Quyết định 575/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 575/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 575/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Vũ Đức Đam |
Ngày ban hành: | 04/05/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 04/05/2015, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 575/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, khẳng định sẽ hỗ trợ tối đa 70% ngân sách Nhà nước để đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Quy hoạch tổng thể; đồng thời, sẽ cho doanh nghiệp hoạt động trong khu được hưởng mức ưu đãi cao nhất về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các ưu đãi khác theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Công nghệ cao.
Đối với vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, ngân sách Nhà nước sẽ đầu tư xây dựng hạ tầng dựa trên các điều kiện cụ thể và dự án được phê duyệt. Tương tự, các nhiệm vụ tạo và phát triển công nghệ cao, ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp tại khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao sẽ được ưu tiên triển khai. Các hình thức hợp tác, liên kết tổ chức sản xuất gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm giữa người sản xuất, các trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã với doanh nghiệp để tăng cường năng lực sản xuất, khả năng cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cũng được hỗ trợ thực hiện...
Dự kiến, đến năm 2020, sẽ xây dựng được 10 khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, trong đó có 08 khu đã được UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập; hình thành một số vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tập trung vào các đối tượng như rau, hoa, cà phê, chè, thanh long, bò sữa, bò thịt, gia cầm, tôm và xây dựng các cơ sở pháp lý, mô hình tổ chức, nguồn nhân lực phục vụ quản lý và điều hành các hoạt động của khu nông nghiệp ứng dụng cao...
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định575/QĐ-TTg tại đây
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- Số: 575/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2015 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN; các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTN (3b). M | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Vũ Đức Đam |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04 tháng 05 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên | Diện tích (ha) | Địa điểm | Lĩnh vực ứng dụng công nghệ cao | Phân kỳ |
1. | Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Thái Nguyên | 300,0 | Huyện Phổ Yên và Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên | - Trồng trọt (rau, hoa, nấm, chè, cây lâm nghiệp); - Chăn nuôi (bò thịt, gia cầm); - Thủy sản (cá nước ngọt); - Bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp. | 2020 |
2. | Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Quảng Ninh | 106,0 | Huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh | - Trồng trọt (giống và sản phẩm rau, hoa, nấm, cây ăn quả, cây cảnh, cây lâm nghiệp); - Bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp. | 2020 |
3. | Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Thanh Hóa | 200,0 | Huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa | - Trồng trọt (rau, hoa, mía đường, cây lâm nghiệp); - Chăn nuôi (bò thịt, lợn, gia cầm); - Bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp. | 2020 |
4. | Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Khánh Hòa | 65,9 | Huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa | - Trồng trọt (giống và sản phẩm lúa, ngô, rau, hoa, mía, điều, xoài); - Chăn nuôi (giống lợn); - Thủy sản (cá nước ngọt). | 2020 |
5. | Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Lâm Đồng | 221,0 | Huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng | - Trồng trọt (rau, hoa chất lượng cao, cây ăn quả ôn đới, ngô, cà phê, hồ tiêu, chè, cây dược liệu, cây lâm nghiệp); - Chăn nuôi (bò thịt, bò sữa); - Thủy sản (cá nước lạnh); - Bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp. | 2020 |
6. | Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên | 460,0 | Huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên | - Trồng trọt (rau, hoa, lúa, mía, cây ăn quả đặc sản, cây lâm nghiệp); - Chăn nuôi (bò thịt, lợn thịt, gia cầm siêu thịt, siêu trứng); - Thủy sản (nước ngọt, nước mặn); - Bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp. | 2020 |
7. | Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh | 88,2 | Huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh | - Trồng trọt (giống và sản phẩm rau, hoa quả); - Thủy sản (cá cảnh); | 2020 |
8. | Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Bình Dương | 412,0 | Huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương | - Trồng trọt (rau, hoa, nấm, cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, mía, cây dược liệu); - Chăn nuôi (bò thịt, bò sữa, lợn thịt, gia cầm); - Thủy sản (cá cảnh); - Bảo quản chế biến sản phẩm nông nghiệp. | 2020 |
9. | Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang | 415 | Huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang | - Trồng trọt (rau, hoa, lúa đặc sản, cây ăn quả đặc sản, phân bón vi sinh, nấm ăn và nấm dược liệu); - Chăn nuôi (lợn thịt, gia cầm siêu thịt, siêu trứng); - Thủy sản (nước ngọt, nước mặn); - Bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp. | 2020 |
10. | Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Cần Thơ | 244,0 | Huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ | - Trồng trọt (rau, hoa, lúa chất lượng cao, cây ăn quả đặc sản); - Chăn nuôi (lợn, gà, vịt); - Thủy sản (cá nước ngọt, tôm nước lợ); - Bảo quản chế biến sản phẩm nông nghiệp. | 2020 |
11. | Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hà Nội | 96,6 | Huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội | - Trồng trọt (rau, hoa, cây cảnh); - Thủy sản (cá nước ngọt). | 2030 |
12. | Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Lào Cai | 200,0 | Huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai | Trồng trọt (giống và sản phẩm chè, rau, hoa, cây ăn quả ôn đới, cây dược liệu); - Thủy sản (cá nước lạnh); - Bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp. | 2030 |
13. | Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Thọ | 300,0 | Thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ | - Trồng trọt (giống và sản phẩm lúa chất lượng cao, nấm, rau, hoa, chè, cây ăn quả); - Chăn nuôi (bò thịt, gia cầm); - Thủy sản (cá nước ngọt); - Bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp. | 2030 |
14. | Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Sơn La | 200,0 | Huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La | - Trồng trọt (rau, hoa, chè, cây ăn quả ôn đới); - Chăn nuôi (bò sữa, bò thịt); - Bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp. | 2030 |
15. | Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Nam Định | 200,0 | Huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định | - Trồng trọt (giống và sản phẩm rau, hoa, giống lúa và lúa gạo chất lượng cao); - Chăn nuôi (lợn và gia cầm chất lượng cao); - Thủy sản (thủy sản nước lợ, mặn); - Bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp. | 2030 |
16. | Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hải Phòng | 200,0 | Huyện An Lão, thành phố Hải Phòng | - Trồng trọt (rau, hoa, nấm, cây ăn quả); - Chăn nuôi (lợn, gia cầm); - Thủy sản (giống và sản phẩm thủy sản (nước lợ, nước mặn); - Chế phẩm sinh học; - Bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp. | 2030 |
17. | Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Nghệ An | 200,0 | Huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An | - Trồng trọt (giống và sản phẩm rau, hoa, lạc, cam, bưởi, cây thức ăn chăn nuôi); - Chăn nuôi (bò thịt, bò sữa, gia cầm); - Thủy sản (cá nước ngọt); - Bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp. | 2030 |
18. | Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hà Tĩnh | 140,0 | Huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh | - Trồng trọt (giống và sản phẩm rau, hoa, nấm, cây ăn quả); - Chăn nuôi (bò thịt, gia cầm); - Thủy sản (cá nước ngọt). | 2030 |
19. | Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Quảng Ngãi | 190,0 | Huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi | - Trồng trọt (rau, hoa, nấm); - Thủy sản (cá nước ngọt). | 2030 |
20. | Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ĐắkNông | 120,0 | Thị xã Gia Nghĩa, tỉnh ĐắkNông | - Trồng trọt (giống và sản phẩm hoa, rau, nấm ăn, nấm dược liệu, cây ăn quả, cà phê, hồ tiêu, mắc ca); - Thủy sản (cá nước ngọt). | 2030 |
21. | Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Bà Rịa - Vũng Tàu | 150,0 | Huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | - Trồng trọt (giống rau, hoa, cây cảnh, cây ăn quả đặc sản, lúa đặc sản, hồ tiêu, ca cao, cây lâm nghiệp, cây dược liệu); - Chăn nuôi (giống lợn, gia cầm, bò thịt). | 2030 |
22. | Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Tiền Giang | 200,0 | Huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang | - Trồng trọt (cây ăn quả, rau, hoa, cây cảnh); - Chăn nuôi (lợn, gia cầm); - Thủy sản (thủy sản nước ngọt); - Sản xuất phân bón, thuốc và chế phẩm sinh học phục vụ sản xuất nông nghiệp. | 2030 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây