Thông tư 07/2017/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật sản phẩm cá tra phi lê đông lạnh

thuộc tính Thông tư 07/2017/TT-BNNPTNT

Thông tư 07/2017/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia "Sản phẩm thủy sản - Cá tra phi lê đông lạnh"
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:07/2017/TT-BNNPTNT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Vũ Văn Tám
Ngày ban hành:21/03/2017
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật với sản phẩm cá tra phi lê đông lạnh

Ngày 21/03/2017, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ra Thông tư số 07/2017/TT-BNNPTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Sản phẩm thủy sản - Cá tra phi lê đông lạnh”.
Trong đó, cá tra phi lê đông lạnh là những miếng cá không xương được lấy từ phần thân của cá tra bằng cách cắt dọc theo xương sống, còn da hoặc không còn da, được cắt tỉa hoặc không cắt tỉa, được cấp đông trong thiết bị thích hợp sao cho khoảng nhiệt độ kết tinh tối đa vượt qua nhanh chóng và kết thúc khi nhiệt độ tâm của sản phẩm đạt -18oC hoặc thấp hơn.
Theo Quy chuẩn, tỷ lệ mạ băng của sản phẩm cá tra phi lê đông lạnh không được lớn hơn 20% khối lượng tổng của sản phẩm; hàm lượng nước không lớn hơn 86% khối lượng tịnh của sản phẩm. Đơn vị mẫu được coi là khuyết tật khi có một hoặc nhiều đặc tính như: Có trên 10% diện tích bề mặt của một đơn vị sản phẩm có biểu hiện sự thất thoát quá mức về độ ẩm như có màu trắng hoặc màu vàng khác thường trên bề mặt che kín màu sắc của thịt cá và thấm sâu vào sản phẩm, khó loại bỏ bằng dao hoặc dụng cụ sắc nhọn khác mà không ảnh hưởng đến trạng thái bên ngoài của sản phẩm; Có sự hiện diện của ký sinh trùng có đường kính nang lớn hơn 03mm hoặc ký sinh trùng không kết nang có chiều dài lớn hơn 10mm; Sản phẩm bị ảnh hưởng bởi mùi hoặc vị không mong muốn, bền và dễ nhận biết, biểu hiện của sự phân huỷ hoặc ôi dầu
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/05/2017.

Xem chi tiết Thông tư07/2017/TT-BNNPTNT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

------------------

Số: 07/2017/TT-BNNPTNT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------------

Hà Nội, ngày 21  tháng 3 năm 2017

 

 

 

THÔNG TƯ

Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Sản phẩm thuỷ sản – Cá tra phi lê đông lạnh”

-------------------------

 

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản và Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường,

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Sản phẩm thuỷ sản – Cá tra phi lê đông lạnh”.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Sản phẩm thuỷ sản – Cá tra phi lê đông lạnh”

Ký hiệu: QCVN 02 - 27: 2017/BNNPTNT

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 5 năm 2017.

Điều 3. Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.

 

Nơi nhận:

Như Điều 3;

Bộ trưởng (để b/c)

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

UBND các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ;

Sở Nông nghiệp và PTNT các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ;

Các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;                                                                                                                  

Công báo, Website Chính phủ;

Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;

Lưu VT, KHCN.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

Vũ Văn Tám

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

 

 

 

QCVN 02-27: 2017/BNNPTNT

 

 

 

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

SẢN PHẨM THUỶ SẢN – CÁ TRA PHI LÊ ĐÔNG LẠNH

 

National technical regulation

Fishery product - Frozen Tra fish fillets

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HÀ NỘI – 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lời nói đầu:

QCVN 02-27: 2017/BNNPTNT do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số   07/2017/TT-BNNPTNT  ngày 21 tháng 3 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

SẢN PHẨM THUỶ SẢN – CÁ TRA PHI LÊ ĐÔNG LẠNH

Fishery product - Frozen Tra fish fillets

 

1. Quy định chung

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu quản lý đối với sản phẩm cá tra (Pangasius hypophthalmus hoặc Pangasianodon hypophthalmus) phi lê đông lạnh.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm cá tra phi lê đông lạnh làm thực phẩm và các cơ quan quản lý có liên quan.

1.3. Giải thích từ ngữ

1.3.1. Cá tra phi lê đông lạnh

Cá tra phi lê đông lạnh là những miếng cá không xương được lấy từ phần thân của cá tra bằng cách cắt dọc theo xương sống, còn da hoặc không còn da, được cắt tỉa hoặc không cắt tỉa, được cấp đông trong thiết bị thích hợp sao cho khoảng nhiệt độ kết tinh tối đa vượt qua nhanh chóng và kết thúc khi nhiệt độ tâm của sản phẩm đạt -18 oC hoặc thấp hơn.

1.3.2. Khối lượng tổng

Khối lượng của sản phẩm sau khi loại bỏ vật liệu bao gói.

1.3.3. Khối lượng tịnh

Khối lượng của sản phẩm sau khi loại bỏ vật liệu bao gói và lớp mạ băng.

2. Quy định về kỹ thuật

2.1. Chỉ tiêu chất lượng

2.1.1. Tỷ lệ mạ băng

Tỷ lệ mạ băng không được lớn hơn 20 % khối lượng tổng của sản phẩm.

2.1.2. Hàm lượng nước

Hàm lượng nước không được lớn hơn 86 % khối lượng tịnh của sản phẩm.

2.1.3. Chỉ tiêu cảm quan

a) Xác định khuyết tật

Đơn vị mẫu được coi là khuyết tật khi có một hoặc nhiều đặc tính được xác định dưới đây:

- Cháy lạnh:

Có trên 10 % diện tích bề mặt của một đơn vị sản phẩm có biểu hiện sự thất thoát quá mức về độ ẩm như có màu trắng hoặc màu vàng khác thường trên bề mặt che kín màu sắc của thịt cá và thấm sâu vào sản phẩm, khó loại bỏ bằng dao hoặc dụng cụ sắc nhọn khác mà không ảnh hưởng đến trạng thái bên ngoài của sản phẩm.

- Tạp chất:

Bất kỳ chất nào có mặt trong đơn vị mẫu mà không phải là thành phần của sản phẩm (không bao gồm vật liệu bao gói và nước mạ băng) dễ dàng phát hiện, cho thấy sự không phù hợp với quy phạm sản xuất và quy phạm vệ sinh tốt.

- Sót xương:

Trong 1 kg mẫu sản phẩm có nhiều hơn một xương với chiều dài lớn hơn hoặc bằng 10 mm hoặc có đường kính lớn hơn hoặc bằng 1 mm; xương với chiều dài nhỏ hơn hoặc bằng 5 mm và đường kính nhỏ hơn 2 mm thì không được coi là sót xương. Mảnh xương (được cắt ra từ xương cột sống) được bỏ qua nếu nó có chiều rộng nhỏ hơn hoặc bằng 2 mm hoặc có thể dễ dàng gỡ được bằng móng tay.

- Đốm đỏ:

Cơ thịt cá tra phi lê xuất hiện các đốm máu đông do cá bị bệnh hoặc tổn thương cơ học trong quá trình vận chuyển nguyên liệu, sản xuất.

- Ký sinh trùng:

Có sự hiện diện của ký sinh trùng có đường kính nang lớn hơn 3 mm hoặc ký sinh trùng không kết nang có chiều dài lớn hơn 10 mm.

- Mùi, vị lạ:

Sản phẩm bị ảnh hưởng bởi mùi hoặc vị không mong muốn, bền và dễ nhận biết, biểu hiện của sự phân huỷ hoặc ôi dầu.

b) Mức chấp nhận khuyết tật về cảm quan

Số mẫu được xác định khuyết tật (nêu tại điểm a, mục 2.1.3) không được vượt quá mức chấp nhận được nêu tại Phụ lục A.

2.2. Chỉ tiêu an toàn thực phẩm

2.2.1. Chỉ tiêu vi sinh vật theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 8-3: 2012/BYT.

2.2.2. Chỉ tiêu hoá học

a) Dư lượng thuốc thú y theo Thông tư số 24/2013/TT-BYT ngày 14 tháng 8 năm 2013 của Bộ Y tế.

b) Hàm lượng kim loại nặng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 8-2: 2011/BYT.

c) Hàm lượng phụ gia thực phẩm theo Thông tư số 27/2012/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2012 và Thông tư số 08/2015/TT-BYT ngày 11 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế.

2.3. Ghi nhãn

Sản phẩm phải được ghi nhãn theo Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 27/10/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công thương.

2.4. Bao gói và bảo quản sản phẩm

2.4.1. Sản phẩm được bao gói trong bao bì chuyên dùng cho thực phẩm, phù hợp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-1:2011/BYT.

2.4.2. Sản phẩm phải được bảo quản ở nhiệt độ không lớn hơn -18 oC.

3. Quy định về quản lý

3.1. Chứng nhận hợp quy

Đánh giá sản phẩm phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật này được thực hiện theo phương thức 4 (thử nghiệm mẫu điển hình, kết hợp đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất).

3.2. Công bố hợp quy

3.2.1. Sản phẩm cá tra phi lê đông lạnh bao gói sẵn lưu thông trên thị trường trong nước phải được công bố phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này.

3.2.2. Phương thức, trình tự, thủ tục, hồ sơ công bố hợp quy được thực hiện theo Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3.2.3. Việc đánh giá sự phù hợp do tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ và được cơ quan có thẩm quyền chỉ định thực hiện hoặc do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tự thực hiện và gửi mẫu điển hình đến tổ chức thử nghiệm đã đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ và được cơ quan có thẩm quyền chỉ định để phân tích các chỉ tiêu theo quy định tại mục 2 của QCVN này.

3.3. Phương pháp thử, phương pháp lấy mẫu

3.3.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 5276-90 Thuỷ sản – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu.

3.3.2. Thử cảm quan các chỉ tiêu trạng thái (cháy lạnh, tạp chất, sót xương, đốm đỏ), mùi và vị theo TCVN 5277-90 Thuỷ sản – Phương pháp thử cảm quan.

3.3.3. Kiểm tra ký sinh trùng theo TCVN 9217 : 2012 Cá – Phát hiện ký sinh trùng trong cơ thịt.

3.3.4. Xác định tỷ lệ mạ băng theo Phụ lục B.

3.3.5. Xác định hàm lượng nước theo AOAC 950.46 (2015), rã băng mẫu để phân tích hàm lượng nước theo mục B4 của Phụ lục B.

3.3.6. Xác định các chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo các tiêu chuẩn quốc gia tương ứng hoặc các tiêu chuẩn quốc tế tương đương.

4.Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

4.1. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

4.1.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cá tra phi lê đông lạnh bao gói sẵn tiêu thụ nội địa phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại quy chuẩn này.

4.1.2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cá tra phi lê đông lạnh bao gói sẵn chỉ được đưa sản phẩm lưu thông trên thị trường trong nước sau khi hoàn tất đăng ký bản công bố hợp quy.

4.2. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước có liên quan

4.2.1. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản đánh giá và chỉ định Tổ chức chứng nhận hợp quy đối với quy chuẩn này.

4.2.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

a) Tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy và quản lý hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT;

b) Hàng quý, đột xuất khi có yêu cầu, tổng hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tình hình hoạt động công bố hợp quy của quy chuẩn này.

5. Tổ chức thực hiện

5.1. Đối với tổ chức, cá nhân

Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cá tra phi lê đông lạnh thực hiện chứng nhận hợp quy hoặc tự đánh giá và công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT.

5.2. Đối với cơ quan nhà nước có liên quan

5.2.1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy chuẩn này; trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh, bổ sung quy chuẩn này khi cần thiết.

5.2.2. Trong trường hợp các quy định viện dẫn tại quy chuẩn này có sự điều chỉnh, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các quy định mới; nếu các tiêu chuẩn được viện dẫn trong quy chuẩn này đã có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định nội dung tương ứng thì thực hiện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT

Circular No.07/2017/TT-BNNPTNT dated March 21, 2017 of the Ministry of Agriculture and Rural Development introducing the national technical regulation on “fishery product - frozen Tra fish fillets”

Pursuant to the Government’s Decree No.15/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining the functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;

Pursuant to the Law on Technical Regulations and Standards dated June 29, 2006;

Pursuant to the Law on Food Safety dated June 17, 2010;

At the request of the Director of the National Agro-forestry and Fisheries Quality Assurance Department and the Director of the Department of Science, Technology and Environment,

The Minister of Agriculture and Rural Development hereby adopts the Circular introducing the National Technical Regulation on “Fishery product - Frozen Tra fish fillets”.

Article 1.To enclosed with the National Technical Regulation on “Fishery product - frozen Tra fish fillets”.

Code: QCVN: 02 - 27: 2017/BNNPTNT

Article 2.This Circular shall take effect on May 05, 2017.

Article 3.The Director of the National Agro-forestry and Fisheries Quality Assurance Department, Heads of entities, organizations or individuals concerned shall be responsible for implementing this Circular.

Any difficulties arising in the course of implementation, entities and individuals are advised to send their timely feedbacks to the Ministry of Agriculture and Rural Development for its possible review or revision./.

For the Minister

The Deputy Minister

Vu Van Tam

 

 

QCVN 02-27: 2017/BNNPTNT

NATIONAL TECHNICAL REGULATION
Fishery product - Frozen Tra fish fillets

Foreword:

QCVN 02-27: 2017/BNNPTNT is prepared by the Agro-forestry and Fisheries Quality Assurance Department, and submitted by the Department of Science, Technology and Environment to obtain approval from, and issued as an appendix to the Circular No. 07/2017/TT-BNNPTNT dated March 21, 2017 by, the Ministry of Agriculture and Rural Development.

 

NATIONAL TECHNICAL REGULATION

Fishery product - Frozen Tra fish fillets

1.General provisions

1.1. Scope of application

This Regulation deals with technical and regulatory requirements regarding frozen Tra(Pangasius hypophthalmusorPangasianodon hypophthalmus)fish fillets.

1.2. Subjects of application

This Regulation shall be applied to entities or individuals engaged in production and trading of frozen Tra fish fillets for food purposes and other relevant regulators.

1.3. Definition

1.3.1.Frozen Tra fish fillet

Frozen Tra fish fillet refers to the boneless flesh which has been cut from a Tra fish body by cutting lengthwise along one side of the fish parallel to the backbone, may be skinless or has skin on, may be trimmed or kept untrimmed, and undergoes the freezing process carried out in properly designed freezing equipment in such a way that the range of temperature of maximum crystallization is passed quickly and that freezing process is considered as complete until the product temperature has reached -18oC or colder at the thermal centre.

1.3.2.Gross weight

Gross weight refers to the weight of the product which is determined after removal of the package.

1.3.3.Net weight

Net weight refers to the weight of the product which is determined after removal of the package and glaze.

2.Technical requirements

2.1. Quality factors

2.1.1.Glazing percentage

The glazing percentage is not allowed to exceed 20% of the gross weight of the product.

2.1.2.Adhering water content

The adhering water content is not allowed to exceed 86% of the gross weight of the product.

2.1.3.Sensory and physical factors

a) Definition of defectives

The sample unit shall be considered defective when it exhibits any of the properties defined below:

- Deep dehydration:

Greater than 10% of the surface area of the sample unit exhibits excessive loss of moisture clearly shown as white or yellow abnormality on the surface which masks the colour of the flesh and penetrates below the surface, and cannot be easily removed by scraping with a knife or other sharp instrument without adversely affecting the appearance of the product.

- Foreign matters:

The presence in the sample unit of any matter which is not one of the ingredients constituting the product (excluding packing material and glaze water) is easily recognized or is present at a level determined by any method that indicates non-compliance with good manufacturing and sanitation practices.

- Remaining bones:

More than one bone per kg of product greater than or equal to 10 mm in length, or greater than or equal to 1 mm in diameter is regarded as this type of defect; a bone less than or equal to 5 mm in length, is not considered a defect if its diameter is not more than 2 mm. The foot of a bone (where it has been attached to the vertebra) shall be disregarded if its width is less than or equal to 2 mm, or if it can easily be stripped off with a fingernail.

-Red spots:

Blood clots present in Tra fish fillet flesh due to any fish disease or physical damage resulted in by fish material transportation or fish fillet production activities are regarded as this type of defect.

-Parasites:

There is the presence of either a parasite detected with a capsular diameter greater than 3 mm or a parasite not encapsulated and greater than 10 mm in length.

-Strange odours and flavours:

A sample unit affected by persistent and distinct objectionable odours or flavours indicative of decomposition or rancidity.

b) Acceptance number of sensory and physical defects

The total number of defective sample units as classified according to paragraph a, section 2.1.3 does not exceed the acceptance numbers referred to in the Appendix A.

2.2. Food safety factors

2.2.1.Parasitic factor is subject to the National Technical Regulation QCVN 8-3: 2012/BYT.

2.2.2.Chemical factor

a) Residual content of veterinary medicines shall be subject to the Circular No. 24/2013/TT-BYT of the Ministry of Health dated August 14, 2013.

b) Content of heavy metals shall be subject to the National Technical Regulation QCVN 8-2: 2011/BYT.

c) Content of food additives shall be subject to the Circular No. 27/2012/TT-BYT dated November 30, 2012 and the Circular No. 08/2015/TT-BYT dated May 11, 2015 of the Ministry of Health.

2.3. Labelling

The products shall be labelled in accordance with the Government’s Decree No. 89/2006/ND-CP dated August 30, 2006 and the Joint Circular No. 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT dated October 27, 2014 of the Ministry of Health, the Ministry of Agriculture and Rural Development and the Ministry of Industry and Trade.

2.4. Packaging and storage

2.4.1.The product shall be packaged in food grade packing material, conformable to the National Technical Regulation QCVN 12-1:2011/BYT.

2.4.2.The product shall be stored at a temperature of -18oC or colder.

3.Regulatory requirements

3.1. Certification of conformity

Assessment of conformity of the product with this Regulations shall be carried out according to the fourth modality (testing typical samples and assessing the production process; carrying out monitoring activities by testing samples collected at production sites and in the market and assessing the production process).

3.2. Declaration of conformity

3.2.1.Before being approved to be sold in the domestic market, packaged Tra fish fillets must be declared conforming to requirements set out in this Regulation.

3.2.2.Methods, processes, procedures and documentation requirements for declaration of conformity shall be subject to the Circular No. 55/2012/TT-BNNPTNT dated October 31, 2012 providing instructions for procedures for appointing a conformity certification and declaration entity within the jurisdiction of the Ministry of Agriculture and Rural Development.

3.2.3.Conformity assessment shall be carried out by a certification entity that is licensed under the Government s Decree No. 107/2016/ND-CP dated July 1, 2016 and appointed by a competent authority, or carried out by production or business organizations or individuals on their own that then send typical samples to a testing organization licensed under the Government’s Decree No. 107/2016/ND-CP dated July 1, 2016 and appointed by a competent authority to perform product analyses and determine product-related factors according to section 2 hereof.

3.3. Testing and sampling method

3.3.1.Collection and preparation of sample units shall be subject to TCVN 5276-90 Fishery – Sampling and sample preparation.

3.3.2.Sensory and physical examination of physical factors (such as deep dehydration, foreign matters, remaining bones and red spots), odours and flavours shall be subject to TCVN 5277-90 Fishery – Sensory testing method.

3.3.3.Examination of parasites shall be subject to TCVN 9217 : 2012 Fish – Detection of parasites in fish muscles.

3.3.4.Determination of glazing percentage shall be subject to the Appendix B.

3.3.5.Determination of water content and deglazing of samples for analysis of water content shall be subject to AOAC 950.46 (2015) and section B4 of the Appendix B respectively.

3.3.6.Determination of food safety factors shall be subject to equivalent national regulations or international standards.

4. Responsibilities of organizations and individuals

4.1. Responsibilities of organizations and individuals

4.1.1.Organizations or individuals engaged in production and trading of packaged frozen Tra fish fillets consumed in the domestic market shall be required to make declaration of conformity in compliance with technical requirements set out herein.

4.1.2.Organizations or individuals engaged in production and trading of packaged frozen Tra fish fillets shall be allowed to sell their products in the domestic market only when their declaration of conformity is registered.

4.2. Responsibilities of relevant state authorities

4.2.1.The National Agro-forestry and Fisheries Quality Assurance Department shall evaluate and appoint an organization granting a certification of conformity with this Regulation.

4.2.2.The Departments of Agriculture and Rural Development of centrally-affiliated cities and provinces shall assume the following responsibilities:

a) Receive and manage conformity declaration documentation in accordance with provisions laid down in the Circular No. 55/2012/TT-BNNPTNT;

b) Prepare a quarterly or on-demand review report for submission to the Ministry of Agriculture and Rural Development on declaration of conformity with this Regulation.

5.Implementation

5.1. Organizations and individuals

Organizations or individuals engaged in production and trading of packaged frozen Tra fish fillets shall comply with the Circular No. 55/2012/TT-BNNPTNT on declaration of conformity or self-assessment or declaration of conformity.

5.2. State authorities concerned

5.2.1.The Ministry of Agriculture and Rural Development shall assign the National Agro - Forestry - Fisheries Quality Assurance Department to undertake and collaborate with related entities in dissemination, guidance on and examination of implementation of this Regulation; request the Ministry of Agriculture and Rural Development to recommend the Ministry of Agriculture and Rural Development to revise or modify this Regulation where necessary.

5.2.2.In case where provisions sourced from other documents which are mentioned in this Regulation are subject to any revision, modification or replacement, revised, modified or replaced contents shall apply; if standards sourced from other documents which are mentioned in this Regulation have been equivalently covered by other National Technical Regulations or documents of the Ministry of Agriculture and Rural Development, provisions laid down in these Regulations and documents shall apply.

 

Appendix A

ACCEPTANCE NUMBER OF SENSORY AND PHYSICAL DEFECTS

A1. Lot of products which are packed in the minimum quantity of packages and of which the net weight of each is less than or equal to 1 kg

Minimum package quantity (N)

Sample size

Acceptance number (c*)

£4,800

6

1

4,801 - 24,000

13

2

24,001 - 48,000

21

3

48,001 - 84,000

29

4

84,001 - 144,000

38

5

144,001 - 240,000

48

6

>240,000

60

7

A2. Lot of products which are packed in the minimum quantity of packages and of which the net weight of each ranges from more than 1 kg to 4.5 kg

Minimum package quantity (N)

Sample size

Acceptance number (c*)

£2,400

6

1

2,401 - 15,000

13

2

15,001 - 24,000

21

3

24,001 - 42,000

29

4

42,001 - 72,000

38

5

72,001 - 120,000

48

6

>120,000

60

7

A3. Lot of products which are packed in the minimum quantity of packages and of which the net weight of each is greater than 4.5 kg

Minimum package quantity (N)

Sample size

Acceptance number (c*)

£600

6

1

601 - 2,000

13

2

2,001 - 7,200

21

3

7,201 - 15,000

29

4

15,001 - 24,000

38

5

24,001 - 42,000

48

6

>42,000

60

7

* c is the number of defective sample units determined according to subparagraph a, section 2.1.3.

 

Appendix B

METHOD FOR DETERMINATION OF GLAZING PERCENTAGE

B1. Principle

The frozen Tra fish fillet sample of which the gross weight ha been determined is directly placed under a gentle spray of cold water or immersed into a water bath till all glaze on the surface of the sample unit is removed. As soon as the surface becomes rough, the still frozen sample is removed from the water bath and dried by use of a paper towel or a cloth towel with smooth surface before estimating the net product content. The glazing percentage shall be determined based on the net weight and gross weight of the sample unit.

B2. Preparation

- Balance sensitive to 1 gram.

- Water bath preferably with adjustable temperature. The water bath shall contain an amount of water equal to about 10 times of the specified weight of sample unit; the temperature should be adjusted within the range of 15oC to 35oC.

- Circular sieve with appropriate diameter and 1-3 mm mesh apertures.

- Paper or cloth towels with smooth surface.

B3. Determination of gross weight (A)

After removal of the package, the frozen Tra fish fillet sample shall be weighed to determine the gross weight (A).

B4. Determination of net weight (B)

B4.1 Individually quick frozen (IQF) products

The sample of which the gross weight has been determined is transferred onto a circular sieve, placed under a gentle spray of cold water and carefully agitated till no more glaze can be felt by the finger-tips on the surface of the product: change from slippery to rough.

The entirely deglazed sample units are then placed into a sieve at the sloping angle of approximately 30 degree above flat surface for water to drip and single sample units are readily separated from each other. As soon as the remaining water adhering to the sample surface is dried by use of a paper towel or a cloth towel with smooth surface, the net weight (B) of the deglazed sample unit is estimated.

B4.2 Frozen blocks

B4.2.1 Frozen block samples that may be separated into single frozen sample units

Separation of a frozen block into single sample units and determination of the net weigh (B) shall be carried out according to the same method as applied to IQF products (section B4.1).

B4.2.2 Frozen block samples that cannot be separated into single frozen sample units

The block sample of which the gross weight has been determined shall be placed into a suitable sized sieve and immersed into the water bath which has been prepared as mentioned in section B2. The sample is held under water surface and may be duly agitated. By slight pressure of the fingers separating deglazed portions are removed fractionally. Due care should be given in order to avoid breaking the sample. Short immersing is repeated, if glaze residues are still present, till no more glaze can be felt by the finger-tips on the surface of the product: change from slippery to rough.

The entirely deglazed sample is transferred into a sieve placed at the sloping angle of 30 degree above flat surface for remaining water to drip. As soon as the remaining water adhering to the sample surface is dried by use of a paper towel or a cloth towel with smooth surface, the deglazed sample unit is weighed to determine the net weight (B).

B5. Determination of glazing percentage (C)

The glazing percentage (percent proportion of the glaze to the gross weight of the product) shall be determined according to the following formula:

Where:

A: Gross weight

B: Net weight

 

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 07/2017/TT-BNNPTNT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất