Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản

thuộc tính Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT

Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:26/2016/TT-BNNPTNT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Vũ Văn Tám
Ngày ban hành:30/06/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Chế độ phụ cấp thêm do kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ

Ngày 30/06/2016, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản.
Theo quy định tại Thông tư, trước khi xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật thủy sản có yêu cầu kiểm dịch (không dùng làm thực phẩm), chủ hàng phải gửi 01 bộ hồ sơ đến Cơ quan Thú y vùng hoặc Chi cục Kiểm dịch động vật vùng trực thuộc Cục Thú y hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh được Cục Thú y ủy quyền qua đường bưu điện hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp.
Hồ sơ bao gồm: Đơn; Yêu cầu vệ sinh thú y của nước nhập khẩu hoặc chủ hàng (nếu có); Bản sao Giấy phép xuất khẩu thủy sản của Tổng cục Thủy sản có xác nhận của doanh nghiệp (đối với các loài thủy sản xuất khẩu phải đề nghị cấp phép theo quy định tại Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Cũng theo Thông tư này, khi nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật thủy sản mang theo người hoặc gửi qua đường bưu điện không vì mục đích kinh doanh, chủ hàng phải nộp 01 bộ hồ sơ khai báo kiểm dịch nhập khẩu với cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu. Hồ sơ gồm: Đơn; Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp hoặc bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu. Trường hợp nộp bản sao hoặc tại thời điểm gửi hồ sơ chưa cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu thì phải gửi bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu khi kiểm tra hàng hóa.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2016.

Từ ngày 06/12/2019, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 11/2019/TT-BNNPTNT.

Xem chi tiết Thông tư26/2016/TT-BNNPTNT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

Số: 26/2016/TT-BNNPTNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN

Căn cứ Luật thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y,

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản.

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết khoản 3 Điều 53 của Luật thú y về Danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch, miễn kiểm dịch; Danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam; Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản; nội dung, hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận chuyển động vật, sản phẩm động vật thủy sản ra khỏi địa bàn cấp tỉnh, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Động vật thủy sản sử dụng làm giống là động vật thủy sản sử dụng để sản xuất giống, làm giống để nuôi thương phẩm, làm cảnh, giải trí hoặc sử dụng với mục đích khác.
2. Động vật thủy sản thương phẩm là động vật thủy sản còn sống sử dụng làm thực phẩm; làm nguyên liệu chế biến thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản hoặc sử dụng với mục đích khác, trừ mục đích làm giống.
3. Nơi cách ly kiểm dịch động vật thủy sản là nơi lưu giữ động vật thủy sản trong thời gian quy định để thực hiện việc kiểm dịch.
4. Nơi cách ly kiểm dịch sản phẩm động vật thủy sản là kho chứa hàng, phương tiện chứa đựng sản phẩm động vật thủy sản trong thời gian quy định để thực hiện việc kiểm dịch.
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Điều 3. Danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch, miễn kiểm dịch; Danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam; Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản
1. Danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch, miễn kiểm dịch được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này
Chương II
HỒ SƠ, NỘI DUNG KIỂM DỊCH
Điều 4. Hồ sơ đăng ký, khai báo kiểm dịch
1. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch vận chuyển động vật thủy sản sử dụng làm giống ra khỏi địa bàn cấp tỉnh; động vật thủy sản thương phẩm, sản phẩm động vật thủy sản xuất phát từ vùng công bố dịch ra khỏi địa bàn cấp tỉnh: Giấy đăng ký kiểm dịch theo mẫu 01 TS Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật thủy sản tiêu thụ trong nước;
a) Văn bản đề nghị hướng dẫn kiểm dịch theo Mẫu 02 TS Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu của cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu có xác nhận của doanh nghiệp (đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản có nguồn gốc từ những quốc gia, vùng lãnh thổ chưa có thỏa thuận về mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch với Việt Nam);
c) Bản sao Giấy phép CITES có xác nhận của doanh nghiệp đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản có trong Danh mục động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc quy định của Công ước CITES);
d) Bản sao Giấy phép nhập khẩu thủy sản của Tổng cục Thủy sản có xác nhận của doanh nghiệp đối với động vật thủy sản sử dụng để làm giống không có tên trong Danh mục giống thủy sản được phép sản xuất, kinh doanh ban hành kèm theo Quyết định số 57/2008/QĐ-BNN ngày 02/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; động vật thủy sản làm thực phẩm không có tên trong Danh mục các loài thủy sản sống được phép nhập khẩu làm thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
3. Hồ sơ khai báo kiểm dịch nhập khẩu sản phẩm động vật thủy sản làm nguyên liệu gia công, chế biến thực phẩm xuất khẩu; sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu từ tàu đánh bắt hải sản nước ngoài; sản phẩm động vật thủy sản làm hàng mẫu; sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu bị triệu hồi hoặc bị trả về:
a) Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 03 TS Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp hoặc bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu, trừ sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu trực tiếp từ tàu đánh bắt hải sản của nước ngoài. Trường hợp gửi bản sao hoặc tại thời điểm gửi hồ sơ chưa cung cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu thì phải gửi bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu khi kiểm tra hàng hóa;
c) Bản sao Giấy phép theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
d) Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp các giấy tờ liên quan đến lô hàng khi xuất khẩu (Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm nếu có, thông báo triệu hồi lô hàng của doanh nghiệp, tờ khai hải quan, bảng kê danh mục hàng hóa) đối với sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu bị triệu hồi hoặc bị trả về.
Bổ sung
Bổ sung
nhayĐiểm đ, e Khoản 3 Điều 4 được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 02/2018/TT-BNNPTNT sau đó bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNTnhay
4. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam động vật, sản phẩm động vật thủy sản:
a) Văn bản đề nghị hướng dẫn kiểm dịch theo mẫu 04 TS (mẫu 05 TS đối với hàng nhập, xuất kho ngoại quan) Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Hợp đồng thương mại có xác nhận của doanh nghiệp;
c) Bản sao Giấy phép theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
d) Bản sao Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo quy định có xác nhận của doanh nghiệp;
đ) Bản sao Giấy phép quá cảnh hàng hóa theo quy định có xác nhận của doanh nghiệp;
e) Bản sao Giấy phép tạm nhập tái xuất hàng hóa theo quy định có xác nhận của doanh nghiệp;
g) Bản sao Quyết định thành lập kho ngoại quan có xác nhận của doanh nghiệp, trường hợp thuê kho thì phải có Hợp đồng thuê kho ngoại quan có xác nhận của doanh nghiệp (đối với hàng nhập, xuất kho ngoại quan).
5. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật thủy sản không dùng làm thực phẩm:
a) Đơn theo mẫu 03 TS Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Yêu cầu vệ sinh thú y của nước nhập khẩu hoặc chủ hàng (nếu có);
c) Bản sao Giấy phép xuất khẩu thủy sản của Tổng cục Thủy sản có xác nhận của doanh nghiệp (đối với các loài thủy sản xuất khẩu phải đề nghị cấp phép theo quy định tại Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
6. Hồ sơ khai báo kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu để tiêu thụ trong nước:
a) Đơn theo mẫu 03 TS Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp hoặc bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu. Trường hợp nộp bản sao hoặc tại thời điểm gửi hồ sơ chưa cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu thì phải gửi bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu khi kiểm tra hàng hóa.
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
7. Hồ sơ khai báo kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam:
a) Đơn theo mẫu 03 TS Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp hoặc bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu. Trường hợp gửi bản sao hoặc tại thời điểm gửi hồ sơ chưa cung cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu thì phải gửi bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch khi kiểm tra hàng hóa.
Bổ sung
Bổ sung
Điều 5. Đăng ký kiểm dịch động vật thủy sản sử dụng làm giống vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh; động vật thủy sản thương phẩm, sản phẩm động vật thủy sản xuất phát từ vùng công bố dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
1. Trước khi vận chuyển động vật thủy sản sử dụng làm giống ra khỏi địa bàn cấp tỉnh; động vật thủy sản thương phẩm, sản phẩm động vật thủy sản xuất phát từ vùng công bố dịch ra khỏi địa bàn cấp tỉnh chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này đến cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp huyện được ủy quyền (sau đây gọi là cơ quan kiểm dịch động vật nội địa).
Hình thức gửi hồ sơ: Qua đường bưu điện hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp.
2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa tiến hành xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo cho chủ hàng thời gian, địa điểm tiến hành kiểm dịch, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn chủ hàng hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Điều 6. Kiểm dịch động vật thủy sản sử dụng làm giống xuất phát từ cơ sở nuôi trồng thủy sản chưa được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc chưa được giám sát dịch bệnh theo quy định hoặc từ cơ sở thu gom, kinh doanh vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
1. Việc kiểm dịch được thực hiện ngay tại nơi nuôi giữ tạm thời; bể, ao ương con giống của các cơ sở nuôi trồng thủy sản; cơ sở thu gom, kinh doanh.
2. Cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện kiểm dịch như sau:
a) Kiểm tra số lượng, chủng loại, kích cỡ động vật thủy sản;
b) Kiểm tra lâm sàng;
c) Lấy mẫu kiểm tra các bệ theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Kiểm tra điều kiệu vệ sinh thú y phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo;
đ) Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 55 của Luật thú y;
e) Kiểm tra, giám sát quá trình bốc xếp động vật thủy sản giống lên phương tiện vận chuyển;
g) Thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin gồm: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, loại hàng, số lượng hàng, tên chủ hàng, nơi hàng đến, biển kiểm soát của phương tiện vận chuyển vào 16 giờ 30 phút hàng ngày.
3. Trường hợp chỉ tiêu xét nghiệm bệnh dương tính, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định về phòng chống dịch bệnh thủy sản.
Điều 7. Kiểm dịch động vật thủy sản sử dụng làm giống xuất phát từ các cơ sở nuôi trồng thủy sản an toàn dịch bệnh hoặc được giám sát dịch bệnh vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
1. Cơ sở phải bảo đảm được công nhận an toàn dịch hoặc được giám sát dịch bệnh đối với các bệnh động vật thủy sản theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:
a) Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo;
b) Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 55 của Luật thú y;
c) Kiểm tra, giám sát quá trình bốc xếp động vật thủy sản giống lên phương tiện vận chuyển;
d) Thực hiện theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 6 của Thông tư này.
Điều 8. Kiểm dịch động vật thủy sản thương phẩm xuất phát từ vùng công bố dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
1. Động vật thủy sản thương phẩm thu hoạch từ cơ sở nuôi không có dịch bệnh trong vùng công bố dịch, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện việc kiểm dịch như sau:
a) Kiểm tra số lượng, chủng loại, kích cỡ động vật thủy sản;
b) Kiểm tra lâm sàng;
c) Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh đối với động vật thủy sản thương phẩm cảm nhiễm với bệnh được công bố dịch theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Thực hiện theo quy định tại điểm d, đ, e, g khoản 2 Điều 6 của Thông tư này.
2. Động vật thủy sản thu hoạch từ cơ sở nuôi có bệnh đang công bố dịch phải được chế biến (xử lý nhiệt hoặc tùy từng loại bệnh có thể áp dụng biện pháp xử lý cụ thể bảo đảm không thể lây lan dịch bệnh) trước khi đưa ra khỏi vùng công bố dịch.
Điều 9. Kiểm dịch sản phẩm động vật thủy sản xuất phát từ vùng công bố dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
1. Việc kiểm dịch được thực hiện ngay tại cơ sở sơ chế, chế biến của chủ hàng.
2. Cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện việc kiểm dịch như sau:
a) Kiểm tra số lượng, chủng loại sản phẩm động vật thủy sản;
b) Kiểm tra việc thực hiện các quy định về sơ chế, chế biến thủy sản trước khi chưa ra khỏi vùng công bố dịch;
c) Kiểm tra tình trạng bao gói, bảo quản, cảm quan đối với sản phẩm động vật thủy sản;
d) Kiểm tra điều kiệu vệ sinh thú y phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo;
đ) Thực hiện theo quy định tại điểm d, đ và g khoản 2 Điều 6 của Thông tư này;
e) Thực hiện hoặc giám sát chủ hàng thực hiện việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo trước khi xếp hàng lên phương tiện vận chuyển;
g) Kiểm tra, giám sát quá trình bốc xếp sản phẩm động vật thủy sản lên phương tiện vận chuyển; niêm phong phương tiện vận chuyển; thực hiện hoặc giám sát chủ hàng thực hiện việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc nơi tập trung, bốc xếp hàng.
2. Trường hợp sản phẩm động vật thủy sản không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định.
Điều 10. Kiểm soát động vật thủy sản sử dụng làm giống tại địa phương tiếp nhận
1. Cơ quan kiểm dịch động vật nội địa tại địa phương tiếp nhận chỉ thực hiện kiểm dịch động vật sử dụng làm giống trong các trường hợp sau đây:
a) Lô hàng vận chuyển từ địa bàn tỉnh khác đến không có Giấy chứng nhận kiểm dịch hoặc Giấy chứng nhận kiểm dịch không hợp lệ;
b) Cơ quan kiểm dịch động vật nội địa phát hiện có sự đánh tráo hoặc lấy thêm động vật thủy sản giống khi chưa được phép của cơ quan kiểm dịch động vật;
c) Cơ quan kiểm dịch động vật nội địa phát hiện động vật thủy sản có dấu hiệu bệnh lý.
2. Đối với các lô hàng phải kiểm dịch cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện việc kiểm dịch, cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch theo quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản 2 Điều 6 của Thông tư này.
Điều 11. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu không dùng làm thực phẩm
1. Đăng ký kiểm dịch
Trước khi xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật thủy sản có yêu cầu kiểm dịch, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều 4 của Thông tư này đến Cơ quan Thú y vùng hoặc Chi cục Kiểm dịch động vật vùng trực thuộc Cục Thú y hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh được Cục Thú y ủy quyền (sau đây gọi là cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu). Hình thức gửi hồ sơ: Gửi qua đường bưu điện hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp.
2. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ, nếu chưa hợp lệ thì đề nghị chủ hàng hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
3. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch như sau
a) Kiểm tra số lượng, chủng loại, bao gói động vật, sản phẩm động vật thủy sản;
b) Kiểm tra lâm sàng đối với động vật thủy sản; kiểm tra cảm quan, điều kiệu bảo quản, thực trạng hàng hóa đối với sản phẩm động vật thủy sản;
c) Lấy mẫu kiểm tra, xét nghiệm các chỉ tiêu theo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc của chủ hàng (nếu có), trừ các chỉ tiêu bệnh đã được công nhận an toàn dịch đối với cơ sở nuôi nơi xuất xứ của động vật thủy sản;
d) Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 của Luật thú y.
4. Trường hợp chủ hàng hoặc nước nhập khẩu không yêu cầu kiểm dịch: Chủ hàng phải thực hiện kiểm dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 của Thông tư này.
5. Kiểm soát động vật, sản phẩm động vật tại cửa khẩu xuất, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện như sau:
a) Kiểm tra Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu;
b) Kiểm tra triệu chứng lâm sàng đối với động vật thủy sản, thực trạng hàng hóa, điều kiện bao gói, bảo quản đối với sản phẩm động vật thủy sản;
c) Xác nhận hoặc thực hiện cấp đổi Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu theo yêu cầu của chủ hàng.
Điều 12. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu dùng làm thực phẩm
1. Chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 57 của Luật Thú y.
2. Trình tự, thủ tục, nội dung kiểm dịch thực hiện theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều 57 của Luật thú y.
Điều 13. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu để tiêu thụ trong nước
1. Đăng ký kiểm dịch
a) Chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư này đến Cục Thú y. Hình thức gửi hồ sơ: Gửi qua đường bưu điện hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp;
b) Cục Thú y gửi văn bản đồng ý kiểm dịch qua thư điện tử cho chủ hàng và cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu.
2. Khai báo kiểm dịch
a) Sau khi Cục Thú y có Văn bản đồng ý, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ khai báo kiểm dịch theo quy định tại khoản 6 Điều 4 của Thông tư này đến cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu trước khi hàng đến cửa khẩu nhập;
b) Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ thông báo cho chủ hàng thời gian, địa điểm tiến hành kiểm dịch, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn chủ hàng hoàn chỉnh theo quy định.
3. Chuẩn bị nơi cách ly kiểm dịch động vật thủy sản nhập khẩu
a) Chủ hàng có trách nhiệm bố trí địa điểm cách ly kiểm dịch;
b) Nơi cách ly kiểm dịch được bố trí tại địa điểm bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, được cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu kiểm tra và giám sát trong thời gian nuôi cách ly kiểm dịch.
Trường hợp động vật thủy sản nuôi ở lồng, bè trên biển thì phải được nuôi cách ly ở lồng, bè cách biệt với khu vực nuôi trồng thủy sản; nếu động vật thủy sản nuôi tại cơ sở trên đất liền phải được nuôi cách ly ở bể, ao riêng biệt.
c) Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu có trách nhiệm kiểm tra điều kiệu vệ sinh thú y bảo đảm điều kiện để cách ly kiểm dịch và thông báo kết quả kiểm tra cho chủ hàng, Cục Thú y qua thư điện tử hoặc fax, sau đó gửi bản chính.
4. Nội dung kiểm dịch
a) Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 47 của Luật thú y;
b) Đối với động vật thủy sản sử dụng làm giống: Lấy mẫu xét nghiệm các bệnh theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Đối với động vật thủy sản thương phẩm: Lấy mẫu giám sát chất tồn dư độc hại theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này; chỉ lấy mẫu xét nghiệm bệnh thủy sản nếu phát hiện động vật thủy sản có dấu hiệu mắc bệnh được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Thời gian nuôi cách ly kiểm dịch: Không quá 10 ngày đối với động vật thủy sản làm giống, không quá 03 ngày đối với động vật thủy sản thương phẩm kể từ ngày cách ly kiểm dịch; trường hợp kéo dài hơn thời gian nêu trên thì cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thông báo đến chủ hàng bằng văn bản và nêu rõ lý do;
đ) Đối với sản phẩm động vật thủy sản: Lấy mẫu xét nghiệm các chỉ tiêu theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch
a) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm dịch, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu đối với sản phẩm thủy sản đạt yêu cầu, thông báo cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật nơi đến và để chủ hàng hoàn thiện thủ tục hải quan; trường hợp kéo dài hơn 05 ngày làm việc thì cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thông báo đến chủ hàng bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Ngay sau khi kết thúc thời gian nuôi cách ly kiểm dịch, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu đối với động vật khỏe mạnh, các xét nghiệm bệnh theo quy định đạt yêu cầu, thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật nơi đến và để chủ hàng hoàn thiện thủ tục hải quan;
c) Thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin gồm: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, số lượng hàng ngay sau khi cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch.
6. Thông báo vi phạm: Trường hợp phát hiện lô hàng Vi phạm các chỉ tiêu được kiểm tra, Cục Thú y thông báo bằng Văn bản cho cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu tiến hành điều tra nguyên nhân, yêu cầu có hành động khắc phục và báo cáo kết quả.
Chủ hàng có trách nhiệm thực hiện việc xử lý lô hàng vi phạm theo hướng dẫn của cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu.
Bổ sung
Điều 14. Kiểm dịch nhập khẩu sản phẩm động vật thủy sản làm nguyên liệu gia công, chế biến thực phẩm xuất khẩu; sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu từ tàu đánh bắt hải sản nước ngoài; sản phẩm động vật thủy sản làm hàng mẫu; sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu bị triệu hồi hoặc bị trả về
1. Chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư này đến cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu nơi nhập hàng.
Hình thức gửi hồ sơ: Qua đường bưu điện hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp.
Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu xác nhận Đơn khai báo kiểm dịch để chủ hàng làm thủ tục hải quan và thông báo cho chủ hàng thời gian, địa điểm tiến hành kiểm dịch, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn chủ hàng hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
2. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện việc kiểm dịch như sau:
a) Kiểm tra điều kiện bảo quản, quy cách bao gói, ghi nhãn, ngoại quan của sản phẩm;
b) Trường hợp nghi ngờ hoặc phát hiện hàng hóa không đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y thì lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y.
3. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch
a) Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm dịch, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu đối với lô hàng bảo đảm các yêu cầu vệ sinh thú y;
b) Trường hợp lô hàng phải lấy mẫu kiểm tra: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm dịch, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu đối với lô hàng bảo đảm các yêu cầu vệ sinh thú y.
Bổ sung
4. Kiểm tra giám sát sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu làm nguyên liệu gia công, chế biến thực phẩm xuất khẩu; hàng bị triệu hồi hoặc trả về:
a) Lấy mẫu giám sát các chỉ tiêu theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thông báo vi phạm: Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 13 của Thông tư này.
nhayĐiểm c Khoản 3 Điều 14 được bổ sung bởi Khoản 6 Điều 5 Thông tư số 02/2018/TT-BNNPTNT sau đó bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNTnhay
Điều 15. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
1. Chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định tại khoản 4 Điều 4 của Thông tư này đến Cục Thú y.
Hình thức gửi hồ sơ: Gửi qua đường bưu điện hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp.
2. Cục Thú y gửi văn bản đồng ý kiểm dịch bằng thư điện tử cho chủ hàng và cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu.
3. Sau khi Cục Thú y có văn bản đồng ý, trước khi hàng đến cửa khẩu chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ khai báo kiểm dịch theo quy định tại khoản 7 Điều 4 của Thông tư này đến cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu.
Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch theo quy định tại Điều 50 của Luật thú y.
Điều 16. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản tạm xuất tái nhập
1. Kiểm dịch tạm xuất thực hiện theo quy định về kiểm dịch xuất khẩu.
2. Kiểm dịch tái nhập thực hiện theo quy định về kiểm dịch nhập khẩu.
Điều 17. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập, xuất kho ngoại quan
1. Chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định tại khoản 4 Điều 4 của Thông tư này đến Cục Thú y. Hình thức gửi hồ sơ: Gửi qua đường bưu điện hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp.
2. Cục Thú y gửi văn bản đồng ý kiểm dịch bằng thư điện tử cho chủ hàng và cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu.
3. Sau khi Cục Thú y có văn bản đồng ý, trước khi hàng đến cửa khẩu chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ khai báo kiểm dịch theo quy định tại khoản 7 Điều 4 của Thông tư này cho cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu.
4. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch hàng hóa nhập vào kho ngoại quan như sau:
a) Cấp Giấy chứng nhận vận chuyển để chủ hàng vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu nhập về kho ngoại quan;
b) Tại kho ngoại quan, cơ quan kiểm dịch cửa khẩu phối hợp với cơ quan hải quan kiểm tra thực trạng lô hàng, xác nhận để chủ hàng nhập hàng vào kho ngoại quan.
5. Trước khi xuất hàng ra khỏi kho ngoại quan chủ hàng phải gửi hồ sơ khai báo kiểm dịch đế cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu theo quy định sau đây:
a) Đối với sản phẩm động vật thủy sản làm nguyên liệu gia công, chế biến thực phẩm xuất khẩu hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư này;
b) Đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu sang nước khác hoặc tàu du lịch nước ngoài hồ sơ theo quy tại khoản 5 Điều 4 của Thông tư này;
c) Đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu để tiêu thụ trong nước hồ sơ theo quy định tại khoản 6 Điều 4 của Thông tư này.
6. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch hàng hóa xuất ra khỏi kho ngoại quan như sau:
a) Thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 14 của Thông tư này đối với sản phẩm động vật thủy sản làm nguyên liệu gia công, chế biến thực phẩm xuất khẩu;
b) Thực hiện theo quy định tại khoản 4, 5 và 6 Điều 13 của Thông tư này đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản tiêu thụ trong nước;
c) Thực hiện theo quy định tại điểm a, b, d khoản 3 và điểm a, b khoản 5 Điều 11 của Thông tư này; lấy mẫu kiểm tra, xét nghiệm các chỉ tiêu theo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc của chủ hàng (nếu có) đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu;
d) Trường hợp lô hàng được xuất ra khỏi kho ngoại quan từng phần, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu trừ lùi số lượng hàng trên Giấy chứng nhận kiểm dịch gốc của nước xuất khẩu, lưu bản sao chụp vào hồ sơ kiểm dịch. Giấy chứng nhận kiểm dịch gốc của nước xuất khẩu sẽ được cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thu lại và lưu vào hồ sơ của lần xuất hàng cuối cùng của lô hàng.
Điều 18. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm; động vật thủy sản biểu diễn nghệ thuật
1. Động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 của Thông tư này.
2. Động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này
3. Khi kết thúc hội chợ, triển lãm, biểu diễn nghệ thuật: Chất thải, nước thải phải được xử lý đạt yêu cầu trước khi xả ra môi trường.
Điều 19. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu mang theo người, gửi qua đường bưu điện.
1. Chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch đến cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu theo quy định tại khoản 5 Điều 4 của Thông tư này.
2. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch như sau:
a) Đối với động vật thủy sản: Kiểm tra lâm sàng, lấy mẫu xét nghiệm các bệnh theo yêu cầu của chủ hàng hoặc nước nhập khẩu;
b) Đối với sản phẩm động vật thủy sản: Kiểm tra cảm quan, lấy mẫu xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo yêu cầu của chủ hàng hoặc nước nhập khẩu;
c) Hướng dẫn chủ hàng thực hiện nhốt giữ thủy sản, bao gói sản phẩm thủy sản theo quy định, niêm phong hoặc đánh dấu hàng gửi và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y;
d) Hướng dẫn chủ hàng xử lý đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y để xuất khẩu.
Điều 20. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu mang theo người, gửi qua đường bưu điện
1. Khi nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật thủy sản không vì mục đích kinh doanh, chủ hàng phải nộp 01 bộ hồ sơ khai báo kiểm dịch nhập khẩu với cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 4 của Thông tư này.
2. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch như sau:
a) Kiểm tra hồ sơ kiểm dịch, Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu, đối chiếu với chủng loại, số lượng, khối lượng hàng thực nhập;
b) Kiểm tra thực trạng lô hàng; điều kiện nuôi nhốt động vật thủy sản; bao gói, bảo quản sản phẩm động vật thủy sản;
c) Trường hợp phát hiện loài thủy sản không có trong danh mục các loài thủy sản nhập khẩu thông thường, động vật thủy sản mắc bệnh, sản phẩm động vật thủy sản có biểu hiện biến chất thì xử lý tiêu hủy hoặc trả về nước xuất khẩu;
d) Sau khi kiểm tra, động vật thủy sản khỏe mạnh, sản phẩm động vật thủy sản bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y; được nhốt giữ, bao gói, bảo quản theo quy định, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu để chủ hàng làm thủ tục hải quan, bưu điện.
3. Không được mang theo người sản phẩm thủy sản ở dạng tươi sống.
Điều 21. vận chuyển mẫu bệnh phẩm thủy sản
1. Khi có yêu cầu nhận mẫu bệnh phẩm từ nước ngoài gửi về Việt Nam hoặc gửi mẫu bệnh phẩm từ Việt Nam ra nước ngoài, chủ hàng phải gửi 01 đơn đăng ký kiểm dịch theo Mẫu 06 TS ban hành kèm theo phụ lục V của Thông tư này đến Cục Thú y.
2. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đơn đăng ký hợp lệ, Cục Thú y có trách nhiệm trả lời chủ hàng không chấp thuận hoặc chấp thuận.
3. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch vận chuyển mẫu bệnh phẩm như sau:
a) Kiểm tra văn bản chấp thuận của Cục Thú y và các giấy tờ khác có liên quan; tình trạng bao gói, bảo quản mẫu bệnh phẩm;
b) Cấp Giấy chứng nhận vận chuyển đối với mẫu bệnh phẩm có hồ sơ hợp lệ; được bao gói, bảo quản đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 22. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Trách nhiệm của Cục Thú y
a) Kiểm tra, đánh giá năng lực và quyết định ủy quyền cho cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh thực hiện kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm thủy sản xuất, nhập khẩu tại một số cửa khẩu biên giới đường bộ;
b) Chủ trì tổ chức thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 59 của Luật thú y;
c) Hướng dẫn các Cơ quan Thú y vùng, Chi cục Kiểm dịch động vật vùng, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh tổ chức thực hiện kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản theo quy định tại Thông tư này.
Bổ sung
Bổ sung
2. Trách nhiệm của Cơ quan Thú y vùng, Cục kiểm dịch động vật vùng, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh được ủy quyền
a) Thực hiện việc kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất, nhập khẩu theo quy định;
b) Báo cáo Cục Thú y theo tháng, quý, năm thông tin về động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Trách nhiệm của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh
a) Tổ chức thực hiện kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản lưu thông trong nước theo quy định tại Thông tư này và hướng dẫn của Cục Thú y;
b) Ủy quyền cho kiểm dịch viên động vật thực hiện việc kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh theo đúng quy định của pháp luật;
c) Báo cáo Cục Thú y theo tháng, quý, năm thông tin về động vật, sản phẩm động vật thủy sản lưu thông trong nước.
4. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản có trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm dịch động vật, sản phẩm thủy sản xuất khẩu dùng làm thực phẩm theo quy định tại Thông tư này.
5. Trách nhiệm của chủ hàng
a) Chấp hành các quy định của Thông tư này, pháp luật thú y và pháp luật khác có liên quan trong việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản;
b) Thanh toán các chi phí kiểm dịch, xét nghiệm; các khoản chi phí thực tế cho việc xử lý, tiêu hủy lô hàng không đạt yêu cầu (nếu có) theo quy định hiện hành.
Điều 23. Điều khoản chuyển tiếp
Các loại mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển trong nước theo quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản đã được in ấn được phép sử dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2017.
Điều 24. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
2. Thông tư này thay thế các Thông tư sau đây:
a) Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản;
b) Thông tư số 43/2010/TT-BNNPTNT ngày 14/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung Điều 16 và Điều 17 của Thông tư số 06/TT-BNN-NNPTNT ngày 02/02/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Thông tư số 32/2012/TT-BNNPTNT ngày 20/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Danh mục đối tượng kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản; Danh mục thủy sản, sản phẩm thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch;
3. Thông tư này bãi bỏ:
a) Điều 5 của Thông tư số 47/2010/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Quyết định 71/2007/QĐ-BNN ngày 06/8/2007; Quyết định 98/2007/QĐ-BNN ngày 03/12/2007; Quyết định số 118/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008 và Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010;
b) Điều 2 của Thông tư số 51/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 25/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/4/2010 và Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010;
c) Điều 2 của Thông tư số 53/2010/TT-BNNPTNT ngày 10/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 và Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, nghị các tổ chức, cá nhân thông báo với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp xử lý kịp thời./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Công báo Chính phủ, Website Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NN&PTNT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ, Trung tâm trực thuộc Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị trực thuộc Cục Thú y;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh;
- Lưu: VT, TY.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Văn Tám

PHỤ LỤC I

DANH MỤC ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN THUỘC DIỆN PHẢI KIỂM DỊCH, MIỄN KIỂM DỊCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

A -Danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch

I. Động vật thủy sản

1. Cá: Các loài cá có vẩy, cá da trơn và các loài cá khác.

2. Giáp xác: Tôm, cua, ghẹ và các loài giáp xác sống dưới nước khác.

3. Thân mềm: Mực, bạch tuộc, ốc, trai, nghêu (ngao), sò, hầu và các loài thân mềm sống dưới nước khác.

4. Động vật lưỡng cư: Ếch, nhái và các loài lưỡng cư khác.

5. Bò sát: Rùa, ba ba, đồi mồi, cá sấu, và các loài bò sát sống dưới nước hoặc bò sát lưỡng cư khác.

6. Xoang tràng: Sứa, thủy tức, san hô.

7. Da gai: Hải sâm, cầu gai.

8. Hải miên.

9. Động vật có vú sống dưới nước: Cá voi, hải cẩu, rái cá và các loài động vật có vú khác sống dưới nước.

10. Các loài động vật thủy sản khác.

11. Các đối tượng động vật thủy sản khác thuộc diện phải kiểm dịch theo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc theo quy định của các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.

II. Sản phẩm động vật thủy sản

1. Phôi, trứng, tinh trùng và ấu trùng của các loài thủy sản.

2. Sản phẩm động vật thủy sản ở dạng tươi sống, sơ chế, đông lạnh, ướp lạnh (bao gồm cả động vật thủy sản đã chết ở dạng nguyên con).

3. Sản phẩm động vật thủy sản ướp muối, sản phẩm đã qua xử lý (phơi khô, sấy khô, hun khói).

4. Sản phẩm động vật thủy sản ở dạng chế biến, đóng hộp; dầu cá.

5. Trứng tươi, trứng muối và các sản phẩm từ trứng động vật thủy sản.

6. Da, da lông, vây, vẩy, vỏ động vật thủy sản ở dạng tươi, khô, ướp muối.

7. Các đối tượng sản phẩm động vật thủy sản khác thuộc diện phải kiểm dịch theo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc theo quy định của các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.

B - Danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản miễn kiểm dịch

1. Động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu thuộc diện ngoại giao.

2. Sản phẩm động vật thủy sản đã qua chế biến dùng làm thực phẩm nhập khẩu mang theo người để tiêu dùng cá nhân (không quá 05 kg).

PHỤ LỤC II

DANH MỤC ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN THUỘC DIỆN PHẢI PHÂN TÍCH NGUY CƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Động vật thủy sản làm giống (bao gồm cả trứng, phôi, tinh trùng và ấu trùng của chúng) và động vật thủy sản thương phẩm còn sống.

2. Sản phẩm động vật thủy sản ở dạng tươi sống, đông lạnh, ướp lạnh.

3. Các loại động vật, sản phẩm động vật thủy sản quy định tại mục 1, 2 của Phụ lục này được phân tích nguy cơ trong các trường hợp:

a) Có nguồn gốc từ quốc gia, vùng lãnh thổ lần đầu nhập khẩu vào Việt

Nam hoặc có nguy cơ cao về dịch bệnh động vật thủy sản;

b) Phát hiện nhiễm đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản của Việt Nam;

c) Đã được nhập khẩu vào Việt Nam nhưng bị áp dụng biện pháp tạm ngừng hoặc cấm nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định để xem xét việc được nhập khẩu trở lại.

4. Các loại động vật, sản phẩm động vật thủy sản không thuộc mục 1, 2 của Phụ lục này khi có nguy cơ gây lây lan dịch bệnh động vật thủy sản.

5. Động vật, sản phẩm động vật quy định tại mục 1, 2 của Phụ lục này nhập khẩu với mục đích nghiên cứu khoa học không phải phân tích nguy cơ nhưng phải thực hiện việc kiểm dịch nhập khẩu.

PHỤ LỤC III

DANH MC ĐỐI TƯỢNG KIM DCH ĐNG VT, SN PHM ĐNG VT THY SN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

A. VI SINH VẬT, KÝ SINH TRÙNG GÂY BỆNH

Đi tưng kiểm dịch đng vật, sn phẩm động vt thy sản bao gm các vi sinh vt, ký sinh trùng gây ra các bnh tn động vt thy sản dưới đây:

I. BỆNH Ở LOÀI GIÁP XÁC

TT

Tên tiếng vit/Tên tiếng Anh

Tên tác nhân gây bnh

Loài cảm nhiễm

1.

Bnh đốm trng/White Spot Disease (WSD)

White spot syndrome virus (WSSV)

Tôm sú (Penaeus monodon), tôm chân trng (Litopenaeus vannamei) và các loài giáp xác khác.

2.

Hội chứng Taura/Taura Syndrome (TS)

Taura syndrome virus (TSV)

Tôm chân trng (Litopenaeus vannamei), Các loài tôm he (Penaeus setiferus, P. schmitti, P. monodon, P. chinensis, P. japonicus, P. aztecus, P. duorarum Metapenaeus ensis)

3.

Bnh đu vàng/Yellow Head Disease (YHD/GAD)

Yellowhead complex virus (YHCV)

Tôm sú (Penaeus monodon), tôm chân trng (Litopenaeus vannamei)

4.

Bnh MBV/Spherical Baculovirosis

Monodon baculovirus (MBV)

Tôm sú (Panaeus monodon)

5.

Bnh hoi tử dưới vỏ và cơ quan to máu/Infectious Hypodermal and Haematopoetic Necrosis (IHHN)

Infectious hypodermal and haematopoetic necrosis virus (IHHNV)

Tôm sú (Penaeus monodon), tôm chân trng (Litopenaeus vannamei)

6.

Bnh BP (Baculovirus penaei)/ Tetrahedral Baculovirosis

Nucleopolyherdovirus (BP)

Các loài tôm he (Penaeus spp)

7.

Bnh teo gan ty/ Hepatopancreatic Parvovirus Disease (HPD)

Hepatopancreatic Parvovirus (HPV)

Tôm he (Penaeus spp) ở giai đon tôm ging

8.

Bnh trng đuôi/White Tail Disease (WTD)

- Macrobrachium rosenbergii Nodavirus (MrNV)

- Extra small virus (XSV)

Tôm ng xanh (Macrobrachium rosenbergii)

9.

Bnh hoi tgan ty/ Necrotising Hepatopancreatitis (NHP)

Vi khun Proteobacteria

Tôm chân trng (Litopenaeus vannamei), Tôm xanh châu Á Thái Bình Dương (P. stylirostris), tôm sú (P.monodon) ở giai đon hu u trùng, tôm ging và tôm trưởng thành

10.

Bnh nm ở tôm/Crayfish Plague

Aphanomyces astaci

Tôm ng nước ngọt (Astacus astacus; Austropotamobius pallipes; Austopotmobiss torrentium; Astacus leptodactylus; Pacifasticus leniusculus; Procambarus clarkia)

11.

Bnh hoi tử tuyến rut gia do Baculovirus/Baculoviral Midgut gland Necrosis (BMN)

Baculoviral midgut gland necrosis virus (BMNV)

Tôm vua phương đông (Penaeus plebejus), Tôm Kuruma (P. japonicus), tôm trng Trung Quốc (P. chinensis), Tôm sú (P. monodon), Tôm rn (P. semisulcatus)

12.

Bnh hoi tcơ (Bệnh đục cơ)/ Infectious Myonecrosis (IMN)

Infectious Myonecrosis Virus (IMNV)

Tôm chân trng (Litopenaeus vannamei) (cm nhim nht), tôm sú (P. monodon) ở tt cả các giai đon sinh trưởng

13.

Bnh phát sáng/Luminous Bacteria Disease

Vi khun nhóm Luminescencet Vibrio: Vibrio harveyi

Tôm sú (Penaeus monodon), Tôm chân trng (Litopenaeus vannamei), tôm ng xanh (Macrobrachium rosenbergii) và c loài giáp xác khác.

14.

Bnh sa trên tôm hùm/Milky Haemolymph Disease of Spiny Lobsters (MHD-SL)

Rickettsia-like organism

Tôm hùm (Panulirus spp)

15.

Bnh Rickettsia ở tôm he/ Rickettsial Disease of Penaeid Shimp

Rickettsia

Các loài tôm he (Penaeus spp)

16.

Bnh run chân do Rickettsia ở cua

Rickettsia

Một số loài cua nước ngt và cua bin

17.

Bnh vi khun dng sợi ở giáp xác/Filamentous Bacterial Disease

Vi khun dng sợi thuộc họ Cytophagcae: Leucothrix mucor, Cytophage sp, Flexibacter sp., Thiothrix sp., Flavobacterium sp

Các loài giáp xác nuôi

18.

Hội chứng gây tử vong tôm bố m/Spawner Mortality Syndrome  (Midcrop mortality Syndrome)

Vi rút thuộc họ Parvoviridae

Tôm hec loài Penaeus monodon, P. esculentus, P. japonieus, P. merguiensis Metapenaeu sensis

19.

Bnh còi do vi rút có nhân đa din/Nuclear Polyhedrosis Baculovirosis (NPD)

Vi rút thuộc hBaculoviridae: Baculovirus penaei, Monodon baculovirus

Các loài tôm he (Penaeus spp)

20.

Bnh đen mang trên tôm sú, tôm th, tôm hùm/Black Gill Disease

Do các yếu tố vô sinh hoc do nm Fusarrium spp

Tôm sú (Penaeus monodon), tôm chân trng (Litopenaeus vannamei), tôm hùm (Panulirus ornatus)

21.

Bnh đỏ thân trên tôm hùm/Red Body Disease

Do vi rút chưa xác định

Tôm hùm (Panulirus ornatus)

22.

Bnh hoi tử gan ty cấp tính ở tôm nuôi (Acute Hepatopancreatic Necrosis Disease - AHPND)

Vibrio parahaemolyticus có mang gen độc lực

Tôm sú (Penaeus monodon), tôm chân trng (Litopenaeus vannamei)

23.

Vi bào tử trùng Enterocytozoon hepatopenaei (EHP)

Enterocytozoon hepatopenaei sp.nov

Tôm sú (Penaeus monodon), tôm chân trng (Liptopenaeus vanamei)

II. BỆNH Ở LOÀI CÁ

TT

Tên tiếng vit/Tên tiếng Anh

Tên tác nhân gây bnh

Loài cảm nhiễm

1.

Bnh hoi tcơ quan to máu do EHNV/Epizootic Haematopoietic Necrosis (EHN)

Epizootic haematopoietic necrosis virus- EHNV

Cá vược vây đ(Perca fluvitilis), cá hồi vân (Oncorhynchus mykiss), cá vược Macquarie (Macquaria australasica), cá ăn muỗi (Gambussia affinis), cá rô bạc (Bidyanus bidyanus), ngân hà miền núi (Galaxias olidus)

2.

Bnh hoi tcơ quan to máu do IHNV/Infectious Haematopoietic Necrosis disease (IHN)

Infectious haematopoietic necrosis virus – IHNV

Các loài cá hồi (Oncorhynchus spp),cá hồi Ði Tây Dương (Salmo salar)

3.

Bnh xut huyết mùa xuân ở cá chép/Spring Viraemia of Carp (SVC)

Spring viraemia of carp virus - SVCV

chép (Cyprinus carpio), cá trm c(Ctenopharyngodon idellus), cá mè trng (Hypophthalmichthys molitrix), cá mè hoa (Aristichthys nobilis), cá diếc (Carassius carassius), cá vàng (C. auratus), cá tin ca (Tinca tinca), cá nheo châu Âu (Silurus glanis)

4.

Bnh nhim tng xut huyết do vi rút/Viral Haemorrhagic Septicaemia (VHS)

Viral haemorrhagic septicaemia virus- VHSV

Các loài cá hồi (Oncorhynchus spp), cá cá hồi nâu (Salmo trutta), cá thyman (Thymallus thymallus), cá hồi trng (Coregonus spp), cá chó (Esox lucius), cá bơn (Scophthalmus maximus), tuyết Thái Bình Dương (Gadus macrocephalus), cá trích Thái Bình Dương (Clupea pallasi), cá tuyết Ði Tây Dương (Gadus morhua), cá vưc châu Âu

(Dicentrarchuslabrax), cá tuyết chm đen (Melanogrammus aeglefinus), cá tuyết đá (Rhinonemus cimbrius), cá trích cơm (Sprattus sprattus), cá trích (Clupea harengus), cá tuyết Na Uy (Trisopterus esmarkii), cá tuyết lam (Micromesistius poutassou), cá tuyết trng (Merlangius merlangius), cá quế (Argentina sphyraena), cá bơn (Scophthalmus maximus)

5.

Bnh do RSIV/Red seabream iridoviral disease

Red seabream iridovirus (RSIV)

Cá tráp đ(Pagrus major), cá mùi đen (Acanthopagrus schlegeli), cá tráp vây vàng (Acanthopagrus latus), cá tráp đ(Evynnis japonica), Cá thu Nht (Seriola quinqueradiata), cá thu lớn (Seriola dumerili), cá thu (Seriola lalandi), cá háo sọc (Pseudocaranx dentex), cá ngừ min Bc (Thunnus thynnus), cá thu Nhật Bản (Scomberomorus niphonius), Cá sa ba (Scomber 5ormone5e), Cá Sòng Nht Bản (Trachurus japonicus), Cá vt Nht Bản (Oplegnathus fasciatus), cá trác đá (Oplegnathus punctatus), cá giò (Rachycentron canadum), cá song (Trachinotus blochii), cá So xám (Parapristipoma trilineatum), cá Km lang (Plectorhinchus cinctus), cá hè Trung Hoa (Lethrinus haematopterus), cá hè dài (Lethrinus nebulosus), largescale blackfish (Girella punctata), cá đá (Sebastes schlegeli), cá đỏ dạ lớn (Pseudosciaena crocea), cá Vược Nht (Lateolabrax japonicus), Lateolabrax sp, cá vược (Lates calcarifer), cá vược đen (Micropterus salmoides), cá bơn vn răng thưa (Paralichthys olivaceus), spotted halibut (Verasper variegatus), Cá nóc h(Takifugu rubripes), cá rô mo Trung Quốc (Siniperca chuatsi), cá hồng Mỹ (Sciaenops ocellatus), cá đối mc (Mugil cephalus), cá mú c loài (Epinephelus spp)

6.

Bnh do KHV/Koi herpesvirus disease

Koi Herpesvirus (KHV)

chép (Cyprinus carpio), cá chép koi (C. carpio koi)

7.

Bnh hoi huyết cá hồi/ Infectious Salmon Anaemia (ISA)

Infectious Salmon anaemia virus (ISAV)

Các loài cá hồi (Oncorhynchus spp)

8.

Bnh hoi tử thn kinh/Viral Nervous Necrosis/ Viral Encephalopathy and Retinopathy

Betanodavirus

chm con (Lates calcarifer), cá vưc châu Âu (Dicentrarchus labrax), cá bơn(Scophthalmus maximus), cá bơn lưỡi ngựa (Hippoglossus hippoglossus), cá vt Nht Bn (Oplegnathus fasciatus), cá mú chm đỏ (Epinepheles akaara), cá háo vn (Pseudocaranx dentex), cá nóc h(Takifugu rubripes), cá bơn Nht Bản (Paralichthys olivaceus), cá mú to bẹ (Epinephelus moara), cá mú chm nâu (Epinephelus malabaricus), cá mùi đá (Oplegnathus punctatus), một số loài cá nuôi bin khác

9.

Bnh do vi rút Oncorhynchus masou trên cá hồi/

Oncorhynchus masou Virus Disease (OMVD)

Oncorhynchus masou

Các loài cá hồi (Oncorhynchus spp)

10.

Bnh xut huyết do reovirus/

Grass Carp Haemorrhagic Disease (GCHD)

Reovirus

Cá trm cỏ (Ctenopharyngodon idella), cá trm đen (Mylopharyngodon piceus), cá lòng tong clicker (Pseudorasbora parva), cá Mè hoa (Aristichthys nobilis), cá mè trng (Hypophthalmichthys molitrix), cá vàng (Carassius auratus), cá chép (Cyprinus carpio).

11.

Bnh đốm trng nội tng (bnh gan thn mủ ) ở cá da trơn/Enteric Septicaemia of Catfish (ESC)

Edwardsiella ictaluri

Cá nheo (Ictalurus melas), cá trê M(Ictalurus furcatus), brown bullhead (Ictalurus nebulosus), cá trê sông (Ictalurus punctatus), glass knife fish (Eigenmannia virescens), cá hồng cam (Puntius conchonius), sind danio (Devario devario), cá tra (Pangasiushypophthalmus), cá trê trng (Clarias batrachus), white catfish (Ictalurus cactus), yellow bullhead (Ictalurus natalis), cá ngựa vn (Danio rerio), cá hồi Chinook (Oncorhynchus tshawytscha), cá hồi vân (Oncorhynchus mykiss)

12.

Bnh hoi tử tuyến ty/Infectious Pancreatic Necrosis (IPN)

Infectious Pancreatic Necrosis Virus (IPNV)

Cá hồi Đi Tây Dương (Salmo salar), cá hồi sui (Salvelinus fontinalis), cá hồi nâu (Salmo trutta), cá nga vn (Danio rerio), cá hồi vân (Oncorhynchus mykiss), cá cam sọc (Seriola lalandi)

13.

Hội chứng bơi xon ở cá rô phi/ Spinning Tilapia Syndrome (STS)

Iridovirus

Các loài cá rô phi (Oreochoromis spp)

14.

Bnh nhim khun do vi khun

Streptococcus/Streptococcosis

Streptococcus

Các loài cá nưc ngọt và nước mn.

15.

Bnh vi khun ở thn /Bacterial Kidney Disease of Fish (BKD)

Renibacterium salmoninarum

Cá thuộc họ cá hồi Salmonidae, các loài Oncorhynchus (cá hồi

Thái Bình Dương và cá hồi vân)

16.

Bnh do vi khun Flexibacter ở /Flexibacter Disease

Flexibacter spp

chình (Anguilla japonica, A. anguilla), cá Misgurnus anguillicaudatus, cá diếc (Carassius auratus), cá chép (Cyprinus carpio), cá trm c(Ctenopharyngodon idellus), cá rô phi (Oreochromis mosambicus), cá trê vàng (Clarias macrocephalus), cá chẽm (Lates calcarifer), cá hồng (Lutjanus spp), cá mú (Epinephelus spp)

17.

Bnh nm ht Dermocystidiosis/ Dermocystidiosis–a gill disease due to Dermocystidium spp

Dermocystidium spp

Các loài cá nưc ngọt và nước mn

18.

Bnh nm Ichthyophonosis/ Ichthyophonosis

Ichthyophonus spp

Cá hồi, cá trích (Clupea harengus), cá vây vàng (Limanda ferruginea)

19.

Bnh nm mang/Gill Fungus Disease

Một số loài nm thuộc ging Branchiomyces

Các loài cá nưc ngọt

20.

Bnh u nang bạch huyết/ Lymphocystis

Iridovirus

Có ở c bộ: Perciformes, Pleuronectifomes, Tetraodontifomes, Clupeifomes, Salmonifomes, Opidiifomes, Cyprinodontifomes

21.

Bnh sán lá đơn chủ đẻ con/ Gyrodactylosis

Gyrodactylus salaris

Các loài cá nưc ngọt và nước mn

22.

Bnh sán lá 16 móc/Dactylogyrosis

Dactylogyrus spp

Các loài cá nưc ngọt và nước mn

23.

Hội chứng lở loét/Epizootic Ulcerative Syndrome (EUS)

Aphanomyces invadans

Các loài cá nưc ngọt và nước mn

III. BỆNH Ở LOÀI THÂN MM (NHUYN THỂ)

TT

Tên tiếng vit/Tên tiếng Anh

Tên tác nhân gây bnh

Loài cảm nhiễm

1.

Bnh do virus gây chết ở Bào ngư/Abalone Viral Mortality

Putative herpesvirus

Các loài bào ngư (Haliotis spp)

2.

Bnh do bào tBonamia exitiosa/ Infection with Bonamia exitiosa

Bonamia exitiosa

Ostrea chilensis

Ostrea angasi

3.

Bnh do bào tBonamia ostreae/Infection with Bonamia ostreae

Bonamia ostreae

Các loài hàu (Ostrea spp)

4.

Bnh do Perkinsus olseni/ Infection with Perkinsus olseni

Perkinsus olseni

Sò, nghêu, ngao (Meretrix sp., Anadara trapezia, Austrovenus stutchburyi, Tapes decussatus, Tapes philippinarum, Pitar rostrata), hầu (Crassostrea gigas, C. ariakensis, C. sikamea, C. rivularis), trai (Pinctada margaritifera, P. martensii), bào ngư (Haliotis rubra, H. laevigata, H. scalaris, H. cyclobates), tu hài (Lutraria philipinarum)

5.

Bnh do Marteilia refringens/ Infection with Marteilia refringens

Marteilia refringens

Hu (Ostrea spp), vm (Mytilus spp)

6.

Bnh do Perkinsus marinus/ Infection with Perkinsus marinus

Perkinsus marinus

Hu (Crassostrea virginica, C. gigas, C. ariakensis, C. rhizophorae, C. rivularis), nghêu, ngao (Meretrix sp.), tu hài (Lutraria philipinarum)

7.

Bnh do Xenohaliotis californiensis/Infection with Xenohaliotis californiensis

Xenohaliotis californiensis

Các loài bào ngư (Haliotis spp)

8.

Bnh Mikrocytos/Mikrocytosis

Mikrocytos mackini, M. roughleyi

Hu Thái Bình Dương (Crassostrea gigas), hu châu Âu (Ostrea edulis), hu Olympia (O. conchaphila, O. lurida), hu M(Crassostrea virginica), hu đá Sydney (Saccostrea glomerata), Crassostrea commercialis, Saccostreacommercialis

9.

Bnh Haplosporidum/ Haplosporidiosis

Haplosporidium costale, H. nelsoni

Hu M(Crassostrea virginica), hu Thái Bình Dương (C. gigas)

10.

Bnh Marteilioides/ Marteilioidosis

Marteilioides chungmuenis, M. branchialis

Hu Thái Bình Dương (Crassostrea gigas), hu đá Sydney (Saccostrea commercialis)

11.

Bnh màng áo ở hu do vi rút/ Iridovirosis (Oyster Velar Virus Disease)

Iridovirus

Ấu trùng hầu Thái Bình Dương (Crassostrea gigas)

IV. BNH Ở ĐỘNG VẬT LƯỠNG CƯ

TT

Tên tiếng vit/Tên tiếng Anh

Tên tác nhân gây bnh

Loài cảm nhiễm

1.

Bnh do ranavirus/ Infection with Ranavirus

Ranavirus

ch (Rana spp)

2.

Bnh do Batrachochytrium dendrobatidis/ Infection with Batrachochytrium dendrobatidis

Batrachochytrium dendrobatidis

ch (Rana spp)

3.

Bnh do nm Chytridiomyco/ Chytridiomycosis

Một số loài nm thuộc ngành Chytridiomycota

Các loài ếch

V. BNH Ở LOÀI BÒ SÁT LƯỠNG CƯ

TT

Tên tiếng vit/Tên tiếng Anh

Tên tác nhân gây bnh

Loài cảm nhiễm

1.

Bnh đốm trng trên ba ba/ White Spots Disease

Nm Achlya Aeromonas hydrophila

Các loài ba ba

2.

Bnh đu mùa tn cá sấu/ Crocodile Pox

Parapoxvirus

Các loài cá su

3.

Bnh viêm gan do Adenovirus trên cá su/ Adenoviral Hepatitis

Adenoviral hepatitis

Các loài cá su

4.

Bnh do Mycoplasma trên cá su/ Mycoplasmosis

Mycoplasma sp

Các loài cá su

5.

Bnh do vi khun Dermatophilus trên cá su/ Dermatophilosis

Dermatophilus sp

Các loài cá su

6.

Nhim trùng hô hp ở ba ba/ Respiratory infections in tortoise

E. coli, Aeromonia, hoc c vi khun gram (-) khác; Retroviruses, Herpesvirus; nm Aspergillis Candida c tác nhân vô sinh khác

Các loài ba ba

VI. BNH CHUNG CHO NHIU LOÀI THY SẢN

TT

Tên tiếng vit/Tên tiếng Anh

Tên tác nhân gây bnh

1.

Bnh nhim tng máu do vi khun Aeromonas di động

Septicemia caused by motile Aeromonas

2.

Bnh do vi khun Aeromonas không có khả năng di động

Infection with non-motile Aeromonas

3.

Bnh do Vibriosis ở thy sn

Infection with Vibrio

4.

Bnh do vi khun Pseudomonas

Infection with Pseudomonas

5.

Bnh do vi khun Mycobacterium

Infection with Mycobacterium

B. CÁC ĐỐI ỢNG KHÁC

Các đối tượng kim dịch động vt, sn phm động vt thy sn khác theo yêu cu của nước nhp khu hoc theo quy định của c điu ưc quốc tế mà Vit Nam ký kết hoc gia nhp hoc tuỳ theo tình hình dịch bnh động vt ở trong nưc và trên thế giới.

PHỤ LỤC IV

CHỈ TIÊU XÉT NGHIỆM, GIÁM SÁT
ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

A. Động vật thủy sản

I. Các bệnh ở động vật thủy sản

TT

Tên bệnh (tên tiếng Anh)

Tác nhân gây bệnh

Một số thủy sản nuôi cảm nhiễm với bệnh

Bệnh ở loài giáp xác

1.

Bệnh đốm trắng (White Spot Disease)

White spot syndrome virus (WSSV)

Tôm sú (Penaeus monodon), tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei), tôm hùm (Panulirus sp.), cua biển (Scylla serrata)

2.

Hội chứng Taura (Taura Syndrome)

Taura syndrome virus (TSV)

Tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei)

3.

Bệnh đầu vàng (Yellow Head Disease)

Yellow head virus (YHV)

Tôm sú (Penaeus monodon), tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei)

4.

Bệnh hoại tử cơ (Infectious Myonecrosis Disease)

Infectious Myonecrosis Virus (IMNV)

Tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei)

5.

Bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô (Infectious Hypodermal and Hematopoitic Necrosis Disease)

Infectious Hypodermal and Hematopoitic Necrosis Virus (IHHNV)

Tôm sú (Penaeus monodon), tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei).

6.

Bệnh hoại tử gan tụy cấp tính ở tôm nuôi (Acute Hepatopancreatic Necrosis Disease - AHPND)

Vibrio parahaemolyticus có mang gen độc lực

Tôm sú (Penaeus monodon), tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei).

7.

Bệnh sữa trên tôm hùm (Lobster Milky Disease - LMD)

Rickettsia-like

Tôm hùm bông (Panulirus ornatus), tôm hùm đá (P. homarus), tôm hùm sỏi (P. stimpsoni), tôm hùm đỏ (P. longipes), tôm hùm tre (P. polyphagus), tôm hùm sen (P. versicolor).

8.

Vi bào tử trùng

Enterocytozoon hepatopenaei (EHP)

Tôm sú (Penaeus monodon), Tôm chân trắng (Liptopenaeus vanamei).

Bổ sung

Bệnh ở loài cá

1.

Bệnh xuất huyết mùa xuân ở cá chép (Spring Viraemia of Carp)

Spring viraemia of carp virus - SVCV

Cá chép (Cyprinus carpio), cá chép koi (Cyprinus carpio koi), cá vàng (Carassius auratus), cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idellus)

2.

Bệnh do KHV (Koi Herpesvirus Disease)

Koi Herpesvirus (KHV)

Cá chép (Cyprinus carpio), cá chép koi (Cyprinus carpio koi)

3.

Bệnh hoại tử thần kinh (Viral Nervous Necrosis/Viral Encephalopathy and Retinopathy)

Betanodavirus

Cá song/cá mú (Epinephelus spp.), Cá vược/cá chẽm (Lates calcarifer), Cá giò/cá bớp (Rachycentron canadum)

4.

Bệnh gan thận mủ ở cá da trơn (Enteric Septicaemia of Catfish)

Edwardsiella ictaluri

Cá tra (Pangasius hypophthalmus), cá ba sa (Pangasius bocourti), cá bông lau (Pangasius krempfi).

5.

Bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn

Streptococcus/Streptococcosis

Streptococcus

Cá rô phi (Oreochromis mosambicus, Oreochromis niloticus)

Bổ sung

Bệnh ở loài nhuyễn thể

1.

Bệnh do Perkinsus

Perkinsus marinus, P. olseni

Tu hài (Lutraria philipinarum), hàu cửa sông (Crasostrea rivularis), nghêu, ngao (Meretrix sp.)

* Ghi chú: Số lượng mẫu lấy để kiểm tra, xét nghiệm các bệnh với tỷ lệ lưu hành là 10 % theo hướng dẫn tại mục III của Phụ lục này.
Bổ sung

II. Quy định về việc giám sát định kỳ

1. Đối với các cơ sở nuôi trồng thủy sản chưa được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc chưa được giám sát dịch bệnh theo quy định hoặc cơ sở thu gom, kinh doanh: Lấy mẫu giám sát định kỳ 02 tháng 1 lần để giám sát các chỉ tiêu bệnh theo quy định tại mục I của Phụ lục này.

Trường hợp, chủ cơ sở không thực hiện việc giám sát định kỳ thì cơ quan kiểm dịch động vật nội địa lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu theo từng lô hàng.

2. Số lượng mẫu lấy giám sát theo tỷ lệ lưu hành bệnh ước đoán là 10 % theo hướng dẫn tại mục III của Phụ lục này.

3. Căn cứ vào kết quả giám sát định kỳ mầm bệnh và kiểm tra lâm sàng động vật trước khi vận chuyển động vật giống thủy sản ra khỏi địa bàn cấp tỉnh, nếu động vật khỏe mạnh không mang mầm bệnh thì cơ quan kiểm dịch động vật nội địa cấp giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển động vật thủy sản ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.

III. Bảng tính tỷ lệ lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh đối với động vật thủy sản sống

 

Số con trong đàn

Tỷ lệ lưu hành (%)

0,5

1

2

3

4

5

10

50

46

46

46

37

37

29

20

100

93

93

76

61

50

43

23

 

Số con trong đàn

Tỷ lệ lưu hành (%)

0,5

1

2

3

4

5

10

250

192

156

110

75

62

49

25

500

314

223

127

88

67

54

26

1.000

448

256

136

92

69

55

27

2.500

512

279

142

95

71

56

27

5.000

562

288

145

96

71

57

27

10.000

579

292

146

96

72

29

27

100.000

594

296

147

97

72

57

27

1.000.000

596

297

147

97

72

57

27

>1.000.000

600

300

150

100

75

60

30

B. Sản phẩm động vật thủy sản

I. Sản phẩm động vật thủy sản dùng làm thực phẩm

1. Lấy mẫu xét nghiệm theo từng lô hàng

1.1. Vi sinh vật, nấm men, nấm mốc:

Loại sản phẩm

Chỉ tiêu kiểm tra

Tiêu chuẩn đánh giá

Cá và thủy sản tươi: cá đông lạnh, cá tươi, các loại nhuyễn thể, các sản phẩm của cá (phải xử lý nhiệt trước khi sử dụng)

Tổng số VKHK

Các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam, quy định quốc tế về an toàn thực phẩm.

Salmonella

E.Coli

Cl.perfringen

S.aureus

V. parahaemolyticus

Sản phẩm chế biến từ cá và thủy sản (dùng trực tiếp, không qua xử lý nhiệt trước khi sử dụng)

TSVSVHK

Coliforms

E.coli

S.aureus

Cl.perfringens

Salmonella

V. parahaemolyticus

TSBTNM-M

Thủy sản khô sơ chế (phải xử lý nhiệt trước khi sử dụng)

TSVSVHK

Coliforms

E.coli

S.aureus

Cl.perfringens

 

Salmonella

 

V. parahaemolyticus

Giáp xác và động vật thân mềm có vỏ hoặc đã bỏ vỏ gia nhiệt

E. coli

Staphylococci dương tính với coagulase

Salmonella

1.2. Các chỉ tiêu cảm quan, lý hóa theo quy định.

2. Kiểm tra giám sát

2.1. Các chỉ tiêu tồn dư hóa chất, kháng sinh, kim loại nặng, thuốc bảo vệ thực vật:

a) Các chỉ tiêu thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong thú y, thủy sản; kháng sinh sử dụng trong thú y, thủy sản;

b) Các chỉ tiêu kim loại nặng, thuốc bảo vệ thực vật theo quy định.

2.2. Chỉ tiêu tác nhân gây bệnh trên động vật thủy sản: Các chỉ tiêu theo quy định tại mục I.A của Phụ lục này.

2.3. Phương thức kiểm tra giám sát:

a) Chỉ tiêu, số mẫu lấy giám sát: Hằng năm, Cục Thú y hướng dẫn cụ thể chỉ tiêu, số mẫu lấy giám sát tùy theo tình hình thực tiễn cần kiểm soát các tác nhân về mầm bệnh, chất tồn dư độc hại (kim loại nặng, hóa chất bảo vệ thực vật, thuốc thú y và các chất độc hại khác) đối với động vật thủy sản thương phẩm, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu;

b) Tần suất lấy mẫu:

- Cứ 06 lô hàng cùng chủng loại, cùng nguồn gốc xuất xứ, cùng một chủ hàng nhập khẩu thì lấy mẫu của 01 lô hàng để kiểm tra các chỉ tiêu giám sát.

- Trường hợp phát hiện chỉ tiêu kiểm tra không đạt yêu cầu, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu tăng tỷ lệ lấy mẫu: Cứ 03 lô hàng thì lấy mẫu của 01 lô hàng để kiểm tra đối với chỉ tiêu không đạt yêu cầu.

- Nếu kết quả kiểm tra chỉ tiêu không đạt yêu cầu tiếp tục vi phạm, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu lấy mẫu tất cả các lô hàng nhập khẩu để kiểm tra.

c) Xử lý kết quả giám sát:

- Nếu chỉ tiêu được kiểm tra có kết quả của 03 lần liên tiếp đạt yêu cầu thì được miễn kiểm tra giám sát chỉ tiêu đó trong các lần nhập khẩu tiếp theo cho đến hết đợt giám sát.

- Khi áp dụng lấy mẫu tất cả các lô hàng nhập khẩu để kiểm tra xử lý kết quả như sau:

+ Áp dụng tần suất 06 lô hàng lấy mẫu của 01 lô hàng để kiểm tra: Nếu kết quả kiểm tra 03 lần liên tiếp đạt yêu cầu.

+ Tiếp tục duy trì lấy mẫu tất cả các lô hàng nhập khẩu để kiểm tra: Nếu kết quả kiểm tra từ 01 đến 02 lô hàng không đạt yêu cầu.

+ Đề xuất tạm ngừng nhập khẩu: Nếu phát hiện kết quả kiểm tra từ 03 lô hàng vi phạm.

d) Căn cứ đánh giá kết quả kiểm tra đối với các chỉ tiêu giám sát: Các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam, quy định quốc tế về an toàn thực phẩm;

đ) Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu báo cáo ngay về Cục Thú y khi phát hiện lô hàng kiểm tra không đạt yêu cầu để thông báo vi phạm theo quy định.

II. Sản phẩm động vật thủy sản không dùng làm thực phẩm: Kiểm tra từng lô hàng với các chỉ tiêu theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.

Ghi chú:

(1) Chỉ tiêu kiểm tra có thể được điều chỉnh theo yêu cầu thực tiễn về kiểm soát các mối nguy về dịch bệnh và ô nhiễm đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản.

Bổ sung

PHỤ LỤC V

MẪU HỒ SƠ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN VÀ QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

I. Mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản:

1. Giấy đăng ký kiểm dịch động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh - Mẫu 01TS.

2. Giấy đăng ký kiểm dịch động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu - Mẫu 02TS.

3. Đơn khai báo kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu - Mẫu 03TS.

4. Giấy đăng ký kiểm dịch tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam động vật, sản phẩm động vật thủy sản - Mẫu 04TS.

5. Giấy đăng ký kiểm dịch xuất/nhập kho ngoại quan động vật, sản phẩm thủy sản- Mẫu 05TS.

6. Giấy đăng ký gửi/nhận mẫu bệnh phẩm thủy sản - Mẫu 06TS.

7. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh:

a) Mẫu 7aTS: Sử dụng trong trường hợp cơ quan kiểm dịch động vật không thực hiện việc ủy quyền kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản;

b) Mẫu 7bTS: Sử dụng trong trường hợp cơ quan kiểm dịch động vật thực hiện việc ủy quyền kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản.

8. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu - Mẫu 08TS.

9. Giấy vận chuyển động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu- Mẫu 09TS.

10. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu không dùng làm thực phẩm - Mẫu 10TS.

11. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu dùng làm thực phẩm - Mẫu 11TS.

12. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam - Mẫu 12TS.

13. Biên bản ghi nhận tình trạng vệ sinh thú y động vật, sản phẩm động vật thủy sản - Mẫu 13TS.

14. Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm/kiểm dịch và cấp chứng thư lô hàng thủy sản xuất khẩu - Mẫu 14TS.

15. Giấy chứng nhận kiểm dịch cho lô hàng xuất khẩu dùng làm thực phẩm- Mẫu 15TS.

16. Thông báo lô hàng không đạt - Mẫu 16TS.

17. Giấy đề nghị đổi/cấp lại giấy chứng nhận kiểm dịch cho lô hàng thủy sản xuất khẩu dùng làm thực phẩm - Mẫu 17TS.

18. Giấy chứng nhận vận chuyển gửi mẫu bệnh phẩm thủy sản - Mẫu 18 TS. TS.

19. Giấy chứng nhận vận chuyển nhận mẫu bệnh phẩm thủy sản - Mẫu 19

20. Biên bản niêm phong, kẹp chì phương tiện vận chuyển,chứa đựng động vật, sản phẩm động vật thủy sản - Mẫu 20TS.

21. Biên bản kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y khu nơi cách ly kiểm dịch động vật thủy sản/sản phẩm động vật thủy sản - Mẫu 21TS

22. Báo cáo kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y cơ sở cách ly động vật thủy sản/sản phẩm động vật thủy sản - Mẫu 22TS.

23. Giấy đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu không dùng làm thực phẩm - Mẫu 23TS.

24. Biên bản kiểm tra và lấy mẫu xét nghiệm - Mẫu 24TS.

25. Biên bản mở niêm phong phương tiện vận chuyển, chứa đựng động vật, sản phẩm động vật thủy sản - Mẫu 25TS.
Bổ sung

II. Quản lý, sử dụng mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản:

1. Các mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản do cơ quan cơ quan thú y có thẩm quyền phát hành theo mẫu được in bằng mực đen trên giấy in khổ A4, ở giữa có Logo kiểm dịch động vật in chìm, màu đen nhạt, đường kính 12 cm.

2. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh được đóng dấu “BẢN GỐC” hoặc “BẢN SAO” bằng mực dấu màu đỏ ở góc trên bên phải phía dưới chữ “Mẫu: …”. Số lượng Giấy chứng nhận kiểm dịch được phát hành như sau:

a) Bản gốc: 02 bản (01 bản lưu tại cơ quan cấp giấy, 01 bản cấp cho chủ hàng);

b) Căn cứ vào nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có) để cấp tối đa 03 bản sao cho chủ hàng, mỗi nơi giao hàng chỉ cấp 01 bản sao. Tất cả các bản sao đều sử dụng dấu đỏ, chữ ký tươi.

3. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam được đóng dấu “ORIGINAL” hoặc “COPY” bằng mực màu xanh da trời ở góc trên bên phải phía dưới chữ “Mẫu: …”. Số lượng giấy chứng nhận kiểm dịch được phát hành như sau:

a) Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu, nhập khẩu: 03 bản ORIGINAL (01 bản lưu tại cơ quan cấp giấy; 02 bản cấp cho chủ hàng, chủ hàng gửi 01 bản cho cơ quan hải quan); 01 bản COPY giao cho chủ hàng; riêng động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu có thể cấp thêm bản COPY khi chủ hàng có yêu cầu;

b) Giấy chứng nhận kiểm dịch tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam: 03 bản ORIGINAL (01 bản lưu tại cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu nhập; 02 bản cấp cho chủ hàng, chủ hàng gửi 01 bản cho cơ quan hải quan); 02 bản COPY giao cho chủ hàng (01 bản chủ hàng gửi tại cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu xuất);

c) Tất cả các bản COPY đều sử dụng dấu đỏ, chữ ký tươi.

4. Mẫu dấu “BẢN GỐC, BẢN SAO, ORIGINAL, COPY” sử dụng để đóng trên Giấy chứng nhận kiểm dịch được quy định như sau:

a) Dấu có hình chữ nhật, kích thước 1,5 cm x 4,0 cm (rộng x dài), đường viền ngoài có bề rộng 0,1 cm;

b) Bên trong khắc chữ BẢN GỐC, BẢN SAO, ORIGINAL hoặc COPY, chiều cao của chữ 01 cm, bề rộng nét chữ là 0,1 cm.

5. Giấy vận chuyển động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu về nơi cách ly kiểm dịch được phát hành 03 bản (01 bản lưu tại cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu nhập, 02 bản giao cho chủ hàng).

6. Mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản được sử dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc.

7. Các cơ quan kiểm dịch động vật chịu trách nhiệm in ấn, sử dụng và quản lý mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản theo đúng quy định hiện hành.

8. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản:

a) Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh, ra khỏi vùng công bố dịch:Được tính theo khoảng thời gian vận chuyển động vật, sản phẩm động vật thủy sản từ nơi xuất phát đến nơi đến cuối cùng;

b) Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu, xuất khẩu:Có giá trị sử dụng không quá 60 ngày;

c) Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam:Được tính theo thời gian tối đa cho phép hàng hóa lưu trú trên lãnh thổ Việt Nam.

9. Riêng mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu dùng làm thực phẩm do Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản phát hành phù hợp với quy định hiện hành và yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu: 01 TS

ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN VẬN CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH

Số:………… ĐKKD-VCTS

Kính gửi: ..............……………......................................................

Tên tổ chức, cá nhân: ......................................................….........................................................

Địa chỉ giao dịch: ………………………………….……...………………..…...………………………..

Điện thoại: ………...…….….…. Fax: ……………………… E.mail: ……….…………………………

CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu số:…………………Ngày cấp…………..Tại…………………………….

Đề nghị được kiểm dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh số hàng sau:

TT

Tên thương mại

Tên khoa học

Kích thước cá thể/Dạng sản phẩm(1)

Số lượng/ Trọng lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

Tổng số viết bằng chữ:…………………………………………………………………………..

Mục đích sử dụng:………………..…………….….............................……….....……………….

Quy cách đóng gói/bảo quản: ……….…………….…….. Số lượng bao gói: ...........…………

Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh con giống/nuôi trồng/sơ chế, chế biến/ bảo quản: ………………..……………………………………………………………………………………………..

Mã số cơ sở (nếu có):.……....…………………………………………………………………..

Điện thoại: ………...…….….…. Fax: ……………………… E.mail: ………………………..

Tên tổ chức, cá nhân nhận hàng: …………..…………………………………………..…..……

Địa chỉ: ……....………….……...…...…………...……………...…………..….…………..…..

Điện thoại: ………...…….….…. Fax: ……………………… E.mail: ……….……………….

Nơi đến/nơi thả nuôi cuối cùng: …………..…………………………………………….……….

Nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có):

1/ ………………………………………Số lượng/Trọng lượng: …….......................................

2/……………………………………….Số lượng/Trọng lượng:................................................

3/……………………………………….Số lượng/Trọng lượng:………………………………

Phương tiện vận chuyển: ...……………...…….………...…………….………...………………

Địa điểm kiểm dịch: …...……………...…….……………………...…………………………...

Thời gian kiểm dịch: ...……………...………….………....……….……….….………………..

* Đối với sản phẩm thủy sản xuất phát từ cơ sở nuôi có bệnh đang công bố dịch đề nghị cung cấp bổ sung các thông tin sau đây:

- Thời gian thu hoạch:…………………………………………………………………

- Mục đích sử dụng động vật thủy sản mắc bệnh:..……………………………………

- Biện pháp xử lý động vật thủy sản mắc bệnh trước khi vận chuyển:…………………

………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi cam kết chấp hành đúng pháp luật thú y./.

 

CÁN BỘ TIẾP NHẬN GIẤY ĐĂNG KÝ

(Ký, ghi rõ họ tên)

Đăng ký tại ................…...................

Ngày........ tháng....... năm…...….

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

- (1) Kích thước cá thể (đối với thủy sản giống)/Dạng sản phẩm đối với sản phẩm thủy sản);

- Giấy khai báo kiểm dịch được làm thành 02 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do tổ chức, cá nhân giữ.

 

CÔNG TY ……..................…….....…...
Địa chỉ: ……..............……….....……
Tel: ………............………….....……
Fax: …………..............….....……….
Email: .................................................
Số: ……………………………..……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…….., ngày …… tháng …… năm 20………

Mẫu: 02 TS

ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH NHẬP KHẨU ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN

Kính gửi: Cục Thú y

Căn cứ nhu cầu sản xuất, kinh doanh của Công ty………………………………………………………., đề nghị Cục Thú y hướng dẫn Công ty kiểm dịch nhập khẩu số hàng sau:

STT

Tên thương mại

Tên khoa học

Kích cỡ cá thể/Dạng sản phẩm(1)

Số lượng

Đơn vị tính

Nước xuất xứ

1.

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tên, địa chỉ Công ty xuất khẩu:……………………………………..............................

………………. .................................................................................................................

..........................................................................................................................................

- Tên, địa chỉ cơ sở nuôi/sản xuất giống/cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật thủy sản tại nước xuất khẩu:……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………...

Mã số:……………………………………………………………………………………

- Cửa khẩu nhập:………………………………………………………………………………

- Thời gian thực hiện:……………………..…...…….……..……………………………

- Mục đích sử dụng:…………………………………....…………………...……………

- Tên, địa chỉ nơi cách ly kiểm dịch động vật thủy sản/sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu: .......................................................................................................................

……………………………………………………………………………………….

- Các giấy tờ có liên quan kèm theo:…….......……….………………………………….

Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm Pháp luật về Thú y./.

 

 

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

- Đề nghị ghi rõ: Tên, số lượng, đơn vị tính, nước xuất xứ, cửa khẩu nhập của từng loài động vật thủy sản/sản phẩm động vật thủy sản;

- Số lượng động vật, sản phẩm động vật có thể dự trù nhập khẩu trong 06 tháng;

-(1) Kích cỡ cá thể đối với động vật thủy sản sử dụng làm giống, dạng sản phẩm đối với sản phẩm động vật thủy sản.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

.................., ngày....... tháng ...... năm ……....

Mẫu: 03 TS

ĐƠN KHAI BÁO KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

Số:................../KBKD-TSXNK

Kính gửi: ....................................................................................

Tên tổ chức, cá nhân khai báo: ......................................................…........................................................

Địa chỉ: .......................................................................................…...........................................................

Điện thoại: ............................. Fax..............................Email .....................…............................................

CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu số:…………………Ngày cấp…………..Tại……………………

Đề nghị quý Cơ quan kiểm dịch:

□ Xuất khẩu

□ Kho ngoại quan

□ Tạm xuất tái nhập

□ Nhập khẩu

□ Quá cảnh

□ Nhập khẩu làm NLCBXK

□ Tạm nhập tái xuất

□ Chuyển khẩu

□ Hàng mẫu

□ Khác (đề nghị ghi rõ)……

 

 

Chi tiết lô hàng như sau:

STT

Tên thương mại

Tên khoa học

Kích cỡ cá thể/Dạng sản phẩm(1)

Số lượng/ Trọng lượng

Đơn vị tính

Nước xuất xứ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Nơi sản xuất: .....................................................................................…..................................

2. Loại bao bì, quy cách đóng gói: ...............................................................................................

3. Số hợp đồng hoặc số chứng từ thanh toán (L/C, TTr ...): ......................................................

4. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu/ nhập khẩu: .................................................................................

5. Nước xuất khẩu/ nhập khẩu: …...............................................................................................

6. Nước quá cảnh (nếu có):………………………………………………………...............................

7. Cửa khẩu xuất: ...............................................................................…......................................

8. Cửa khẩu nhập: .....................................................................................................................

9. Phương tiện vận chuyển: .......................................................................….............................

10. Mục đích sử dụng: ..............................................................................................................

11. Văn bản chấp thuận kiểm dịch của Cục Thú y: Số …../TY-KDTS, ngày….tháng…..năm………….

12. Địa điểm kiểm dịch/cách ly kiểm dịch:….........................................................................……..

13. Địa điểm nuôi trồng (nếu có): .............................................................…...................................

14. Thời gian kiểm dịch: ..........................................................................…...................................

15. Địa điểm giám sát (nếu có): ...........................................................…........................................

16. Thời gian giám sát: ............................................................................…...................................

17. Số bản Giấy chứng nhận kiểm dịch cần cấp: .........................................................................

18. Đối với hàng nhập khẩu trực tiếp từ tàu đánh bắt hải sản nước ngoài khai báo thêm các thông tin sau:

- Tên tàu: ....................................................................................…...............................................

- Số hiệu: .........................................................................................…...........................................

- Quốc tịch tàu:…………………………………………………………………………………………..

- Thời gian đánh bắt:…………………………………………………………………………………….

- Khu vực đánh bắt:……………………………………………………………………………...............

- Phương pháp đánh bắt:………………………………………………………………………………...

Chúng tôi xin cam kết: đảm bảo nguyên trạng hàng hoá, đưa hàng về đúng địa điểm, đúng thời gian được khai báo và chỉ sử dụng hàng hóa đúng mục đích khai báo sau khi được quý Cơ quan cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch.

 

 

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT:

Đồng ý đưa hàng hoá về địa điểm: ..........................................................................................….......................................................

..........................................................................................….......................................................

để làm thủ tục kiểm dịch vào hồi .....…... giờ, ngày …..... tháng ..…... năm ......…...

 

 

Vào sổ số .......…......, ngày ......... tháng .….... năm ..…....

CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN (nếu có):

..........................................................................................….......................................................

..........................................................................................….......................................................

..........................................................................................….......................................................

 

 

.......…......, ngày ......... tháng .….... năm ..…....
CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU ................…...........
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

- Mẫu Đơn khai báo này được thể hiện trên 2 mặt của tờ giấy khổ A4;

- Đơn khai báo được làm thành 03 bản: 01 bản cơ quan kiểm dịch giữ, 01 bản cơ quan hải quan giữ, 01 bản tổ chức, cá nhân khai báo kiểm dịch giữ;

-(1) Kích cỡ cá thể đối với động vật thủy sản sử dụng làm giống, dạng sản phẩm đối với sản phẩm động vật thủy sản.

nhayMẫu 03 TS Phụ lục V được thay thế bởi Mẫu 03 TS Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BNNPTNT theo quy định tại Khoản 3 Điều 2.nhay

CÔNG TY ……..................…….....…...
Địa chỉ: ……..............……….....……
Tel: ………............………….....……
Fax: …………..............….....……….
Email: .................................................
Số: ………/…………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…….., ngày …… tháng …… năm 20………

Mẫu: 04 TS

ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH
TẠM NHẬP TÁI XUẤT, CHUYỂN CỬA KHẨU, QUÁ CẢNH LÃNH THỔ VIỆT NAM ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN

Kính gửi: Cục Thú y

Căn cứ nhu cầu sản xuất, kinh doanh, Công ty ………………………… đề nghị Cục Thú y hướng dẫn kiểm dịch số hàng sau theo hình thức:

□ Tạm nhập tái xuất                                           □ Quá cảnh

□ Chuyển cửa khẩu

Chi tiết lô hàng như sau:

STT

Tên hàng

Tên khoa học

Số lượng

Đơn vị tính

Nước xuất xứ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

- Từ Công ty:…………………..………................………………………....…...............

Địa chỉ: .....................…………........................................................................................

….. .............................…………...................…… ......................................................

- Tên Công ty tiếp nhận (nước nhập khẩu): ..………........................................................

Địa chỉ: ..............................………...................................................................................

…….....................................………...........................................................................

- Cửa khẩu nhập:………………………………………………………………………...

- Cửa khẩu xuất:…………………………………………………………………………

- Thời gian thực hiện:…………………………………………………………................

- Thời gian lưu lại trên lãnh thổ Việt Nam: ..............…………........................................

- Lộ trình trên lãnh thổ Việt Nam: ............................…………........................................

..................................…………...…………………………………………...............

- Các giấy tờ có liên quan kèm theo: ...….....…..……………………………..................

..............................……………………....…………….……………………...............

Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm Pháp luật về Thú y./.

 

 

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

- Số lượng hàng có thể dự trù để thực hiện trong 06 tháng.

 

CÔNG TY ……..................…….....…...
Địa chỉ: ……..............……….....……
Tel: ………............………….....……
Fax: …………..............….....……….
Email: .................................................
Số: ………/…………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…….., ngày …… tháng …… năm 20………

Mẫu: 05 TS

ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH XUẤT/NHẬP KHO NGOẠI QUAN ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN

Kính gửi: Cục Thú y

Căn cứ nhu cầu sản xuất, kinh doanh, Công ty ………………………… đề nghị Cục Thú y hướng dẫn kiểm dịch số hàng sau theo hình thức xuất/nhập kho ngoại quan.Chi tiết lô hàng như sau:

STT

Tên hàng

Tên khoa học

Số lượng

Đơn vị tính

Nước xuất xứ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

- Từ Công ty:…………………..………................………………………....…...............

Địa chỉ: .....................…………........................................................................................

…...............................…………...................…… ......................................................

- Cửa khẩu nhập:………………………………………………………………………...

- Tên, địa chỉ kho ngoại quan:………………………………………………………….. Giấy phép số…………….ngày……./……/………,thời hạn:…………hoặc Hợp đồng thuê kho ngoại quan số:…………ngày……/…../….., thời hạn:…… …………………

- Mục đích nhập hàng vào kho ngoại quan:…………………………………………….

- Thời gian thực hiện:…………………………………………………………................

- Các giấy tờ có liên quan kèm theo: ...….....…..……………………………..................

..............................……………………....…………….……………………...............

Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm Pháp luật về Thú y./.

 

 

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

- Số lượng hàng có thể dự rù để thực hiện trong 06 tháng.

 

Tên tổ chức, cá nhân …………………
Địa chỉ: ……..............……….....……….
Tel: ………............………….....………..
Fax: …………..............….....…………..
Email: ..................................................
Số: ………/…………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…….., ngày …… tháng …… năm 20………

Mẫu: 06 TS

ĐĂNG KÝ GỬI/NHẬN MẪU BỆNH PHẨM THỦY SẢN

Kính gửi: Cục Thú y

…… (Tên tổ chức, cá nhân)……đề nghị Cục Thú y hướng dẫn việc gửi/nhận mẫu bệnh phẩm thủy sản, chi tiết như sau:

STT

Tên mẫu bệnh phẩm

Quy cách đóng gói

Số lượng

Đơn vị tính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

- Tên tổ chức, cá nhân gửi mẫu bệnh phẩm:…………………..............................

Địa chỉ: ……… ......................................................................................................

.................................................................................................................................

- Tên tổ chức, cá nhân nhận mẫu bệnh phẩm:……………………………………

……………………………………………………………………………....

Địa chỉ: ……… ......................................................................................................

….............................................................................................................................

- Cửa khẩu nhập/xuất:……………………………………………………………

- Thời gian thực hiện:…………………....…….……..…………………………..

- Mục đích sử dụng:………………..…………....…………………...…….…….

- Các giấy tờ có liên quan kèm theo:…….......…..……………..….…………….

.................................................................................................................................

Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm Pháp luật về Thú y./.

 

 

Tổ chức cá nhân đăng ký
(Ký tên, đóng dấu)

 

Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản
Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản
Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản
Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản
 

Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản
 

nhayNội dung "Giấy có giá trị đến ngày " tại Mẫu số 10TS Phụ lục V của Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT bị bãi bỏ bởi Khoản 9 Điều 5 của Thông tư 02/2018/TT-BNNPTNT. Tuy nhiên Điều 5 Thông tư 02/2018/TT-BNNPTNT đã bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT nhay
nhayCụm từ “GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN NHẬP KHẨU KHÔNG DÙNG LÀM THỰC PHẨM” tại Mẫu 10TS được thay bằng “GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN NHẬP KHẨU"; Cụm từ “Địa điểm cách ly kiểm dịch:..từ ngày../20..đến ngày../20...” tại Mẫu 10TS được thay bằng bằng cụm từ “Nơi chuyển đến:” theo quy định tại điểm c khoản 15 Điều 1 Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNTnhay
Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản
nhayMẫu 11TS bị bãi bỏ theo quy định tại điểm d khoản 15 Điều 1 Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNTnhay


Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản

4/ Phương tiện vận chuyển đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y, đã được khử trùng tiêu độc và niêm phong theo quy định;

Means oftransport meet veterinary hygiene requirements and have been disinfected and sealed.

NHỮNG YÊU CẦU KHI VẬN CHUYỂN TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM

REQUIREMENTS DURING TRANSPORT IN VIETNAM TERRITORY

1/ Chỉ được phép vận chuyển theo lộ trình: ..................................................................................................

Allowed itinerary:

........................................................................................................................................................................

2/ Nghiêm cấm vứt chất thải, xác thủy sản trong quá trình vận chuyển;

Disposal of waste and dead carcasses of aquatic animals during transport is prohibited;

3/ Phải thông báo cho cơ quan Thú y nơi gần nhất khi phát hiện thấy thủy sản có biểu hiện mắc bệnh/sản phẩm thủy sản có biểu hiện hư hỏng;

Any sign of aquatic animals disease/aquatic animal’s products decayed shall be reported to the nearest Veterinary agencyauthority;

4/ Thực hiện nghiêm túc các quy định của Pháp luật về thú y khi vận chuyển trên lãnh thổ Việt Nam.

Obey the stipulation of Veterinary ordinance during transport in Vietnamese territory.

 

 

 

Giấy có giá trị đến: ……/……/………..
Valid up to

Kiểm dịch viên động vật (Ký, ghi rõ họ tên)
Animal Quarantine Officer (Signature, full name)

Cấp tại:……………………………….
Place of issue:
Ngày cấp:........./......../……..................
Date of issue:

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
DIRECTOR (Signature, stamp, full name)

 

CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT CỬA KHẨU XUẤT

CERTIFICATION OF ANIMAL QUARANTINE ORGANIZATION AT THE GATE OF EXIT

………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………...……………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………...……………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………...……………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………...……………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

 



Kiểm dịch viên động vật (Ký, ghi rõ họ tên)
Animal Quarantine Officer (Signature, full name)

…………….., ngày........./......../……....
Place and Date
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
DIRECTOR (Signature, stamp, full name)

 

Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu: 13 TS

BIÊN BẢN GHI NHẬN TÌNH TRẠNG VỆ SINH THÚ Y CỦA ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN

 Số: ................/BB-VSTY

Hôm nay, vào hồi ……. giờ …… phút, ngày...........tháng..........năm ……......

Tại địa điểm: …………………………………………….………..…………………………………….

Chúng tôi gồm có:

1/ Ông/bà: .............................................................................Chức vụ: ...…............................................

Là cán bộ cơ quan kiểm dịch động vật: .....................................................…..........................................

2/ Ông/bà: .......................................…………...………........ là chủ hàng (hoặc người đại diện)

Địa chỉ giao dịch: ...................................................................….............................................................

Số điện thoại: ................................... Fax: .............................. Email: ....................................................

Trong khi tiến hành kiểm tra vệ sinh thú y lô hàng:

1/ ……………………………………………… Số lượng:…..………Trọng lượng: ..…...…………….

2/ ……………………………………………… Số lượng:…..………Trọng lượng: ..…...…………….

3/ ……………………………………………… Số lượng:…..………Trọng lượng: ..…...…………….

Phương pháp kiểm tra vệ sinh thú y: .........….............................…………..............................................

......................................................................................….........................................................................

Tình trạng vệ sinh thú y của hàng: ..............................…………………….…..……..............................

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Kết luận: ……………………………………………………………………...………………………….

...........................................................................................................…....................................................

…………………………………………………………………………………………………………..

Ý kiến của chủ hàng (hoặc người đại diện): ........................................…….…..............................

.......................................................................................................................................................

Biên bản được lập thành 02 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do chủ hàng hoặc người đại diện giữ.

 

Chủ hàng (hoặc người đại diện)
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kiểm dịch viên động vật
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Người làm chứng (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM/KIỂM DỊCH VÀ CẤP CHỨNG THƯ LÔ HÀNG THỦY SẢN XUẤT KHẨU

Mẫu: 14 TS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY ĐĂNG KÝ
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM/KIỂM DỊCH VÀ CẤP CHỨNG THƯ LÔ HÀNG THỦY SẢN XUẤT KHẨU

Số:

 

 

Kính gửi: .............................................................................................

PHẦN KHAI BÁO CỦA CHỦ HÀNG

1. Chủ hàng:

Địa chỉ:

Điện thoại:                              Fax:

2. Người nhận hàng:

Địa chỉ:

Điện thoại:                             Fax:

3. Nơi đi:

Dự kiến ngày xuất khẩu:

4. Nơi đến:

5. Mô tả hàng hóa:

Tên thương mại……………………………….

Tên khoa học………………………………

Dạng sản phẩm: …………………………….

6. Số lượng: ……..cnts

Khối lượng…...……...kg

7. Cơ sở sản xuất:

Mã số cơ sở:

8. Mã số lô hàng:

Thời gian sản xuất:

9. Thời gian đăng ký kiểm tra:

Địa điểm đăng ký kiểm tra:

10. Đề nghị cấp chứng thư chuyển tiếp tại:

…..

11. Xuất xứ nguyên liệu để sản xuất lô hàng:

 Thủy sản nuôi  Thủy sản khai thác tự nhiên

- Trong nước:  Tên vùng nuôi, thu hoạch/vùng khai thác:

- Nhập khẩu:  Tên nước/vùng lãnh thổ xuất xứ nguyên liệu:

PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM TRA, CHỨNG  NHẬN

Hồ sơ đăng ký:  Đạt                                  Không đạt                         Bổ sung thêm

Lý do không đạt:

Các hồ sơ cần bổ sung:

Kết quả xem xét sau khi bổ sung:

Ngày kiểm tra dự kiến:

………………, ngày……/…../……..

Đại diện Chủ hàng

(Ký tên, đóng dấu)

……………………., ngày …../……/ ……….

Đại diện Cơ quan kiểm tra, chứng nhận

(Ký tên, đóng dấu)

     

 

Mẫu giấy chứng nhận kiểm dịch cho lô hàng xuất khẩu dùng làm thực phẩm

Mẫu: 15 TS

Tên địa chỉ và số điện thoại Cơ quan kiểm tra

/Name, address and telephone of the inspection body

…………………………………………

GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH

QUARANTINE CERTIFICATE

Số/Reference No: ………

I. Thông tin chung về lô hàng/Consignment information:

Chủ hàng/Name of Consignor:

Địa chỉ/Address:

Số điện thoại/Tel:

Người nhận/Name of Consignee:

Địa chỉ/Address:

Số điện thoại/Tel:

Mô tả hàng hóa/Description of Goods:

Khối lượng lô hàng/Quantity (kg):

Mã số lô hàng/Lot number:

Nhiệt độ bảo quản/ Storage temperature:

Thường/Ambient □              Ướp lạnh/Chilled □

Đông lạnh/ Frozen □

Chứng nhận lô hàng/ Commodities certified for:

Dùng làm thực phẩm/Human consumption R

TT/ No

Loài/Species (tên Khoa học/Scientific name)

Quy cách đóng gói, bao gói/Type of packaging

Số lượng bao gói/Number of packages

Khối lượng tịnh/Net weight
(kg)

Ngày sản xuất/Date (period) of Production:

 

 

 

 

 

 

Tên cơ sở sản xuất/Name of the establishment:

Địa chỉ/Address :

Mã số/Approval Number:

Nước xuất khẩu/Country of origin: VIETNAM

Nước nhập khẩu/Country of destination:

Ngày xuất khẩu/Date of dispatch (nếu có/if applicable):

Phương tiện vận chuyển/Means of Conveyance:

Tàu biển/Ship □   Máy bay/Airplan □     Khác/Other □

               

II. Chứng nhận/Attestation:

Chứng nhận cho/This is to certify that:

1. Lô hàng thủy sản nêu trên từ cơ sở sản xuất đã được Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định Việt Nam/ The above fishery products were come from the establishment approved by National Agro-Forestry - Fishery Quality Assurance Department (NAFIQAD) following food safety regulations of Vietnam.

2. Sản phẩm được kiểm dịch và không phát hiện các bệnh theo quy định/The products were quarantined and not found any disease regulated by the relevant regulations.

 

 

Ngày cấp/Date of issue:……………………………

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
/DIRECTOR OF INSPECTION BODY

(Ký đóng dấu/Signature and stamp)

 

THÔNG BÁO LÔ HÀNG KHÔNG ĐẠT

Mẫu: 16 TS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Tên, địa chỉ Cơ quan Kiểm tra, chứng nhận

Tel:                      Fax:                          Email:

 

THÔNG BÁO LÔ HÀNG KHÔNG ĐẠT

Số:

 

 

 

Chủ hàng:

Nơi xuất hàng theo đăng ký:

Người nhận hàng theo đăng ký:

Nơi hàng đến theo đăng ký:

Mô tả hàng hóa:

Số lượng:…………/ Khối lượng: ......…… kg

Cơ sở sản xuất:

Mã số cơ sở:

Mã số lô hàng:

Căn cứ kết quả kiểm tra số …… ngày …../…./……., kết quả kiểm nghiệm số: …… ngày …./…./…... (nếu có)

(Tên Cơ quan kiểm tra, chứng nhận)

Thông báo lô hàng / sản phẩm nêu trên, có giấy đăng ký kiểm tra số: ……………. ngày ……/….…/…..:

KHÔNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU:

 HỒ SƠ, CẢM QUAN, NGOẠI QUAN                               AN TOÀN THỰC PHẨM

 CHỈ TIÊU VỀ DỊCH BỆNH THỦY SẢN

Lý do:

Các biện pháp yêu cầu Chủ hàng thực hiện:

Thời hạn hoàn thành:

…………, ngày…… tháng … năm ……...
Thủ trưởng Cơ quan kiểm tra, chứng nhận 
(Ký tên , đóng dấu)

     

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH CHO LÔ HÀNG THỦY SẢN XUẤT KHẨU DÙNG LÀM THỰC PHẨM

Mẫu: 17 TS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH CHO LÔ HÀNG THỦY SẢN XUẤT KHẨU DÙNG LÀM THỰC PHẨM

Số:

 

 

Kính gửi: .......................................................................

Căn cứ các quy định trong Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản số /2016/TT-BNNPTNT ngày    /    /2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đơn vị chúng tôi:

Tên doanh nghiệp/chủ hàng: ……………………………………………...........

Địa chỉ:…………………………………………………………………..............

Điện thoại: …………….. Fax: ……………................

Email: ……………………………………………………………………

Đề nghị được xem xét, cấp đổi/cấp lại giấy chứng nhận kiểm dịch số ……, cấp ngày…..tháng….năm………

Lý do: ……………………………………………………………………………

 

 

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

(CHỦ HÀNG)

(Ký tên, đóng dấu)

 

Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản
Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản

 

 

Kiểm dịch viên động vật

(Ký, ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Mẫu: 20 TS

BIÊN BẢN NIÊM PHONG, KẸP CHÌ PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, CHỨA ĐỰNG ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN

Số: …………/BB-NP

Hôm nay, vào hồi ….... giờ …... ngày…….tháng……năm………………tại………………………

Chúng tôi gồm:

1/ Ông/bà: ....................................................................Chức vụ: .............…...........................

Là cán bộ cơ quan kiểm dịch động vật: .....................................................….........................

2/ Ông/bà: ....................................................................Chức vụ: .............…...........................

Là cán bộ cơ quan kiểm dịch động vật: .....................................................….........................

3/ Ông/bà: .......................................…...………....... là chủ hàng (hoặc người đại diện)

Địa chỉ: ..........................................................................................…......................................

Điện thoại: ............................... Fax: ............................... Email: .....................……..............

Tiến hành niêm phong, kẹp chì phương tiện vận chuyển, chứa đựng động vật thủy sản/sản phẩm động vật thủy sản:

Loại hàng:……………………………………………………………………………………….

Số lượng:………………………………………………………………………………………..

Số giấy chứng nhận kiểm dịch:……………………….....Cấp ngày:………………………......

Cơ quan cấp: ……........................................................................................................................

Phương tiện vận chuyển:………………………………...Biển số:…………………………….

Số niêm phong, kẹp chì:………………………………………………………………………..

Biên bản này lập thành 02 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do chủ hàng hoặc người đại diện giữ.

 

Chủ hàng (hoặc người đại diện)
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kiểm dịch viên động vật
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu: 21 TS

BIÊN BẢN KIỂM TRA
ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y NƠI CÁCH LY KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT THỦY SẢN/SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN

Số: ……./BB-KTVSTY

Hôm nay, vào hồi ….... giờ …... ngày…….tháng……năm……………………. …… ……..……………

Tại cơ sở: .............................………………………………….……………................................

Địa chỉ: ..........................................................................…………...............................................

Điện thoại: ................................... Fax: ................................... Email: .…...………....................

Chúng tôi gồm có:

1/ Ông/bà: ..............................................................................Chức vụ: .......…............................

Là cán bộ cơ quan kiểm dịch động vật: ...........................................................….........................

2/ Ông/bà: ................................................................................Chức vụ: ...................…...............

Địa chỉ: ......................................................................…………………………………...……....

Điện thoại: .................………….............. Fax: ....………….……………….................……......

3/Ông/bà: ................................................................................Chức vụ: ......................…............

Địa chỉ: .........................................................................................………….................…...........

Điện thoại: .................………….............. Fax: ....…………….…………….................……......

Đã tiến hành kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y nơi cách ly kiểm dịch động vật thủy sản/sản phẩm động vật thủy sản.

Kết quả kiểm tra:

1. Địa điểm: …………………………………....................….............…...................................

2. Diện tích:…………………………………………………………………………………….

3. Thiết kế, xây dựng:…………………………………………………………………………..

4. Điều kiện trang thiết bị, dụng cụ: ………………………………...…………………………

5. Điều kiện nuôi động vật thủy sản/ bảo quản sản phẩm động vật thủy sản ……..……………

…………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………….

6. Nước sạch sử dụng tại cơ sở: ...............……………………….....….......................................

7. Nơi xử lý động vật thủy sản/ sản phẩm động vật thủy sản không đạt yêu cầu sinh thú y:

…………………...……………………………………………………………………….

8. Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải: ...………………...........................………...............

9. Điều kiện sức khỏe của người làm việc tại cơ sở: ..........................................……….............

10. Đã được vệ sinh, khử trùng tiêu độc ngày ............ tháng ........năm …….............................

- Phương pháp thực hiện: ......................……………........................….................................

- Hóa chất sử dụng: ......................................................... nồng độ: …....................................

Kết luận:

........................................……………........................................................................…..............

....................................……………...............................................................................…………

....................................……………...............................................................................…………

....................................……………...............................................................................…............

....................................……………...............................................................................…............

Kiến nghị (nếu có):

........................……............................................................................................….......................

.....................................……………………….............................................................….............

……………………………………………………………….…………………………..………

……………………………………………………………….…………………………..………

…………………………………………………………………………………………………...

Biên bản này lập thành 02 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do do cơ sở giữ.

 

Đại diện cơ sở
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Kiểm dịch viên động vật
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

CỤC THÚ Y
CƠ QUAN THÚ Y VÙNG…/CHI CỤC KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT VÙNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………../BC………..

V/v báo cáo kết quả kiểm tra nơi cách ly kiểm dịch động vật thủy sản/sản phẩm động vật thủy sản.

 

Mẫu: 22 TS

Kính gửi: Cục Thú y

Thực hiện Công văn số ……………ngày……tháng …….năm…… của Cục Thú y, ngày……..tháng……..năm…….. Cơ quan Thú y vùng……/Chi cục Kiểm dịch động vật vùng…………. đã tiến hành kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y nơi cách ly kiểm dịch động vật thủy sản/sản phẩm động vật thủy sản của cơ sở:

Tên cơ sở:......................................................................................................

Địa chỉ:..........................................................................................................

Điện thoại:.....................................................................................................

Biên bản kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y số ……..../BB-KTVSTY ngày ….. / ….. /….…..;

Cơ quan Thú y vùng……/Chi cục Kiểm dịch động vật vùng…………...... báo cáo như sau:

Cơ sở bảo đảm điều kiện vệ sinh thú y để cách ly kiểm dịch động vật thủy sản/sản phẩm động vật thủy sản.

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Tên Doanh nghiệp/Chủ hàng
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu: 23 TS

ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN XUẤT KHẨU KHÔNG DÙNG LÀM THỰC PHẨM

Kính gửi: .................................................................................

Tên doanh nghiệp/chủ hàng: …………………………………………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………

Điện thoại:…………….. Fax:…………….. Email: ……………………..

Đề nghị được xem xét, cấp đổi giấy chứng nhận kiểm dịch số ……….., cấp ngày…..tháng….năm 20…, Cơ quan cấp:…………………………………..

…………………………………………………………………………….

Lý do: …………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………….

Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm các quy định của Pháp luật về thú y./.

 

 

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(CHỦ HÀNG)

(Ký tên, đóng dấu)

 

Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu: 24 TS

BIÊN BẢN KIỂM TRA VÀ LẤY MẪU XÉT NGHIỆM

Số: .............../BB-KTLM

Hôm nay, vào hồi ..……. giờ ….… phút, ngày..…......tháng.….....năm …….….......................

Tại địa điểm: …………………………………………………...……………………………….

Chúng tôi gồm có:

1/ Ông/bà: ................................................................................Chức vụ: .…................................

Là cán bộ cơ quan kiểm dịch động vật: ......................................................…............................

2/ Ông bà: .......................................…………………….....là chủ hàng (hoặc người đại diện)

Địa chỉ giao dịch: ...................................................................................….................................

Điện thoại: ................................. Fax: ............................ Email: ..…………...............................

Tôi, kiểm dịch viên động vật ký tên dưới đây đã tiến hành kiểm tra hàng và lấy mẫu hàng sau đây để xét nghiệm:

Tên hàng

Quy cách đóng gói

Tổng số hàng

Mẫu hàng lấy xét nghiệm

Số lượng
(1)

Trọng lượng
(kg)

Số lượng mẫu

Trọng lượng
(kg)

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

Tình trạng hàng hoá: ....................……………........…................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.............................................................................................……..................................................

Thời gian trả lời kết quả vào ngày ……… tháng …… năm ……………………………………

Biên bản này được lập thành 02 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do chủ hàng hoặc người đại diện giữ.

 

Chủ hàng (hoặc người đại diện)
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kiểm dịch viên động vật
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

(1) Nếu hàng là động vật thủy sản thì ghi số lượng (con); nếu hàng là sản phẩm động vật thì ghi số lượng kiện, thùng, hộp.

Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


Mẫu: 25 TS

BIÊN BẢN MỞ NIÊM PHONG PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, CHỨNG ĐỰNG ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN

Số:………… /BB-MNP

Hôm nay, hồi ….... giờ …... ngày ….... tháng …... năm …. ...… tại ……………………

………………………………………………………………………………….…..…….

Chúng tôi gồm:

1/ Ông/bà: ................................................................................Chức vụ: .............….......

Là cán bộ cơ quan kiểm dịch động vật: .................................................................…...................

2/ Ông/bà: ................................................................................Chức vụ: .............….......

Là cán bộ cơ quan Hải quan cửa khẩu: .................................................................…...................

3/ Ông/bà: .......................................…...……………….......là chủ hàng (hoặc người đại diện)

Địa chỉ giao dịch: .............................................................................................................

Điện thoại: ...................................... Fax: ............................... Email: .....................……

Với sự chứng kiến của:

Ông/bà: ...................................................….............................Chức vụ: ...............….....

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………

Tiến hành mở niêm phong phương tiện vận chuyển, chứa đựng động vật /sản phẩm động vật để kiểm tra vệ sinh thú y.

Tình trạng vệ sinh thú y đối với lô hàng, phương tiện vận chuyển, chứa đựng:

………………………………………………………………………………………..…

………………………………………………………………………………………..…

………………………………………………………………………………………..…

………………………………………………………………………………………..…

Biên bản này lập thành 03 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do cơ quan Hải quan cửa khẩu giữ, 01 bản do chủ hàng hoặc người đại diện giữ.

 

Chủ hàng (hoặc người đại diện)
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kiểm dịch viên động vật
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Người làm chứng (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Đại diện Hải quan cửa khẩu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Bổ sung
Bổ sung
nhayMẫu 26 TS và Mẫu 27 TS Phụ lục V được bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BNNPTNT theo quy định tại Khoản 5 Điều 2.nhay

PHỤ LỤC VI

BIỂU MẪU QUẢN LÝ, THEO DÕI ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG NHẬN AN TOÀN DỊCH BỆNH HOẶC ĐƯỢC GIÁM SÁT DỊCH BỆNH; CÁC CƠ SỞ THU GOM, KINH DOANH ĐỘNG VẬT THỦY SẢN GIỐNG ĐÃ ĐƯỢC GIÁM SÁT DỊCH BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Sở Nông nghiệp và PTNT……….
Chi cục……………………………
Địa chỉ:……………………………
Điện thoại:………………………...
Email:……………………………..

1. Đối với tôm nước lợ:

STT

Tên và địa chỉ của cơ sở

Sản lượng giống thiết kế (con)

Tên bệnh

Các bệnh đã được công nhận an toàn dịch bệnh

Các bệnh đã được giám sát không có mầm bệnh

Ngày cấp

Ngày hết hạn

Thời gian thực hiện giám sát

Kết quả giám sát

 

Ví dụ :

Nguyễn Văn A

ĐC: Thôn/ấp….,.xã….., huyện…… ĐT:………………….

 

Đốm trắng (WSV)

…/…/…

…/…/…

…/…/…

Âm tính

Đầu vàng (YHV)

 

 

 

 

Hội chứng Taura

 

 

 

 

Hoại tử dưới vỏ và cơ quan biểu

mô (IHHNV)

 

 

 

 

Hoại tử gan tụy cấp (AHPND)

 

 

 

 

Hoại tử cơ (Infectious Myonecrosis Disease)

 

 

 

 

Vi bào tử trùng

 

 

 

 

2. Đối với họ cá chép:

STT

Tên và địa chỉ của cơ sở

Sản lượng giống thiết kế (con)

Tên bệnh

Các bệnh đã được công nhận an toàn dịch bệnh

Các bệnh đã được giám sát không có mầm bệnh

Ngày cấp

Ngày hết

hạn

Thời gian thực

hiện giám sát

Kết quả giám sát

 

 

 

Xuất huyết mùa xuân (SVC)

…/…/…

…/…/…

…/…/…

Âm tính

Bệnh do KHV (Koi Herpesvirus Disease)

 

 

 

 

3. Đối với cá tra:

STT

Tên và địa chỉ của cơ sở

Sản lượng giống thiết kế (con)

Tên bệnh

Các bệnh đã được công nhận an toàn dịch bệnh

Các bệnh đã được giám sát không có mầm bệnh

Ngày cấp

Ngày hết hạn

Thời gian thực hiện giám sát

Kết quả giám sát

 

 

 

Gan thận mủ ở cá da trơn

(Enteric Septicaemia of Catfish)

…/…/…

…/…/…

…/…/…

Âm tính

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Đối với cá chẽm, cá song:

STT

Tên và địa chỉ của cơ sở

Sản lượng giống thiết kế (con)

Tên bệnh

Các bệnh đã được công nhận an toàn dịch bệnh

Các bệnh đã được giám sát không có mầm bệnh

Ngày cấp

Ngày hết hạn

Thời gian thực hiện giám sát

Kết quả giám sát

 

 

 

Hoại tử thần kinh (Viral Nervous Necrosis/Viral Encephalopathy and Retinopathy)

…/…/…

…/…/…

…/…/…

Âm tính

5. Đối với cá rô phi:

STT

Tên và địa chỉ của cơ sở

Sản lượng giống thiết kế

(con)

Tên bệnh

Các bệnh đã được công nhận an toàn dịch bệnh

Các bệnh đã được giám sát không có mầm bệnh

Ngày cấp

Ngày hết hạn

Thời gian thực hiện giám sát

Kết quả giám sát

 

 

 

Bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩnStreptococcus/Streptococcosis

…/…/…

…/…/…

…/…/…

Âm tính

Ghi chú:

Cơ quan kiểm dịch động vật nội địa lập danh sách các cơ sở nuôi trồng thủy sản; cơ sở thu gom, kinh doanh động vật thủy sản sử dụng làm giống theo Biểu mẫu này để làm cơ sở thực hiện việc kiểm dịch vận chuyển động vật thủy sản sử dụng làm giống ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.

Bổ sung
Bổ sung
nhayPhụ lục VII được bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BNNPTNT theo quy định tại Khoản 6 Điều 2.nhay
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT

Circular No.26/2016/TT-BNNPTNT dated June 30, 2016 of the Ministry of Agriculture and Rural Development providing for the quarantine of aquatic animals and animal products

Pursuant to the Law on Animal Health No. 79/2015 / QH13 dated 19/06/2015;

Pursuant to the Law on Food Safety No. 55/2010 / QH12 dated 17/6/2010;

Pursuant to Decree No. 199/2013 / ND-CP dated 26/11/2013 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;

At the request of the Director of Department of Animal Health,

The Minister of Agriculture and Rural Development issues this Circular providing for the quarantine of aquatic animals and animal products.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation and subject of application

1. Scope of regulation

This Circular stipulates in detail Paragraph 3, Article 53 of the Law on Animal Health on the List of aquatic animals and animal products subject to the quarantine and non-quarantine; the List of aquatic animals and animal products subject to the analysis of risks before imported into Vietnam; the List of subjects performing the quarantine of aquatic animals and animal products; the content and dossier on quarantine of aquatic animals and animal products transported out of the provincial areas, for export, import, temporary import for re-export, temporary export for re-import, border-gate transfer, bonded warehouse transfer, transit in the territory of Vietnam

2. Subjects of application

This Circular applies to the organizations and individuals pertaining to the production, trading and transportation out of the provincial areas; for export, import, temporary import for re-export, temporary export for re-import, border-gate transfer, bonded warehouse transfer and transit in the territory of Vietnam.

Article 2. Interpretation of terms

In this Circular, the terms below are construed as follows:

1.Aquatic animals used as breedare the ones used to produce the breed, used as breed for commercial raising, ornamental and recreational purposes or for other purposes.

2.Commercial aquatic animalsare the live ones which are used as food and materials for processing food, animal feed, aqua-feed or for other purposes except the breeding purpose.

3.Place of aquatic animal isolation for quarantineis a place to keep the aquatic animals within a prescribed time for quarantine.

4.Place of isolation for quarantine of aquatic animal productsis the warehouse and containers for storage of aquatic animal products within a prescribed time for quarantine.

Article 3. List of aquatic animals and animal products subject to the quarantine; List of aquatic animals and animal products subject to the analysis of risks before imported into Vietnam; List of subjects performing the quarantine of aquatic animals and animal

1. The List of aquatic animals and animal products subject to the quarantine and non- quarantine is specified in the Appendix I issued with this Circular.

2. The List of terrestrial animals and animal products subject to theanalysis of risks before imported into Vietnam is specified in the Appendix II issued with this Circular.

3. The List of subjects performing the quarantine of aquatic animals and animal products is specified in the Appendix III issued with this Circular.

Chapter II

DOSSIER AND CONTENT OF QUARANTINE

Article 4. Dossier on quarantine registration and declaration

1. The dossier on quarantine registration for transportation of aquatic animals used as the breed out of the provincial areas; commercial aquatic animals and aquatic animal products coming from the disease announcement area out of the provincial areas: Certificate of quarantine registration under the form No. 01 TS in Appendix V issued with this Circular.

2. Dossier on import quarantine registration of aquatic animals and animal products domestically consumed:

a) The written request for instructions on quarantine prepared under the form No. 02 TS in Appendix V issued with this Circular.

b) The copy of Certificate of export quarantine from the competent authorities of the exporting country with the enterprise’s certification (for the aquatic animals and animal products coming from the nations or territories which have not yet the agreement upon Certificate of quarantine with Vietnam);

c) The copy of CITES Permit with the enterprise’s certification for the aquatic animals and animal products named in the List of endangered species of wild fauna and flora according to the laws of Vietnam or the provisions of CITES;

d) The copy of aquatic product import Permit from the Vietnam Directorate of Fisheries with the enterprise’s certification on aquatic animals used as breeds which are not named in the List of aquatic breed permitted for business issued with the Decision No. 57/2008/QD-BNN dated May 02, 2008 of the Ministry of Agriculture and Rural Development; the aquatic animals used as food which are not named in the List of species of live aquatic animals permitted for import as food issued with the Circular No. 04/2015/TT-BNNPTNT dated February 12, 2015 of the Ministry of Agriculture and Rural Development;

3. Dossier on import quarantine declaration of aquatic animal products used as processing materials for exported food; aquatic animal products imported from foreign fishing vessels; aquatic animal products as samples; aquatic animal products recalled or returned;

a) The quarantine declaration is prepared under the Form 03 TS in Appendix V issued with this Circular;

b) The copy with enterprise’s certification or the original of Certificate of quarantine of the exporting country, except the aquatic animal products directly imported from foreign fishing vessels; in case of sending the copy or by the time of sending dossier without providing the Certificate of quarantine from the exporting country must be sent, the original of the Certificate of quarantine from the exporting country must be sent upon check of commodities;

c) The copy of Permit as stipulated under Point c, Paragraph 2 of this Article;

d) The copy with the enterprise’s certification of the papers pertaining to the batch of commodity upon export (the Certificate of food safety, if any, notice of recall of batch of commodity from the enterprise, customs declaration, list of commodities) for the aquatic animal products recalled or returned;

4. Dossier on quarantine registration of aquatic animals and animal products for temporary import for re-export, border-gate transfer, bonded warehouse transfer and transit in the territory of Vietnam;

a) The written request for quarantine instructions under the form No.04 TS (form 05 TS for the commodities taken into and out of the bonded warehouse) in the Appendix V issued with this Circular;

b) The copy of commercial Contract with the enterprise’s certification;

c) The copy of Permit as stipulated under Point c, Paragraph 2 of this Article;

d) The copy of Certificate of business code of temporary import for re-export of commodity with the enterprise’s certification;

dd) The copy of commodity transit Permit with the enterprise’s certification;

e) The copy of Permit for temporary import for re-export of commodity with the enterprise’s certification;

g) The copy of Decision on establishment of bonded warehouse with the enterprise’s certification; in case of lease of warehouse, there must be a bonded warehouse lease Contract with the enterprise’s certification (for the commodities taken into and out of the bonded warehouse).

5. The dossier on quarantine registration of aquatic animals and animal products not use as food:

a) The application prepare under the Form No. 03 TS in Appendix V issued with this Circular;

b) The veterinary sanitary requirements of the importing country or commodity owner (if any);

c) The copy of aquatic product export Permit of the Vietnam Directorate of Fisheries with the enterprise’s certification (for the aquatic products to be exported, there must be a permit as stipulated in the Circular No. 04/2015/TT-BNNPTNT dated February 12, 2015 of the Ministry of Agriculture and Rural Development).

6. Dossier on quarantine declaration of aquatic animals and animal products imported for domestic consumption:

a) The application prepare under the Form No. 03 TS in Appendix V issued with this Circular;

b) The copy with enterprise’s certification or the original of Certificate of quarantine of the exporting country; in case of sending the copy or by the time of sending dossier without providing the Certificate of quarantine from the exporting country must be sent, the original of the Certificate of quarantine from the exporting country must be sent upon check of commodities;

7. The dossier on quarantine declaration of aquatic animals and animal products for temporary import for re-export, temporary export for re-import, border-gate transfer, bonded warehouse transfer and transit in the territory of Vietnam:

a) The application prepare under the Form No. 03 TS in Appendix V issued with this Circular;

b) The copy with enterprise’s certification or the original of Certificate of quarantine of the exporting country; in case of sending the copy or by the time of sending dossier without providing the Certificate of quarantine from the exporting country must be sent, the original of the Certificate of quarantine from the exporting country must be sent upon check of commodities;

Article 5. Quarantine registration of aquatic animals used as breeds transported out of the provincial areas; commercial aquatic animals and aquatic animal products coming from the disease announcement area transported out of the provincial areas

1. Before transporting the aquatic animals used as breeds out of the provincial areas; the commercial aquatic animals and aquatic animal products coming from the disease announcement area transported out of the provincial areas, the commodity owner shall send a dossier on quarantine registration as stipulated under Point 1, Article 4 of this Circular to the provincial-level body of specialized veterinary management or the authorized district-level level health animal management body (hereafter referred to as the domestic animal quarantine body).

Way to send dossier: Send by post or email or fax and then send the original or send the dossier personally.

2. Within 01 working day after receiving the dossier, the domestic animal quarantine body shall verify the validity of the dossier and notifies the commodity owner of the time and location of quarantine. If the dossier is not valid, it shall provide the commodity owner with the instructions on completion of dossier according to regulations.

Article 6. Quarantine of aquatic animals used as breed coming from the aquaculture facilities not yet recognized to have the disease free status or their disease status are not yet monitored according to regulations or from the trading and collection facilities transporting the aquatic animals out of the provincial areas

1. The quarantine is carried out right at the temporary animal shelter; tank, breeding pond of the aquaculture facilities and trading and collection facilities.

2. The domestic animal quarantine body shall carry out the quarantine as follows:

a) Checks the amount, type and size of aquatic animals;

b) Performs the clinical check;

c) Takes specimen to check the tanks according to the provisions in Appendix IV issued with this Circular;

d) Checks the veterinary sanitary conditions of means of transportation and the accompanied objects;

dd) Issued the Certificate of quarantine as stipulated under Point d, Paragraph 1, Article 55 of the Law on Animal Health;

e) Checks and monitors the process of loading and unloading of aquatic breed animals onto the means of transportation;

g) Informs the domestic animal quarantine body at the place of arrival by email or fax of the information, including: Certificate of quarantine number, date of issue, type and amount of commodity, owner, place of arrival, plate number of the means of transportation at 16:30 PM of each day.

3. In case of positive testing indicator result, the domestic animal quarantine body shall not issue the Certificate of quarantine and handle the case according to the regulations on prevention and control of aquatic animal diseases.

Article 7. Quarantine of aquatic animals used as breed coming from the aquaculture facilities which have disease free status or their disease status is monitored upon transportation out of provincial areas

1. The facilities must ensure the recognition of disease free status or disease surveillance towards the diseases of aquatic animals as stipulated in the Appendix IV issued with this Circular.

2. The domestic animal quarantine body shall:

a) Checks the veterinary sanitary conditions of means of transportation and the accompanied objects;

b) Issue the Certificate of quarantine as stipulated under Point b, Paragraph 2, Article 55 of the Law on Animal Health;

c) Checks and monitors the process of loading and unloading of aquatic breed animals onto the means of transportation;

d) Comply with the provisions stipulated under Point g, Paragraph 2, Article 6 of this Circular.

Article 8. Quarantine of commercial aquatic animals coming from disease announcement area transported out of the provincial areas

1. The commercial aquatic animals harvested from the raising facilities free of disease in the disease announcement area, the domestic animal quarantine body shall carry out the quarantine as follows:

a) Checks the amount, type and size of aquatic animals;

b) Performs the clinical check;

c) Takes specimen to check the pathogen towards the commercial aquatic animals infected with the disease which is announced as epidemic as stipulated in Appendix IV issued with this Circular;

d) Complies with the provisions under Points d, dd, e, g, Paragraph 2, Article 6 of this Circular.

2. The aquatic animals harvested from the raising facilities with disease status being announced must be processed (processed by heat or applying specific treatment measures to ensure no spread of disease depending on each type of disease) before being taken out of the disease announcement area.

Article 9. Quarantine of aquatic animal products coming from the disease announcement area transported out of the provincial areas

1. The quarantine is carried out right at the preliminary treatment and processing facilities of the commodity owner.

2. The domestic animal quarantine body shall carry out the quarantine as follows:

a) Checks the amount, type and size of aquatic animal products;

b) Checks the compliance with regulations on preliminary treatment and processing of aquatic products before taking them out of the disease announcement area;

c) Checks the condition of packaging, storage and sensory evaluation towards the aquatic animal products;

d) Checks the veterinary sanitary conditions of means of transportation and the accompanied objects;

dd) Complies with the provisions under Point d, dd and g, Article 6 of this Circular;

e) Carries out or monitors the commodity owner’s clean-up and disinfection of means of transportation and the accompanied objects before the commodities are loaded onto the means of transportation;

g) Checks and monitors the course of loading of aquatic animal products onto the means of transportation; seals the means of transportation; Carries out or monitors the commodity owner’s clean-up and disinfection of place of commodity concentration and loading and unloading.

2. Where the aquatic animal products do not ensure the veterinary sanitary condition, the domestic animal quarantine body shall not issue the Certificate of quarantine and handle the case according to the regulations

Article 10. Control of aquatic animals used as breed in the receiving localities

1. The domestic animal quarantine body in the receiving localities only carries out the inspection of animals used as breed in the following cases:

a) The batch of commodity transported from other provinces without Certificate of quarantine or with invalid Certificate of quarantine;

b) The domestic animal quarantine body detects the fraudulent exchange or additional taking of aquatic breed without permission from the animal quarantine body;

c) The domestic animal quarantine body detects the pathological signs of aquatic animals.

2. For the batches of commodity to be quarantined, the domestic animal quarantine body shall carry out the quarantine and issue the Certificate of quarantine as stipulated under Points a, b, c, d and dd, Paragraph 2, Article 6 of this Circular.

Article 11. Quarantine of exported aquatic animals and animal products not used as food

1. Quarantine registration

Before export of aquatic animals and animal products with required quarantine, the commodity owner shall send 01 dossier as stipulated in Paragraph 5, Article 4 of this Circular to the area animal health Body or the area animal quarantine Branch under the Department of Animal Health or the provincial-level body of specialized veterinary management authorized by the Department of Animal Health (hereafter referred to as the animal quarantine body at border gate). The way to send dossier: Send by post or email or fax and then send the original or send the dossier personally.

2. Dossier receipt and processing

The dossier receiving body shall verify the dossier validity and require the commodity owners to complete their dossiers according to regulations.

3. The animal quarantine body at border gate shall carry out quarantine as follows:

a) Checks the amount, type and packaging of aquatic animals and animal products;

b) Performs the clinical check towards the aquatic animals, check of appearance, storage condition and present condition of aquatic animal products;

c) Takes specimen to test the indicators as required by the importing country or the commodity owner (if any) except the disease indicators recognized as safety towards the raising facilities as the origin of the aquatic animals;

d) Issues the Certificate of quarantine as stipulated under Point c, Paragraph 2, Article 42 of the Law on Animal Health.

4. Where the commodity owner or the importing country does not require the quarantine: The commodity owner shall carry out the quarantine for transportation out of the provincial areas as stipulated in Article 6, 7, 8 and 9 of this Circular.

5. For the control of animals and animal products at the export border gate, the animal quarantine body at border gate shall:

a) Check the Certificate of export quarantine;

b) Check the clinical symptoms of aquatic animals, the present condition of commodities, conditions of packaging and storage of aquatic animal products;

c) Confirm, issue or change the Certificate of export quarantine as requested by the commodity owner.

Article 12. Quarantine of aquatic animals and animal products exported for food

1. The commodity owners send 01 dossier as stipulated in Paragraph 1, Article 57 of the Law on Animal Health.

2. The order, procedures and contents of quarantine shall comply with the provisions in Paragraph 2 and 3, Article 57 of the Law on Animal Health.

Article 13. Quarantine of aquatic animals and animal products imported for domestic consumption

1. Quarantine registration

a) The commodity owner shall send 01 dossier on quarantine registration as stipulated in Paragraph 2, Article 4 of this Circular to the Department of Animal Health. The way to send dossier: Send by post or email or fax and then send the original or send the dossier personally.

b) The Department of Animal Health shall send a written approval for quarantine to the commodity owner and the animal quarantine body at border gate.

2. Quarantine declaration

a) After getting the written approval from the Department of Animal Health, the commodity owner shall send 01 dossier on quarantine declaration as stipulated in Paragraph 6, Article 4 of this Circular to the animal quarantine body at border gate before the commodities are transported to the import border gate;

b) After receiving the valid dossier, the animal quarantine body at border gate shall inform the commodity owner of the time and location for quarantine. If the dossier is not valid, it shall provide instructions for commodity owner to complete it according to regulations.

3. Preparation for place of isolation for quarantine of imported aquatic animals

a) The commodity owners shall arrange the place of isolation for quarantine;

b) The place of isolation for quarantine is arranged at a location which ensures the veterinary sanitary requirements and is checked and monitored by the animal quarantine body at border gate during the time of raising in isolation for quarantine.

Where aquatic animals are raised in floating fish cages or fish rafts at sea, they must be raised in isolation in floating fish cages or fish rafts separated from the areas of aquaculture; if the aquatic animals are raised in facilities on land, they must be raised in isolation in separate tank or pond.

c) The animal quarantine body at border gate shall check the veterinary sanitary conditions to ensure the satisfaction of isolation conditions for quarantine and inform the checking result to the commodity owner and the Department of Animal Health by mail or fax and then send the original.

4. Quarantine contents

a) The animal quarantine body at border gate shall comply with the provisions in Article 47 of the Law on Animal Health;

b) For the aquatic animals used as breed: Take specimen for disease testing as stipulated in Appendix IV issued with this Circular;

c) For the commercial aquatic animals: Take specimen to monitor the residue of toxic substances as stipulated in Appendix IV issued with this Circular; only take specimen for testing of aquatic disease in case of detection of aquatic animal’s signs of diseases specified in Appendix III issued with this Circular.

d) The time to raise in isolation for quarantine: No more than 10 days for aquatic animals as breed; no more than 03 days for commercial aquatic animals from the date of isolation for quarantine; where the time of isolation is longer than the above time, the animal quarantine body at border gate shall give a written notice to the commodity owner to specify the reasons;

dd) For the aquatic animal products: Take the specimen to test the indicators as stipulated in Appendix IV issued with this Circular.

5. Issue of Certificate of quarantine

a) Within 05 working days from the start of quarantine, the animal quarantine body at border gate shall issue the Certificate of import quarantine for the aquatic animal products which meet the requirements and inform the animal quarantine body at the place of arrival and the commodity owner for completion of customs procedures; in case of prolongation more than 05 working days, the animal quarantine body at border gate shall give a written notice to the commodity owner to specify the reasons;

b) Right after the end of time of rising in isolation for quarantine, the animal quarantine body at border gate shall issue the Certificate of import quarantine if the animals are healthy and the tests of disease meet the requirements and inform the animal quarantine body at the place of arrival for the commodity owner to complete the customs.

c) The animal quarantine body at border gate shall inform the animal quarantine body at the place of arrival by email or fax of the information, including: Certificate of quarantine, date of issue and amount of commodities right after the issue of Certificate of quarantine.

6. Notice of violation: In case of detecting the violation of indicators of the batch of commodity checked, the Department of Animal Health shall inform in writing the competent body of the exporting country to investigate the causes and take remedial measures and report the result.

The commodity owner must handle the violating batch of commodity as guided by the animal quarantine body at border gate.

Article 14. Import quarantine of aquatic animal products used as processing materials for exported food; aquatic animal products imported from the foreign fishing vessels; aquatic animal products as samples; exported aquatic animal products recalled or returned

1. The goods owner shall send 01 dossier as stipulated in Paragraph 3, Article 4 of this Circular to the animal quarantine body at border gate where the commodities are imported.

Way to send dossier: Send by post or email or fax and then send the original or send the dossier personally.

Within 01 working day after receiving the dossier, the animal quarantine body at border gate shall confirm the quarantine Declaration for the commodity owner to carry out the customs procedures and inform the commodity owner of the time and location to conduct the quarantine. If the dossier is not valid, the commodity owner shall be instructed to complete it according to regulations.

2. The animal quarantine body at border gate shall carry out the quarantine as follows:

a) Checks the condition of storage, packaging specification, labeling, appearance of the products;

b) In case of suspicion or detection of non-compliance with veterinary sanitary requirements of the commodities, take their specimen to test the veterinary sanitary indicators.

3. Issue of Certificate of quarantine

a) Within 02 working days from the start of quarantine, the animal quarantine body at border gate shall issue the Certificate of import quarantine to the batch of commodity which meets the veterinary sanitary requirements;

b) In case of required taking of specimen of batch of commodity: Within 05 working days from the start of quarantine, the animal quarantine body at border gate shall issue the Certificate of import quarantine to the batch of commodity which meets the veterinary sanitary requirements;

4. Check and monitoring of aquatic animal products imported as processing materials for exported food; the commodities are recalled or returned:

a) Take specimen for monitoring the indicators in accordance with the provisions in Appendix IV issued with this Circular;

b) Notice of violation: Comply with the provisions in Paragraph 6, Article 13 of this Circular.

Article 15. Quarantine of aquatic animals and animal products temporarily imported for re-exported, border-gate transfer and transit in the territory of Vietnam

1. The owner of commodity shall send 01 dossier on quarantine registration as stipulated in Paragraph 4, Article 4 of this Circular to the Department of Animal Health.

Way to send dossier: Send by post or email or fax and then send the original or send the dossier personally.

2. The Department of Animal Health shall send a written approval for quarantine by email to the commodity owner and the animal quarantine body at border gate.

3. After getting the written approval from the Department of Animal Health, before the commodities are transported to the border gate, the commodity owner sends a dossier on quarantine declaration as stipulated in Paragraph 7, Article 4 of this Circular to the animal quarantine body at border gate.

The animal quarantine body at border gate shall carry out the quarantine as stipulated in Article 50 of the Law on Animal Health.

Article 16. Quarantine of aquatic animals and animal products temporarily exported for re-imported

1. The quarantine for temporary export shall comply with the regulations on export quarantine.

2. The quarantine for temporary import shall comply with the regulations on import quarantine.

Article 17. Quarantine of aquatic animals and animal products taken into and out of the bonded warehouse

1. The commodity owner shall send 01 dossier on quarantine registration as stipulated in Paragraph 4, Article 4 of this Circular to the Department of Animal Health. The way to send dossier: Send by post or email or fax and then send the original or send the dossier personally.

2. The Department of Animal Health shall send a written approval for quarantine by email to the commodity owner and the animal quarantine body at border gate.

3. After getting the written approval from the Department of Animal Health, before the commodities are transported to the border gate, the commodity owner sends a dossier on quarantine declaration as stipulated in Paragraph 7, Article 4 of this Circular to the animal quarantine body at border gate.

4. The animal quarantine body at border gate shall carry out the quarantine of commodities taken into the bonded warehouse as follows:

a) Issues the Certificate of transportation to the commodity owner for transportation from the import border gate to the bonded warehouse;

b) At the bonded warehouse, animal quarantine body at border gate shall coordinate with customs body to check the present conditions of batches of commodity and make confirmation for the commodity owner to take the commodities to the bonded warehouse.

5. Before taking the commodities out of the bonded warehouse, the commodity owner should send the dossier on quarantine declaration to the animal quarantine body at border gate according to the following provisions:

a) For the aquatic animal products used as materials for processing of exported food, the dossier is specified in Paragraph 3, Article 4 of this Circular;

b) For the aquatic animals and animal products exported to the other countries or foreign cruise ships, the dossier is specified in Paragraph 5, Article 4 of this Circular;

c) For the aquatic animals and animal products imported for domestic consumption, the dossier is specified in Paragraph 6, Article 4 of this Circular;

6. The animal quarantine body at border gate shall carry out the quarantine of commodity taken out of the bonded warehouse as follows:

a) Complies with the provisions in Paragraph 2, 3 and 4, Article 14 of this Circular for the aquatic animals and animal products used as materials for processing of exported food;

b) Complies with the provisions in Paragraph 4, 5 and 6, Article 13 of this Circular for the aquatic animals and animal products domestically consumed;

c) Complies with the provisions under Point a, b, d, Paragraph 3 and Point a, b, Paragraph 5, Article 11 of this Circular; takes specimen for testing the indicators as required by the importing country or the commodity owner (if any) for the exported aquatic animals and animal products;

d) Where the batch of commodity is taken out of the bonded warehouse in part, the animal quarantine body at border gate shall make reconciliation of amount of commodities in the original Certificate of quarantine of the exporting country, keep a copy in the quarantine dossier. The original Certificate of quarantine of the exporting country shall be recovered by the animal quarantine body at border gate and kept in the dossier of the last export of the batch of commodity.

Article 18. Quarantine of aquatic animals and animal products for display in fair, exhibition and art performance

1. The aquatic animals and animal products that are transported out of the provincial areas shall comply with the provisions in Article 6, 7, 8 and 9 of this Circular.

2. The aquatic animals and animal products that are imported shall comply with the provisions in Article 13 of this Circular.

3. Upon the end of fair, exhibition and art performance: The waste and wastewater must be treated to meet the requirements before being discharged into the environment.

Article 19. Quarantine of aquatic animals and animal products exported, carried along or sent by post

1. The commodity owner shall send 01 dossier on quarantine registration to the animal quarantine body at border gate as stipulated in Paragraph 5, Article 4 of this Circular.

2. The animal quarantine body at border gate shall carry out the quarantine as follows:

a) For the aquatic animals: Performs the clinical check, takes specimen to test the diseases as required by the commodity owner or the importing country;

b) For the aquatic animal products: Checks the appearance, takes specimen to test the veterinary sanitary indicators as required by the commodity owner or the importing country;

c) Provides instructions for the commodity owner on keeping the aquatic animals and packaging the aquatic animal products according to regulations seal or mark the sent commodities and issue the certificate of quarantine to the aquatic animals and animal products that meet the veterinary sanitary requirements.

d) Provides instructions for the commodity owner on handling the aquatic animals and animal products that fail to meet the veterinary sanitary requirements for export.

Article 20. Quarantine of aquatic animals and animal products imported, carried along or sent by post

1. When importing the aquatic animals and animal products not for commercial purposes, the commodity owner shall submit 01 dossier on import quarantine declaration to the animal quarantine body at border gate as stipulated in Paragraph 6, Article 4 of this Circular.

2. The animal quarantine body at border gate shall carry out the quarantine as follows:

a) Checks the quarantine dossier and Certificate of quarantine of exporting country, makes comparison with the type, amount and quantity of commodities actually imported;

b) Checks the present conditions of the batch of commodity; captivity conditions of aquatic animals; packaging and storage of aquatic animal products;

c) In case of detecting a species of aquatic animal not included in the List of commonly imported aquatic animals, aquatic animals caught with disease or with signs of degeneration, such aquatic animals shall be destroyed or returned to the exporting country;

d) After finishing the check, the healthy aquatic animals, the aquatic animal products meeting the veterinary sanitary requirements; aquatic animals in captivity, packaged and stored according to regulation, the animal quarantine body at border gate shall issue the Certificate of import quarantine to the commodity owner to go through the customs or postal procedures.

3. Do not carry along the live aquatic animal and fresh animal products.

Article 21. Transportation of specimen of aquatic specimen

1. When requesting to receive the specimen sent to Vietnam from foreign country or send the specimen from Vietnam to foreign country, the commodity owner shall have to send an application for quarantine registration under the Form No. 06 TS issued with the Appendix V of this Circular to the Department of Animal Health.

2. Within 05 working days after receiving the valid application for registration, the Department of Animal Health shall reply to the commodity owner with the approval or disapproval.

3. The animal quarantine body at border gate which carries out the quarantine shall transport the specimen as follows:

a) Checks the written approval of the Department of Animal Health and other relevant documents; condition of packaging and storage of specimen;

b) Issues the Certificate of transportation to the specimen with valid dossier, proper packaging and storage to ensure the veterinary sanitary requirements.

Chapter III

IMPLEMENTATION PROVISION

Article 22. Responsibility of organizations and individuals

1. Responsibility of Department of Animal Health

a) Checks, evaluates the capacity and decide on authorizing the provincial-level body of specialized veterinary management to carry out quarantine and issue the Certificate of quarantine of imported and exported aquatic animals and animal products at some road border gates;

b) Complies with the provisions under Point a, Paragraph 1 and Point a, Paragraph 2, d 59 of the Law on Animal Health;

c) Provides instructions for the area animal health Body, the area animal quarantine Branch and the provincial-level body of specialized veterinary management to carry out the quarantine of aquatic animals and animal products in accordance with the provisions in this Circular.

2. Responsibility of the area animal health Body, the area animal quarantine Branch and the authorized provincial-level body of specialized veterinary management

a) Carry out the quarantine and issue the Certificate of quarantine of imported and exported aquatic animals and animal products according to regulations;

b) Make the monthly, quarterly and yearly reports to the Department of Animal Health on the imported and exported aquatic animals and animal products.

3. Responsibility of the provincial-level bodies of specialized veterinary management

a) Carry out the quarantine of aquatic animals and animal products domestically circulating in accordance with the provisions in this Circular and instructions of the Department of Animal Health;

b) Authorize the quarantine officers to carry out the quarantine and issue the Certificate of quarantine of aquatic animals and animal products transported out of the provincial areas in accordance with regulations of law;

c) Make the monthly, quarterly and yearly reports to the Department of Animal Health on the aquatic animals and animal products domestically circulating.

4. The National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department shall organize the quarantine of exported aquatic animals and animal products used as food in accordance with the provisions in this Circular.

5. Responsibility of commodity owners

a) Comply with the provisions in this Circular, the law on animal health and other relevant laws in quarantine of aquatic animals and animal products;

b) Pay all expenses of quarantine, testing and actual expenses for the treatment and destruction of batches of commodity that fail to meet the requirements (if any) according to the current regulations.

Article 23. Transitional provisions

The printed forms of Certificate of quarantine of aquatic animals and animal products domestically transported as stipulated in the Circular No. 06/2010/TT-BNNPTNT dated February 02, 2010 of the Minister of Agriculture and Rural Development stipulating the order and procedures for quarantine of aquatic animals and animal products are permitted for use by the end of June 30, 2017.

Article 24. Effect

1. This Circular takes effect on August 15, 2016.

2. This Circular replaces the following Circulars:

a) Circular No. 06/2010/TT-BNNPTNT dated February 02, 2010 of the Minister of Agriculture and Rural Development stipulating the order and procedures for quarantine of aquatic animals and animal products;

b) Circular No. 43/2010/TT-BNNPTNT dated July 14, 2010 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amending and adding the Article 16 and 17 of the Circular No. 06/TT-BNN-NNPTNT dated February 02, 2010 of the Minister of Agriculture and Rural Development;

c) Circular No. 32/2012/TT-BNNPTNT dated July 20, 2012 of the Minister of Agriculture and Rural Development on the List of subjects of quarantine of aquatic animals and animal products and the List of aquatic animals and animal products subject to the quarantine;

3. This Circular shall annul:

a) The Article 5 of Circular No. 47/2010/TT-BNNPTNT dated August 03, 2010 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amending and adding some Articles on administrative procedures of the Decision No. 71/2007/QD-BNN dated August 06, 2007; the Decision No. 98/2007/QD-BNN dated December 03, 2007; the Decision No. 118/2008/QD-BNN dated December 11, 2008 and the Circular No. 06/2010/TT-BNNPTNT dated February 02,2010;

b) The Article 2 of Circular No. 51/2010/TT-BNNPTNT dated 08/9/2010 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amending and adding some Articles of the Circular No. 25/2010/TT-BNNPTNT dated 08/4/2010 and the Circular No. 06/2010/TT-BNNPTNT dated 02/02/2010;

c) The Article 2 of Circular No. 53/2010/TT-BNNPTNT dated September 10, 2010 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amending and adding some Articles of the Decision No. 86/2005/QD-BNN dated December 26, 2005 and the Circular No. 06/2010/TT-BNNPTNT dated February 02, 2010.

4. Any difficulty or problem arising during the implementation of this Circular should be promptly reported to Ministry of Agriculture and Rural Development for timely settlement./.

For the Minister

The Deputy Minister

Vu Van Tam

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 26/2016/TT-BNNPTNT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

Thông tư liên tịch 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định 75/2015/NĐ-CP ngày 09/09/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn liền với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất