Quyết định 425/2001/QĐ-BTS về việc ban hành Quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản

thuộc tính Quyết định 425/2001/QĐ-BTS

Quyết định 425/2001/QĐ-BTS về việc ban hành Quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản
Cơ quan ban hành: Bộ Thủy sản
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:425/2001/QĐ-BTS
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Thị Hồng Minh
Ngày ban hành:25/05/2001
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 425/2001/QĐ-BTS

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN SỐ 425/2001/QĐ-BTS NGÀY 25/5/2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ CHUYÊN NGÀNH THUỶ SẢN

 

BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN

 

Căn cứ Nghị định số 50/CP ngày 21/6/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ sản;

Căn cứ Quyết định số 2425/2000/QĐ-BKHCNMT ngày 12/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về việc ban hành Quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản.

 

Điều 2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản phải công bố tiêu chuẩn chất lượng theo bản Quy định này.

 

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

 

Điều 4. Cục trưởng Cục bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn thực hiện Quyết định này. Vụ trưởng các Vụ Tổ chức cán bộ lao động, Vụ Khoa học công nghệ, Chánh Thanh tra Bộ chịu trách nhiệm kiểm tra việc chấp hành các nội dung của Quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản.


QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ
CHUYÊN NGÀNH THUỶ SẢN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/2001/QĐ-BTS
ngày 25 tháng 5 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản)

CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Quyết định này quy định nội dung, thủ tục công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản.

 

Điều 2. Các tổ chức, cá nhân (sau đây gọi tắt là cơ sở) sản xuất, kinh doanh hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản (kể cả cơ sở hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam) phải công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản theo Điều 10 và Điều 20 của Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá.

 

Điều 3. Phạm vi áp dụng của Quy định này gồm các loại hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản sản xuất trong nước và nhập khẩu để sử dụng ở Việt Nam sau đây:

1. Động vật và thực vật thuỷ sản để làm giống (kể cả giống bố mẹ).

2. Thức ăn chế biến công nghiệp cho nuôi thuỷ sản.

3. Thuốc, hoá chất và chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thuỷ sản.

4. Ngư lưới cụ, các thiết bị phục vụ khai thác thuỷ sản.

 

Điều 4. Việc công bố Tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản được thể hiện thống nhất trong Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản.

Trường hợp một công ty có nhiều đại lý, chi nhánh cùng sản xuất, kinh doanh một loại hàng hoá (cùng tên gọi và mức chất lượng) thì công ty chịu trách nhiệm công bố Tiêu chuẩn chất lượng tại nơi có trụ sở chính của công ty, sau đó chuyển bản công bố Tiêu chuẩn chất lượng cho từng cơ sở sản xuất, kinh doanh của mình để báo cáo với cơ quan quản lý địa phương sở tại. Các cơ quan quản lý có thẩm quyền tại nơi có cơ sở của công ty sẽ quản lý theo bản công bố tiêu chuẩn chất lượng thống nhất đó.

 

Điều 5. Cơ quan tiếp nhận và công nhận Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản là Cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản và các Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản tại địa phương:

Cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản chịu trách nhiệm tiếp nhận và công nhận Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản cho các cơ sở ở địa phương chưa có Chi cục Bản vệ nguồn lợi thuỷ sản.

Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tiếp nhận và công nhận Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản cho các cơ sở có trụ sở chính đóng tại địa phương.

 

Điều 6. Tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá được công bố bao gồm:

- Tiêu chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn Ngành, Tiêu chuẩn quốc tế hoặc khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài được cơ sở chấp nhận để áp dụng đối với hàng hoá của mình.

- Tiêu chuẩn cơ sở do cơ sở tự xây dựng.

Nội dung của tiêu chuẩn công bố không được trái với các quy định do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để áp dụng trong cả nước.

 

CHƯƠNG II
NỘI DUNG VÀ THỦ TỤC CÔNG BỐ

 

Điều 7. Hồ sơ công bố Tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản gồm (2bộ).

Các cơ sở gửi hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản tới cơ quan tiếp nhận và công nhận, bao gồm:

1. Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá;

2. Tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá công bố (tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn nước ngoài) kèm theo quyết định ban hành;

3. Nhãn hàng hoá kèm theo;

4. Bản sao phiếu đánh giá kết quả khảo nghiệm, thử nghiệm (đối với hàng hoá cần nghiên cứu khảo nghiệm, thử nghiệm trước khi lưu thông).

 

Điều 8. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ.

1. Khi nhận được hồ sơ công bố Tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản, Cơ quan tiếp nhận quy định tại Điều 5 có trách nhiệm kiểm tra tính phù hợp của tiêu chuẩn với các quy định của Nhà nước, hướng dẫn cơ sở bổ sung những phần còn thiếu.

2. Trong thời hạn 7 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận phải trả lời cho cơ sở, đóng dấu vào bản công bố Tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản và trao cho cơ sở 1 bộ hố sơ công bố.

 

Điều 9. Quy định về ghi số công bố Tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản:

Số công bố Tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản gồm 2 nhóm (tính từ trái sang phải), cách nhau bởi 1 gạch ngang (-):

- Nhóm thứ nhất: gồm hai chữ cái "TS" (ký hiệu quy ước của Bộ Thuỷ sản) cộng thêm tên tỉnh, được viết tắt bằng các chữ cái (theo Phụ lục).

- Nhóm thứ hai: số thứ tự của hàng hoá được công bố (gồm 4 chữ số và 1 chữ cái biểu thị nhóm hàng hoá) và hai số cuối của năm công bố, cách nhau bởi một gạch chéo (/).

- Hàng hoá là giống thuỷ sản ký hiệu là G; thức ăn cho nuôi trồng thuỷ sản ký hiệu là T; hoá chất, thuốc, chế phẩm sinh học ký hiệu là H; ngư lưới cụ ký hiệu là N.

Ví dụ:

- TS-0001T/01 là số công bố Tiêu chuẩn chất lượng cho hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản thứ nhất thuộc nhóm hàng hoá là thức ăn cho nuôi trồng thuỷ sản do Cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản cấp trong năm 2001.

- TSSG-0010N/01 là số công bố Tiêu chuẩn chất lượng cho hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản thứ mười thuộc nhóm hàng hoá ngư lưới cụ do Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản thành phố Hồ Chí Minh cấp trong năm 2001.

 

CHƯƠNG III
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN CÔNG BỐ
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG

 

Điều 10. Trách nhiệm của cơ sở công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá.

1. Bảo đảm hàng hoá đạt tiêu chuẩn chất lượng đã công bố; kiểm tra chất lượng hàng hoá và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá do mình sản xuất, kinh doanh đã công bố.

2. Khi có sự thay đổi về chất lượng hàng hoá hoặc nhãn hàng hoá so với lần công bố trước, cơ sở phải lập hồ sơ công bố lại theo quy định tại Điều 8.

 

Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá.

1. Tổ chức, hướng dẫn và thực hiện tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản theo phân cấp quy định tại Điều 5.

2. Trong phạm vi trách nhiệm của mình, phối hợp với các cơ quan liên quan định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra, thanh tra và kịp thời xử lý khi có dấu hiệu hoặc có đơn khiếu nại, tố cáo vi phạm về công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

3. Hàng quý, các Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản gửi báo cáo về tình hình công bố tiêu chuẩn chất lượng, tình hình chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản đã công bố và các vấn đề có liên quan về Cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

4. Định kỳ hàng quý và hàng năm, Cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản gửi báo cáo các nội dung về Bộ Thuỷ sản, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.

CHƯƠNG IV
XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 12. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản nếu vi phạm các điều khoản của quy định này sẽ bị xử phạt theo luật định.

 

 

Điều 13. Các cá nhân thuộc cơ quan tiếp nhận, khi có hành vi vi phạm Quy định này, tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

 

CHƯƠNG V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 14. Những quy định trước đây trái với Quy định này đều bị bãi bỏ. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung Quy định này do Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản xem xét và quyết định bằng văn bản.

 


PHỤ LỤC
QUY ƯỚC VIẾT TẮT TÊN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 425/2001/QĐ-BTS ngày 25/5/2001)

1. AG: An Giang 32. LA: Long An

2. BC: Bắc Cạn 33. LC: Lai Châu

3. BD: Bình dương 34. LCa: Lào Cai

4. BĐ: Bình Định 35: LĐ: Lâm Đồng

5. BG: Bắc Giang 36. LS: Lạng Sơn

6. BL: Bạc Liêu 37. NA: Nghệ An

7. BN: Bắc Ninh 38. NB: Ninh Bình

8. BP: Bình Phước 39. NĐ: Nam Định

9. BT: Bến Tre 40. NT: Ninh Thuận

10. BTh: Bình Thuận 41. PT: Phú Thọ

11. BV: Bà Rịa - Vũng Tàu 42. PY: Phú Yên

12. CB: Cao Bằng 43. QB: Quảng Bình

13. CM: Cà Mau 44. QN: Quảng Ninh

14. CT: Cần Thơ 45. QNa: Quảng Nam

15. ĐL: Đắc Lắc 46. QNg: Quảng Ngãi

16. ĐNa: Đà Nẵng 47. QT: Quảng Trị

17. ĐN: Đồng Nai 48. SG: Thành phố Hồ Chí Minh

18. ĐT: Đồng Tháp 49. SL: Sơn La

19. GL: Gia Lai 50. ST: Sóc Trăng

20. HB: Hoà Bình 51. TB: Thái Bình

21. HD: Hải Dương 52. TG: Tiền Giang

22. HG: Hà Giang 53. TH: Thanh Hoá

23. HN: Hà Nội 54. TNg: Thái Nguyên

24. NHa: Hà Nam 55. TN: Tây Ninh

25. HP: Hải Phòng 56. QT: Tuyên Quang

26. HT: Hà Tĩnh 57. TTH: ThừaThiên Huế

27. HTa: Hà Tây 58. TV: Trà Vinh

28. HY: Hưng Yên 59. VL: Vĩnh Long

29. KG: Kiên Giang 60. VP: Vĩnh Phúc

30. KH: Khánh Hoà 61. YB: Yên Bái

31. KT: Kông Tum

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF AQUATIC RESOURCES
-----

SOCIALISTREPUBLICOF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
-----------

No: 425/2001/QD-BTS

Hanoi, May 25, 2001

 

DECISION

PROMULGATING THE PROVISIONAL REGULATION ON THE ANNOUNCEMENT OF QUALITY STANDARDS OF SPECIALIZED AQUATIC GOODS

THE MINISTER OF AQUATIC RESOURCES

Pursuant to the Governments Decree No. 50/CP of June 21, 1994 on the tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Aquatic Resources;

Pursuant to Decision No. 2425/2000/QD-BKHCNMT of December 12, 2000 of the Minister of Science, Technology and Environment promulgating the provisional Regulation on the announcement of goods quality standards;

At the proposal of the Director of the Department for Protection of Aquatic Resources,

DECIDES:

Article 1.-To issue together with this Decision the provisional Regulation on the announcement of quality standards of specialized aquatic goods.

Article 2.-Organizations and individuals that produce and/or trade in specialized aquatic goods shall have to announce quality standards according to this Regulation.

Article 3.-This Decision takes effect 15 days after its signing.

Article 4.-The Director of the Department for Protection of Aquatic Resources shall have to organize and guide the implementation of this Decision. The Director of the Department for Organization, Personnel and Labor, the Director of the Department of Science and Technology and Chief Inspector of the Ministry shall have to inspect the observance of the contents of the Provisional Regulation on the announcement of quality standards of specialized aquatic goods.

 

 

FOR THE MINISTER OF AQUATIC RESOURCES
VICE MINISTER




Nguyen Thi Hong Minh

 

PROVISIONAL REGULATION

ON THE ANNOUNCEMENT OF QUALITY STANDARDS OF SPECIALIZED AQUATIC GOODS
(Issued together with Decision No. 425/2001/QD-BTS of May 25, 2001 of the Minister of Aquatic Resources)

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1.-This Regulation prescribes the contents of and procedures for the announcement of quality standards of specialized aquatic goods (hereinafter abbreviated to SAG).

Article 2.-Organizations and individuals (hereinafter called establishments for short) that produce and/or trade in SAG (including establishments operating under the Law on Foreign Investment in Vietnam) shall have to announce the SAG quality standards according to Articles 10 and 20 of the Ordinance on Goods Quality.

Article 3.-This Regulation shall apply to assorted SAG, which are either produced at home or imported for use in Vietnam, including:

1. Aquatic animals and plants for breeding (including parent breeds).

2. Industrially-processed feeds for aquaculture.

3. Drugs, chemicals and bio-preparations for use in aquaculture.

4. Fishing nets and facilities, as well as equipment in service of the exploitation of aquatic resources.

Article 4.-The announcement of SAG quality standards shall be uniformly demonstrated in the SAG quality standard announcement.

In cases where a company has many agents or branches, which produce and/or trade in goods of one kind (with the same appellation and quality level), this company shall have to announce the quality standards in the locality where it is headquartered, then, send such quality standard announcement to each of its production and/or business establishments for the latter to report local management agency thereon. The competent management agencies of the localities where the companys establishments are located shall effect the management thereof according to that quality standards announcement.

Article 5.-The agencies receiving and recognizing the SAG quality standard announcement are the Department for Protection of Aquatic Resources and its local sub-departments.

The Department for Protection of Aquatic Resources shall have to receive and recognize the SAG quality standard announcement for establishments in the localities where its sub-departments are not yet available.

The provincial/municipal Sub-Departments for Protection of Aquatic Resources shall have to receive and recognize the SAG quality standard announcement for establishments headquartered in their respective localities.

Article 6.-The goods quality standards allowed to be announced include:

- Vietnams standards, branchs standards, international or regional standards and foreign standards accepted by the establishments for application to their goods.

- Self-made standards of establishments.

The contents of the to-be-announced standards must not be contrary to the regulations issued by competent State agencies for application throughout the country.

Chapter II

CONTENTS OF AND PROCEDURES FOR ANNOUNCEMENT

Article 7.-The dossiers for the announcement of SAG quality standards include (two sets):

The establishments shall send dossiers for the announcement of SAG quality standards to the receiving and recognizing agencies, including:

1. The goods quality standard announcement;

2. The goods quality standards to be announced (establishments standards, foreign standards) enclosed with the issuance decisions;

3. Enclosed goods labels;

4. Copy of the records on testing or experiment results (for goods which require testing or experimental research before being circulated).

Article 8.-Reception and handling of dossiers

1. When receiving the dossiers for the announcement of SAG quality standards, the receiving agencies prescribed in Article 5 shall have to inspect the standards compatibility with the States regulations, and guide the establishments to supplement deficient parts.

2. Within 7 days as from the date of receiving valid dossiers, the receiving agencies shall have to reply the establishments, seal on the SAG quality standard announcements, and return a dossier set to the establishments.

Article 9.-Provisions on the numbering of the SAG quality standard announcement

The number of the SAG quality standard announcement is consisted of 2 groups (counting from left to right), which are separated from each other by a hyphen (-):

- The first group: Including two letters "TS" (the conventional code of the Ministry of Aquatic Resources) and the provinces name abbreviated in letters.

- The second group: The ordinal number of the goods to be announced (including 4 digits and 1 letter representing the commodity group) and the last two digits representing the year of announcement, which are separated from each other by a slash (/).

- Goods being aquatic breeds shall be coded as G; feeds for aquaculture, T; chemicals, drug and bio-preparations for aquaculture, H; and fishing nets and facilities, N.

For example:

- TS-0001/01 is the number of the first SAG quality standard announcement, granted to goods belonging to the commodity group of feeds for aquaculture by the Department for Protection of Aquatic Resources in 2001.

- TSSG-0010/01 is the number of the 10th SAG quality standard announcement, grated to goods belonging to the commodity group of fishing nets and facilities by the Sub-Department for Protection of Aquatic Resources of Ho Chi Minh City in 2001.

Chapter III

RESPONSIBILITIES TO EFFECT THE QUALITY STANDARD ANNOUNCEMENT

Article 10.-Responsibilities of the establishments announcing goods quality standards

1. To ensure that their goods reach the quality standards already announced; inspect the goods quality and bear responsibility for the announced quality of the goods they produce and/or trade in.

2. When there are any changes in goods quality or goods labels as compared with the previous announcement, the establishments shall have to compile dossiers for re-announcement according to the provisions in Article 8.

Article 11.-Responsibilities of the agencies receiving the goods quality standard announcement:

1 To organize, guide and receive the dossiers of announcement of SAG quality standards according to responsibility assignment prescribed in Article 5.

2. Within the scope of their responsibility, to coordinate with the concerned agencies in conducting regular or irregular inspections and examinations of, and promptly handle, if detecting signs of or receiving complaints or denunciations about violations on the announcement of SAG quality standards according to current law provisions.

3. Quarterly, the Sub-Departments for Protection of Aquatic Resources shall send reports on announcement of SAG quality standards, as well as on the quality of SAG with announced quality standards and other related matters to the Department for Protection of Aquatic Resources.

4. Quarterly and annually, the Department for Protection of Aquatic Resources shall send reports thereon to the Ministry of Aquatic Resources and the Ministry of Science, Technology and Environment.

Chapter IV

HANDLING OF VIOLATIONS

Article 12.-Establishments that produce and/or trade in SAG, if violating the provisions of this Regulation, shall be handled according to law.

Article 13.-Individuals working for the receiving agencies, if committing acts of breaching the provisions of this Regulation, shall, depending on the nature and seriousness of their violations, be handled according to the provisions of law.

Chapter V

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 14.-All previous provisions, which are contrary to this Regulation, are hereby annulled. The amendments and supplements to the contents of this Regulation shall be considered and decided in writing by the Minister of Aquatic Resources.-

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 425/2001/QD-BTS DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất