Thông tư 02/2020/TT-BNNPTNT quy định tiêu chí kinh tế trang trại

thuộc tính Thông tư 02/2020/TT-BNNPTNT

Thông tư 02/2020/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định tiêu chí kinh tế trang trại
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:02/2020/TT-BNNPTNT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Trần Thanh Nam
Ngày ban hành:28/02/2020
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Trang trại tổng hợp phải có diện tích sản xuất tối thiểu là 1,0ha

Ngày 28/02/2020, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư 02/2020/TT-BNNPTNT về việc quy định tiêu chí kinh tế trang trại.

Theo đó, trang trại bao gồm 02 loại là trang trại chuyên ngành và trang trại tổng hợp. Trong đó, trang trại tổng hợp là trang trại mà không có lĩnh vực sản xuất nào có tỉ trọng giá trị sản xuất chiếm trên 50% cơ cấu giá trị sản xuất của trang trại trong năm. Ngoài ra, giá trị sản xuất bình quân của trang trại tổng hợp phải đạt từ 2,0 tỷ đồng/năm trở lên và phải có tổng diện tích đất sản xuất tối thiểu bằng 1,0ha.

Trang trại chuyên ngành bao gồm các lĩnh vực: trang trại trồng trọt có giá trị sản xuất bình quân đạt từ 1,0 tỷ đồng/năm trở lên, tổng diện tích sản xuất từ 1,0ha trở lên; trang trại lâm nghiệp có giá trị sản xuất bình quân từ 1,0 tỷ đồng/năm trở lên diện tích sản xuất tối thiểu là 10ha; trang trại sản xuất muối có giá trị sản xuất bình quân tối thiểu là 0,35 tỷ đồng/năm và diện tích sản xuất từ 1,0ha trở lên; trang trại chăn nuôi có có giá trị sản xuất bình quân từ 2,0 tỷ đồng/năm trở lên và đạt quy mô chăn nuôi trang trại…

Thông tư có hiệu lực từ ngày 14/4/2020.

Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư 27/2011/TT-BNNPTNT quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

Xem chi tiết Thông tư02/2020/TT-BNNPTNT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

B NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRI
N NÔNG THÔN

---------

Số: 02/2020/TT-BNNPTNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------

Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2020

THÔNG TƯ

Quy định tiêu chí kinh tế trang trại

----------

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 7/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn,

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định tiêu chí kinh tế trang trại.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định tiêu chí, chế độ báo cáo về kinh tế trang trại.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cá nhân, chủ hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, diêm nghiệp) đáp ứng các tiêu chí kinh tế trang trại theo quy định của Thông tư này;
b) Cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Phân loại trang trại
1. Trang trại chuyên ngành được xác định theo lĩnh vực sản xuất như trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, diêm nghiệp và tỷ trọng giá trị sản xuất của lĩnh vực chiếm trên 50% cơ cấu giá trị sản xuất của trang trại trong năm. Trang trại chuyên ngành được phân loại như sau:
a) Trang trại trồng trọt;
b) Trang trại chăn nuôi;
c) Trang trại lâm nghiệp;
d) Trang trại nuôi trồng thủy sản;
đ) Trang trại sản xuất muối.
2. Trang trại tổng hợp là trang trại trong đó không có lĩnh vực sản xuất nào có tỷ trọng giá trị sản xuất chiếm trên 50% cơ cấu giá trị sản xuất của trang trại trong năm.
Điều 3. Tiêu chí kinh tế trang trại
1. Đối với trang trại chuyên ngành:
a) Trồng trọt: Giá trị sản xuất bình quân phải đạt từ 1,0 tỷ đồng/năm trở lên và tổng diện tích đất sản xuất từ 1,0 ha trở lên;
b) Nuôi trồng thủy sản: Giá trị sản xuất bình quân phải đạt từ 2,0 tỷ đồng/năm trở lên và tổng diện tích đất sản xuất từ 1,0 ha trở lên;
c) Chăn nuôi: Giá trị sản xuất bình quân phải đạt từ 2,0 tỷ đồng/năm trở lên và đạt quy mô chăn nuôi trang trại theo quy định tại Điều 52 Luật Chăn nuôi và văn bản hướng dẫn;
d) Lâm nghiệp: Giá trị sản xuất bình quân đạt từ 1,0 tỷ đồng/năm trở lên và tổng diện tích đất sản xuất từ 10,0 ha trở lên;
đ) Sản xuất muối: Giá trị sản xuất bình quân đạt 0,35 tỷ đồng/năm trở lên và tổng diện tích đất sản xuất từ 1,0 ha trở lên.
2. Đối với trang trại tổng hợp: Giá trị sản xuất bình quân phải đạt từ 2,0 tỷ đồng/năm trở lên và tổng diện tích đất sản xuất từ 1,0 ha trở lên.
Điều 4. Cách tính tổng diện tích đất sản xuất, và giá trị sản xuất của trang trại
1. Tổng diện tích đất sản xuất quy định tại Điều 3 Thông tư này là tổng diện tích đất sản xuất kinh doanh của trang trại, được sử dụng hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai, bao gồm diện tích đất để trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối và đất để xây dựng hạ tầng phục vụ sản xuất của trang trại tại thời điểm kê khai.
2. Giá trị sản xuất của trang trại/năm là giá trị sản xuất của ít nhất 1 năm trang trại đạt được trong 3 năm gần nhất với năm kê khai; được tính bằng tổng giá trị sản xuất các kỳ thu hoạch hoặc khai thác trong năm.
Đối với trang trại mới thành lập chưa có sản phẩm thu hoạch, giá trị sản xuất được ước tính căn cứ vào phương án sản xuất, tình hình triển khai thực tế của trang trại.
Điều 5. Theo dõi, thống kê và chế độ báo cáo về kinh tế trang trại
1. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, phổ biến tiêu chí kinh tế trang trại cho cá nhân, chủ hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn cấp xã;
b) Triển khai theo dõi, thống kê, cập nhật các biến động về chủ trang trại, diện tích đất sản xuất, loại trang trại;
c) Lập sổ theo dõi phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Chế độ báo cáo về kinh tế trang trại theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo về kinh tế trang trại trên địa bàn xã trong năm gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
b) Trước ngày 19 tháng 12 hằng năm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo về kinh tế trang trại trong năm trên địa bàn tỉnh gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo, thời gian chốt số liệu báo cáo thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8, khoản 4 Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính Nhà nước.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này; tổng hợp, báo cáo Bộ định kỳ và đột xuất.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triển khai thực hiện Thông tư này trên địa bàn tỉnh.
3. Trách nhiệm của chủ trang trại:
a) Kê khai thông tin về trang trại theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã trước ngày 15 tháng 11 hằng năm; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai;
b) Tổ chức sản xuất kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn; tuân thủ các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh, bảo vệ môi trường.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 4 năm 2020 và thay thế Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
2. Giấy chứng nhận kinh tế trang trại được cấp theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Tiêu chí kinh tế trang trại quy định tại Thông tư này là căn cứ để xác định đối tượng hưởng các chính sách của Nhà nước áp dụng cho kinh tế trang trại.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân, chủ hộ gia đình sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu giải quyết theo quy định./.

Nơi nhận:

- Thủ tướng Chính phủ;

- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chính phủ;

- Tòa án Nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát Nhân dân tối cao;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;

- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Công báo; cổng thông tin điện tử Chính phủ; cổng thông tin điện tử Bộ Nông nghiệp và PTNT;

Lưu: VT, KTHT (220b).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

 

Trần Thanh Nam

 

Phụ lục I

MẪU SỔ THEO DÕI PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2020/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ

………..

------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------

 

 

 

SỔ THEO DÕI PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI1

 

TT

Tên chủ trang trại

Thông tin liên lạc

Loại trang trại

Tên các sản phẩm chính

của trang

trại

Tổng vốn đầu tư sản xuất kinh doanh2

Diện tích đất sản xuất của trang trại

Giá trị sản xuất kê khai

Số lao động thường xuyên của trang trại

Tình trạng3

Địa chỉ trang trại

Điện thoại

Email (nếu có)

Đang hoạt động

Chấm dứt hoạt động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐẠI DIỆN ỦY BAN NHÂN DÂN

(Ký, đóng dấu)

           

 

 

 

Ghi chú: Người được phân công phụ trách theo dõi về trang trại cập nhập thông tin về nội dung thay đổi của trang trại vào các cột tương ứng

 

 

 

 

-------------------------------------------

1. Ủy ban nhân dân cấp xã đóng dấu giáp lai vào từng trang của sổ theo dõi phát triển kinh tế trang trại.

2. Bao gồm vốn đầu tư xây dựng (bao gồm giá trị đất, hoặc tiền thuê đất) và vốn thực hiện kinh doanh hàng năm.

3. Đánh dấu “X” vào ô phù hợp.

 

Phụ lục II

MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH TẾ TRANG TRẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2020/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

TÊN ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO

------------------

Số: ………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------

…, ngày … tháng … năm …

 

 

 

BÁO CÁO
Về kinh tế trang trại năm                  

Kính gửi:                                            ...

 

I. CÁC CHỈ TIÊU BÁO CÁO

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Năm

1

Tổng số trang trại

Trang trại

 

 

Trong đó:

Trang trại

 

 

Trang trại trồng trọt

Trang trại

 

 

Trang trại chăn nuôi

Trang trại

 

 

Trang trại lâm nghiệp

Trang trại

 

 

Trang trại nuôi trồng thủy sản

Trang trại

 

 

Trang trại sản xuất muối

Trang trại

 

 

Trang trại tổng hợp

Trang trại

 

2

Số trang trại tăng

Trang trại

 

3

Số trang trại giảm (ngừng hoặc chuyên hoạt động phi nông nghiệp)

Trang trại

 

4

Tổng diện tích đất của các trang trại

ha

 

5

Giá trị vốn đầu tư và vốn sản xuất kinh doanh bình quân một trang trại

triệu đồng

 

6

Tổng số lao động thường xuyên của các trang trại

Người

 

7

Số trang trại có báo cáo về giá trị sản xuất

Trang trại

 

8

Tổng giá trị sản xuất của các trang trại

triệu đồng

 

 

II. CÁC NỘI DUNG KHÁC: Tình hình thực hiện cơ chế chính sách phát triển trang trại (nếu có); kết quả đạt được; giới thiệu một số mô hình trang trại hiệu quả trên địa bàn; tồn tại, hạn chế và nguyên nhân; phương hướng nhiệm vụ; đề xuất, kiến nghị.

 

Nơi nhận:                                                                

- Như trên;

- Lưu: .....;

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

Ghi chú:

1. Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo nội dung tại phần I, gửi kèm trích sao các kê khai thông tin về trang trại của chủ trang trại trên địa bàn tới Ủy ban nhân dân cấp huyện.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo nội dung phần I và II.

 

Phụ lục III
MẪU TỜ KHAI KINH TẾ TRANG TRẠI

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2020/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------

 

TỜ KHAI KINH TẾ TRANG TRẠI

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã.................................................

 

Họ và tên chủ trang trại:............................................................ Nam/Nữ: …………..

Chứng minh nhân dân / Hộ chiếu / Thẻ căn cước công dân số.............................................

Ngày cấp............ /...... /.............. Nơi cấp:............................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................

Chỗ ở hiện tại:...................................................................................................................

Tôi tự xác định cơ sở sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp đạt
tiêu chí kinh tế trang trại với các thông tin như sau:

1. Địa chỉ trang trại:.............................................................................................................

2. Điện thoại........................................................ Email (nếu có) .......................................

3. Loại trang trại:................................................................................................................

4. Tên các sản phẩm chính của trang trại: ...........................................................................

5. Tổng vốn đầu tư sản xuất kinh doanh (Bao gồm vốn đầu tư xây dựng (bao gồm giá

trị đất, hoặc tiền thuê đất) và vốn thực hiện kinh doanh) ......................................................

6. Diện tích đất sản xuất của trang trại:................................................................................

7. Giá trị sản xuất kê khai:...................................................................................................

8. Số lao động thường xuyên của trang trại: ............................................................. ;.........

Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung kê khai trên ./.

 

                                                                    , ngày.... tháng.... năm          
                                                      Chủ trang trại
                                                       (Ký, ghi rõ họ tên)

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Công báo tiếng Anh
Circular 02/2020/TT-BNNPTNT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 02/2020/TT-BNNPTNT PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất