and art performance: The waste and wastewater must be treated to meet the requirements before being discharged into the environment.
Article 19. Quarantine of aquatic animals and animal products exported, carried along or sent by post
1. The commodity owner shall send 01 dossier on quarantine registration to the animal quarantine body at border gate as stipulated in Paragraph 5, Article 4 of this Circular.
2. The animal quarantine body at border gate shall carry out the quarantine as follows:
a) For the aquatic animals: Performs the clinical check, takes specimen to test the diseases as required by the commodity owner or the importing country;
b) For the aquatic animal products: Checks the appearance, takes specimen to test the veterinary sanitary indicators as required by the commodity owner or the importing country;
c) Provides instructions for the commodity owner on keeping the aquatic animals and packaging the aquatic animal products according to regulations seal or mark the sent commodities and issue the certificate of quarantine to the aquatic animals and animal products that meet the veterinary sanitary requirements.
d) Provides instructions for the commodity owner on handling the aquatic animals and animal products that fail to meet the veterinary sanitary requirements for export.
Article 20. Quarantine of aquatic animals and animal products imported, carried along or sent by post
1. When importing the aquatic animals and animal products not for commercial purposes, the commodity owner shall submit 01 dossier on import quarantine declaration to the animal quarantine body at border gate as stipulated in Paragraph 6, Article 4 of this Circular.
2. The animal quarantine body at border gate shall carry out the quarantine as follows:
a) Checks the quarantine dossier and Certificate of quarantine of exporting country, makes comparison with the type, amount and quantity of commodities actually imported;
b) Checks the present conditions of the batch of commodity; captivity conditions of aquatic animals; packaging and storage of aquatic animal products;
c) In case of detecting a species of aquatic animal not included in the List of commonly imported aquatic animals, aquatic animals caught with disease or with signs of degeneration, such aquatic animals shall be destroyed or returned to the exporting country;
d) After finishing the check, the healthy aquatic animals, the aquatic animal products meeting the veterinary sanitary requirements; aquatic animals in captivity, packaged and stored according to regulation, the animal quarantine body at border gate shall issue the Certificate of import quarantine to the commodity owner to go through the customs or postal procedures.
3. Do not carry along the live aquatic animal and fresh animal products.
Article 21. Transportation of specimen of aquatic specimen
1. When requesting to receive the specimen sent to Vietnam from foreign country or send the specimen from Vietnam to foreign country, the commodity owner shall have to send an application for quarantine registration under the Form No. 06 TS issued with the Appendix V of this Circular to the Department of Animal Health.
2. Within 05 working days after receiving the valid application for registration, the Department of Animal Health shall reply to the commodity owner with the approval or disapproval.
3. The animal quarantine body at border gate which carries out the quarantine shall transport the specimen as follows:
a) Checks the written approval of the Department of Animal Health and other relevant documents; condition of packaging and storage of specimen;
b) Issues the Certificate of transportation to the specimen with valid dossier, proper packaging and storage to ensure the veterinary sanitary requirements.
Chapter III
IMPLEMENTATION PROVISION
Article 22. Responsibility of organizations and individuals
1. Responsibility of Department of Animal Health
a) Checks, evaluates the capacity and decide on authorizing the provincial-level body of specialized veterinary management to carry out quarantine and issue the Certificate of quarantine of imported and exported aquatic animals and animal products at some road border gates;
b) Complies with the provisions under Point a, Paragraph 1 and Point a, Paragraph 2, d 59 of the Law on Animal Health;
c) Provides instructions for the area animal health Body, the area animal quarantine Branch and the provincial-level body of specialized veterinary management to carry out the quarantine of aquatic animals and animal products in accordance with the provisions in this Circular.
2. Responsibility of the area animal health Body, the area animal quarantine Branch and the authorized provincial-level body of specialized veterinary management
a) Carry out the quarantine and issue the Certificate of quarantine of imported and exported aquatic animals and animal products according to regulations;
b) Make the monthly, quarterly and yearly reports to the Department of Animal Health on the imported and exported aquatic animals and animal products.
3. Responsibility of the provincial-level bodies of specialized veterinary management
a) Carry out the quarantine of aquatic animals and animal products domestically circulating in accordance with the provisions in this Circular and instructions of the Department of Animal Health;
b) Authorize the quarantine officers to carry out the quarantine and issue the Certificate of quarantine of aquatic animals and animal products transported out of the provincial areas in accordance with regulations of law;
c) Make the monthly, quarterly and yearly reports to the Department of Animal Health on the aquatic animals and animal products domestically circulating.
4. The National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department shall organize the quarantine of exported aquatic animals and animal products used as food in accordance with the provisions in this Circular.
5. Responsibility of commodity owners
a) Comply with the provisions in this Circular, the law on animal health and other relevant laws in quarantine of aquatic animals and animal products;
b) Pay all expenses of quarantine, testing and actual expenses for the treatment and destruction of batches of commodity that fail to meet the requirements (if any) according to the current regulations.
Article 23. Transitional provisions
The printed forms of Certificate of quarantine of aquatic animals and animal products domestically transported as stipulated in the Circular No. 06/2010/TT-BNNPTNT dated February 02, 2010 of the Minister of Agriculture and Rural Development stipulating the order and procedures for quarantine of aquatic animals and animal products are permitted for use by the end of June 30, 2017.
Article 24. Effect
1. This Circular takes effect on August 15, 2016.
2. This Circular replaces the following Circulars:
a) Circular No. 06/2010/TT-BNNPTNT dated February 02, 2010 of the Minister of Agriculture and Rural Development stipulating the order and procedures for quarantine of aquatic animals and animal products;
b) Circular No. 43/2010/TT-BNNPTNT dated July 14, 2010 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amending and adding the Article 16 and 17 of the Circular No. 06/TT-BNN-NNPTNT dated February 02, 2010 of the Minister of Agriculture and Rural Development;
c) Circular No. 32/2012/TT-BNNPTNT dated July 20, 2012 of the Minister of Agriculture and Rural Development on the List of subjects of quarantine of aquatic animals and animal products and the List of aquatic animals and animal products subject to the quarantine;
3. This Circular shall annul:
a) The Article 5 of Circular No. 47/2010/TT-BNNPTNT dated August 03, 2010 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amending and adding some Articles on administrative procedures of the Decision No. 71/2007/QD-BNN dated August 06, 2007; the Decision No. 98/2007/QD-BNN dated December 03, 2007; the Decision No. 118/2008/QD-BNN dated December 11, 2008 and the Circular No. 06/2010/TT-BNNPTNT dated February 02,2010;
b) The Article 2 of Circular No. 51/2010/TT-BNNPTNT dated 08/9/2010 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amending and adding some Articles of the Circular No. 25/2010/TT-BNNPTNT dated 08/4/2010 and the Circular No. 06/2010/TT-BNNPTNT dated 02/02/2010;
c) The Article 2 of Circular No. 53/2010/TT-BNNPTNT dated September 10, 2010 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amending and adding some Articles of the Decision No. 86/2005/QD-BNN dated December 26, 2005 and the Circular No. 06/2010/TT-BNNPTNT dated February 02, 2010.
4. Any difficulty or problem arising during the implementation of this Circular should be promptly reported to Ministry of Agriculture and Rural Development for timely settlement./.
For the Minister
The Deputy Minister
Vu Van Tam
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây