Quyết định 71/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định trình tự, thủ tục thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 71/2007/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 71/2007/QĐ-BNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: | 06/08/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 71/2007/QĐ-BNN
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
SỐ 71/2007/QĐ-BNN NGÀY 06 THÁNG 8 NĂM 2007 BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỬ NGHIỆM, KHẢO NGHIỆM THUỐC THÚ Y
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11, ngày 29/4/2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/03/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y,
QUYẾT ĐỊNH:
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng Bùi Bá Bổng
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỬ NGHIỆM, KHẢO NGHIỆM THUỐC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Quyết định số 71/2007/QĐ-BNN ngày 06 tháng 8 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Quy định này quy định về trình tự, thủ tục thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y (sau đây gọi là thuốc thú y).
Tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước có hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y trong lãnh thổ Việt Nam phải tuân theo quy định này và những quy định của các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Trong quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Thuốc thú y mới được sản xuất trong nước khi đăng ký lưu hành hoặc thuốc đã có trong Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành nhưng có những thay đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 58 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính Phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y ( sau đây gọi là Nghị định số 33).
Thuốc thú y do nước ngoài sản xuất chưa có trong Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành khi đăng ký nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam hoặc thuốc đã có trong Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành nhưng có những thay đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 58 Nghị định số 33.
Việc thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y được thực hiện theo trình tự sau:
Trường hợp bên có thuốc có cơ sở đủ điều kiện để thử nghiệm, khảo nghiệm thì không cần hợp đồng nhưng phải có ý kiến của đơn vị giám sát.
Hợp đồng thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y được ký giữa bên có thuốc với bên thử nghiệm, khảo nghiệm trên cơ sở thoả thuận giữa hai bên về các nội dung thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc và các vấn đề có liên quan khác. Việc thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y phải được thực hiện thông qua hợp đồng. Bên có thuốc phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về độ an toàn và chất lượng của sản phẩm thử nghiệm, khảo nghiệm.
Cơ sở có thuốc thử nghiệm, khảo nghiệm có trách nhiệm cung cấp thông tin bổ sung khi có yêu cầu. Thời gian chờ đợi cung cấp thông tin bổ sung không được tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
Cơ sở thử nghiệm, khảo nghiệm phải đáp ứng những điều kiện sau:
- Gia cầm: từ 200 đến 300 con;
- Lợn: từ 20 đến 50 con;
- Trâu, bò, dê, cừu, ngựa: từ 10 đến 20 con;
- Thú cảnh: từ 10 đến 20 con.
- Gia cầm: từ 200 đến 500 con;
- Lợn: từ 20 đến 50 con;
- Trâu, bò, dê, cừu: từ 20 đến 50 con;
- Ngựa: từ 10 đến 20 con;
- Chim, thú cảnh: từ 10 đến 20 con.
Cơ sở có thuốc thử nghiệm, khảo nghiệm phải báo cáo Cục Thú y kết quả thử nghiệm, khảo nghiệm chậm nhất sau 15 ngày, kể từ ngày kết thúc quá trình thử nghiệm, khảo nghiệm. Báo cáo phải căn cứ vào đề cương thử nghiệm, khảo nghiệm, bao gồm những nội dung nêu tại phụ lục 3 và phải có xác nhận của đơn vị giám sát.
PHỤ LỤC 1:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
GIẤY ĐĂNG KÝ THỬ NGHIỆM, KHẢO NGHIỆM THUỐC THÚ Y
(Địa danh), ngày.......tháng......năm..........
Kính gửi: Cục Thú y - Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
Cơ sở đăng ký thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y:..............
Địa chỉ:
Số điện thoại
Cơ sở thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y:...................................
Địa chỉ:
Số điện thoại
Đề nghị được thử nghiệm, khảo nghiệm các loại thuốc (vắc xin…) sau:
TT |
Tên thuốc thú y |
Thành phần và đường dùng thuốc |
Các chỉ tiêu đăng ký thử nghiệm, khảo nghiệm |
Loại động vật (1) và quy mô khảo nghiệm |
Loại động vật (2) và quy mô khảo nghiệm |
Loại động vật (3) và quy mô KN |
Ghi chú |
|||||||
Loài |
Số lượng |
Loài |
Số lượng |
|||||||||||
....... |
||||||||||||||
đực |
cái |
đực |
cái |
....... |
....... |
|||||||||
thành phần |
đường dùng |
|||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
…. |
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
….. |
|
a) Thời gian dự kiến bắt đầu:
b) Thời gian dự kiến kết thúc:
c) Địa điểm:
d) Nội dung thử nghiệm, khảo nghiệm: - Hiệu lực
- An toàn
- Các chỉ tiêu khác.
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng các quy định của Nhà nước về thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y.
ĐẠI DIỆN
Ký và đóng dấu
Hồ sơ kèm theo:
- Hợp đồng thử nghiệm, khảo nghiệm
- Đề cương thử nghiệm, khảo nghiệm
- Hồ sơ kỹ thuật (theo Hồ sơ đăng ký)
- Các giấy tờ khác có liên quan
Ghi chú: * Ghi rõ bên cạnh tên thuốc cá ký hiệu (sx) cho đăng ký sản xuất mới; (nk) Cho đăng ký nhập khẩu; (nc) cho thuốc trong chương trình nghiên cứu cấp Nhà nước đã được Bộ Nông nghiệp và PTNT cho phép sản xuất thử; (tdk) cho thuốc đã được cấp đăng ký sản xuất nhưng xin phép thay đổi về công thức, thành phần, dạng thuốc, tiêu chuẩn chất lượng.
PHỤ LỤC 2:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
HỢP ĐỒNG THỬ NGHIỆM, KHẢO NGHIỆM THUỐC THÚ Y
Số:............. HĐTN, KN
(Địa danh)., ngày....... tháng...... năm..........
Bên A: Bên có thuốc thú y thử nghiệm, khảo nghiệm
Đại diện: ông/bà Chức vụ:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Số Fax:
Bên B: Bên nhận thử nghiệm, khảo nghiệm
Đại diện: ông/bà Chức vụ:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Số Fax:
Sau khi thảo luận kỹ về các nội dung nêu trong đề cương thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y, hai bên cùng nhất trí ký kết Hợp đồng bao gồm những điều khoản sau:
I- Các sản phẩm thuốc thú y thử nghiệm, khảo nghiệm:
TT |
Tên thuốc thú y |
Thành phần và đường dùng thuốc |
Các chỉ tiêu thử nghiệm, khảo nghiệm |
Loại động vật (1) và quy mô TN, KN |
Loại động vật (2) và quy mô TN, KN |
Loại động vật (3) và quy mô TN, KN |
Ghi chú |
|||||||
Loài |
Số lượng |
Loài |
Số lượng |
|||||||||||
....... |
||||||||||||||
đực |
cái |
đực |
cái |
....... |
....... |
|||||||||
thành phần |
đường dùng |
|||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
…. |
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
….. |
|
a) Thời gian dự kiến bắt đầu:
b) Thời gian dự kiến kết thúc:
c) Địa điểm:
d) Nội dung thử nghiệm, khảo nghiệm:
- Hiệu lực
- An toàn
- Các chỉ tiêu khác.
II- Trách nhiệm của mỗi bên:
1. Trách nhiệm của bên A:
- Cung cấp đầy đủ thuốc thú y trong suốt quá trình thử nghiệm, khảo nghiệm.
- Cử cán bộ kỹ thuật phối hợp cùng với bên B tiến hành và theo dõi trong suốt quá trình thử nghiệm, khảo nghiệm .
- Cùng bên B thống nhất giải quyết những sự cố có thể xảy ra trong quá trình thử nghiệm, khảo nghiệm.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính an toàn và hiệu quả của các sản phẩm thuốc thử nghiệm và bồi thường trong trường hợp xảy ra tổn thất do thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y.
- Thanh toán mọi phí tổn trong quá trình thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc
Các thỏa thuận khác về trách nhiệm bên A:
+
+
- Làm báo cáo kết quả thử nghiệm, khảo nghiệm sau khi kết thúc quá trình kiểm tra theo đúng hồ sơ theo dõi.
2. Trách nhiệm của bên B:
- Thực hiện nghiệm chỉnh việc thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y theo đúng hợp đồng đã ký với bên A:
+ Chọn động vật thử nghiệm, khảo nghiệm, phân nhóm.
+ Cử cán bộ kỹ thuật, công nhân phối hợp thực hiện.
+ Giúp đỡ phương tiện thực hiện thử nghiệm, khảo nghiệm trong phạm vi có thể (cân, đo, cố định động vật theo dõi kết quả...).
- Cùng bên A giải quyết kịp thời khi phát hiện những sự cố trên đàn động vật thử nghiệm, khảo nghiệm.
- Ký xác nhận trong báo cáo kết quả thử nghiệm, khảo nghiệm.
- Các thỏa thuận khác về trách nhiệm bên B:
+
+
III. Điều khoản chung:
Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ trách nhiệm của mình. Trong quá trình thực hiện, nếu có những nội dung cần thay đổi phải có văn bản ghi nhận với sự thống nhất của hai bên, báo cáo Cục Thú y cho phép.
Hợp đồng này được lập thành 04 bản, bên B giữ 01 bản, bên A giữ 01 bản, và gửi: 01 bản gửi đơn vị giám sát; 01 bản được lưu trong Hồ sơ thử nghiệm, khảo nghiệm của Cục Thú y.
ĐẠI DIỆN BÊN A Ký tên, đóng dấu |
ĐẠI DIỆN BÊN B Ký tên, đóng dấu |
Ghi chú: Mẫu chỉ ghi các điều khoản cần thiết liên quan đến thử nghiệm, khảo nghiệm. Trong bản Hợp đồng này, các đơn vị có thể bổ sung các điều khoản phù hợp.
PHỤ LỤC 3:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
Số:............... (Địa danh), ngày.....tháng.....năm.........
BÁO CÁO KẾT QUẢ
THỬ NGHIỆM, KHẢO NGHIỆM THUỐC THÚ Y
1. Tên đơn vị có thuốc thử nghiệm, khảo nghiệm
2. Tên đơn vị thử nghiệm, khảo nghiệm
3. Tên đơn vị giám sát thử nghiệm, khảo nghiệm
4. Họ và tên Bác sỹ thú y của cơ sở có thuốc thú y trực tiếp tiến hành thử nghiệm, khảo nghiệm.
5. Họ và tên người (có chứng chỉ hành nghề) của cơ sở thử nghiệm, khảo nghiệm chịu trách nhiệm phối hợp trong quá trình thử nghiệm, khảo nghiệm
6. Thời gian, địa điểm
a/ Thời gian bắt đầu:
b/ Thời gian kết thúc:
c/ Địa điểm:
7. Mục đích, nội dung thử nghiệm, khảo nghiệm .
a/ Mục đích:
b/ Nội dung:
- Nội dung thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (an toàn, hiệu lực ….)
- Nội dung thử nghiệm, khảo nghiệm vắc xin thú y (an toàn, hiệu lực, công cường độc….)
8. Nguyên vật liệu:
a/ Tên sản phẩm:
b/ Thành phần
c/ Các công dụng của sản phẩm
d/ Các nguyên vật liệu khác phục vụ quá trình thử nghiệm, khảo nghiệm
9. Động vật thử nghiệm, khảo nghiệm:
a/ Loài, số lượng, giới tính, lứa tuổi động vật thử nghiệm, khảo nghiệm
b/ Tình trạng sức khoẻ và kết quả các chỉ tiêu kiểm tra kháng thể của động vật trước khi tham gia thử nghiệm, khảo nghiệm.
10. Các phương pháp gây bệnh thực nghiệm trên động vật (nếu có)
11. Quá trình thử nghiệm, khảo nghiệm .
a/ Lịch dùng thuốc thử nghiệm, khảo nghiệm trên động vật
b/ Loài, số lượng, nhóm động vật (tuổi, giống, trọng lượng.......) được dùng thuốc
c/ Loài, số lượng, nhóm động vật (tuổi, giống, trọng lượng.......) đối chứng không dùng thuốc
d/ Sổ theo dõi (hàng ngày) số động vật được thử nghiệm, khảo nghiệm trong thời gian dùng thuốc.
đ/ Sổ theo dõi ghi chép chi tiết số ốm, chết liên quan đến bệnh mà thuốc thử nghiệm, khảo nghiệm có chỉ định điều trị.
e/ Thời gian và số lần lấy máu động vật thử nghiệm, khảo nghiệm để xác định hiệu giá kháng thể trong huyết thanh (hoặc số lượng động vật để tiêm cường độc).
f/ Các hoạt động có liên quan khác trong quá thử nghiệm, khảo nghiệm
12. Kết quả
a/ Chỉ tiêu an toàn
- Tình trạng sức khoẻ của người sử dụng thuốc
- Tình hình sức khoẻ, dịch bệnh chung của các nhóm động vật tham gia thử nghiệm, khảo nghiệm , số ốm, chết…. )
b/ Chỉ tiêu hiệu lực (Các công dụng của thuốc đã được thử nghiệm, khảo nghiệm, số động vật khỏi bệnh, kết quả kiểm tra huyết thanh, tỷ lệ bảo hộ, ….)
c/ Các kết quả khác nêu trong đề cương và hồ sơ đăng ký.
d/ Những thay đổi (nếu có) trong quá trình thử nghiệm, khảo nghiệm
13. Kết luận
14. Ý kiến, đề nghị của các bên tham gia thử nghiệm, khảo nghiệm.
15. Xác nhận của đơn vị giám sát
Người thực hiện bên A (Ký tên, đóng dấu)
|
Người thực hiện bên B (Ký tên, đóng dấu) |
Đại diện bên A xác nhận (Ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện bên B xác nhận (Ký tên, đóng dấu) |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN GIÁM SÁT (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Mẫu chỉ ghi các điều khoản cần thiết liên quan đến thử nghiệm, khảo nghiệm, đơn vị có thể bổ sung các nội dung có liên quan khác.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây