Quyết định 3562/QĐ-BNN-TCTS của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch quản lý nghề cá ngừ đại dương ở Việt Nam
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 3562/QĐ-BNN-TCTS
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 3562/QĐ-BNN-TCTS |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: | 01/09/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 3562/QĐ-BNN-TCTS
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ------- Số: 3562/QĐ-BNN-TCTS | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2015 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng (để b/c); - Các Thứ trưởng; - Các Sở NN&PTNT các tỉnh, TP. ven biển; - Lưu: VT, TCTS (04 bản) | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Vũ Văn Tám |
(Ban hành kèm Quyết định số 3562/QĐ-BNN-TCTS ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn)
TT | Hoạt động | Hiện trạng | Kết quả dự kiến | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | |||
1. Quy định và thể chế quản lý | ||||||||
1 | Thành lập chế độ quản lý nghề cá ngừ đại dương: nguyên tắc/chế độ quản lý, thể chế điều hành, các công cụ quản lý | Một chế độ quản lý chung chung, tổng hợp dựa trên 3 phương thức sản lượng cho phép, hạn chế cường lực và quy định kỹ thuật chưa cụ thể cho cá ngừ được quy định trong Luật Thủy sản, các nghị định 59/2005/NĐ- CP, 33/2010/NĐ-CP, 32/2010/NĐ-CP, 103/2013/NĐ-CP | Văn bản về quản lý cá ngừ đại dương được ban hành: nguyên tắc/chế độ quản lý (hạn ngạch, giới hạn cường lực..) được xác định; một hệ thống quản lý được thiết lập và các giải pháp/công cụ quản lý được xác định | Chủ trì: Tổng cục Thủy sản(TCTS) Phối hợp: Vụ Pháp chế, Vụ KHCN&MT, Viện Nghiên cứu Hải sản (RIMF) | 2015-2017 | |||
2 | Xây dựng các quy định kỹ thuật bảo vệ nguồn lợi cá ngừ: kích thước ngư cụ, phương pháp khai thác, cỡ cá khai thác, vùng cấm, thời gian cấm.... | Chưa quy định cho cá ngừ đại dương | Xây dựng văn bản mới hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản được ban hành có nội dung liên quan | Chủ trì: TCTS, Phối hợp Vụ Pháp chế, RIMF, | 2015-2016 | |||
3 | Thiết lập hệ thống thu thập số liệu: sản lượng lên bến, thu mẫu tại cảng, giám sát tàu cá, thu số liệu tại các cơ sở thu mua, chế biến, xuất khẩu cá ngừ. | Chưa hình thành và hoạt động 1 cách hệ thống | Xây dựng văn bản mới hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản được ban hành có nội dung liên quan | Chủ trì: TCTS, Phối hợp: Vụ PC, Vụ Tổ chức cán bộ | 2015-2016 | |||
4 | Củng cố hệ thống nhật ký và báo cáo khai thác | | Bổ sung chế tài và sửa đổi biểu mẫu cho Thông tư 25/2013/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2013 | Chủ trì: TCTS, Phối hợp: Vụ PC | 2015-2016 | |||
5 | Quy định cảng được phép lên cá ngừ và chợ đấu giá cá ngừ | Chưa có | Văn bản quy định một số cảng cá được phép lên cá ngừ đại dương và tổ chức chợ đấu giá cá ngừ đại dương | Chủ trì: TCTS, Phối hợp: Vụ PC | 2016-2018 | |||
II. Thu thập số liệu phục vụ quản lý nghề cá ngừ đại dương (xem xét phù hợp với phương pháp của WCPFC) | ||||||||
6 | Hoàn thiện CSDL trên nền tảng của dự án WPEA- OFM có tích hợp với CSDL khác đang có ở VN | Vận hành bởi TCTS, RIMF, các Chi cục KT&BVNLTS của 3 tỉnh Bình Định (BD), Phú Yên (PY), Khánh Hòa (KH), RIMF, VASEP. | Một cơ sở dữ liệu (CSDL) đồng bộ, thống nhất, dễ sử dụng cho phục vụ quản lý nghề cá ngừ đại dương được thiết lập | Chủ trì: TCTS, Phối hợp: Chi Cục KT&BVNLTS, RIMF | 2016 cho BET& YFT 2017 cho SKJ | |||
7 | Thống kê sản lượng cá ngừ đại dương và các loài khác khai thác bằng nghề câu vàng, câu tay, lưới rê, lưới vây cá ngừ | WPEA-OFM tại BD, KH, PY Đề án 47 cho một số điểm lên cá trọng điểm. | Toàn bộ sản lượng lên bến của các nghề nói trên được thống kê đầy đủ | Chủ trì: TCTS, Phối hợp: các Chi Cục KT&BVNLTS, RIMF, Trung tâm Tin học thủy sản | Từ 2015 cho BET, YFT, SKJ ở BĐ, PY, KH và từ 2016 cho các tỉnh khác | |||
8 | Duy trì việc thu mẫu sinh học tại bến cá đối với cá ngừ đại dương và các loài cá khác | WPEA-OFM ở BD, KH, PY, Đề án 47 cho một số điểm lên cá trọng điểm. | CSDL về tham số sinh học của cá ngừ đại dương và các loài khác được cập nhật | Chủ trì: TCTS, Phối hợp: các Chi Cục KT&BVNLTS, RIMF | Từ 2015 cho BET, YFT, SKJ ở BĐ, PY, KH và từ 2016 cho các tỉnh khác | |||
9 | Thu và phát nhật ký và báo cáo khai thác đối với các nghề khai thác cá ngừ đại dương | WPEA-OFM ở BD, KH, PY và một số dự án khác | CSDL về chuyến biển, ngư trương, sản lượng... của các tàu khai thác cá ngừ đại dương thủy sản | Chủ trì: TCTS, Phối hợp: các Chi Cục KT&BVNLTS, RIMF, Trung tâm Tin học | Cho nghề câu từ 2015 Cho các nghề khác từ 2016 | |||
10 | Thu thập số liệu tại cơ sở thu mua, chế biến, xuất khẩu cá ngừ | Chưa có hoặc không thuộc hệ thống quản lý nghề cá | CSDL về số lượng, giá trị cá ngừ đại dương được giao dịch qua các cơ sở | Chủ trì: TCTS và các Chi cục KT&BVNLTS; Phối hợp Cục quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản (NAFIQAD) | Cho BET, SKJ & YFT ở BIX PY, KH, TP.HCM từ 2015 và ở các tỉnh khác từ 2016 | |||
11 | Đánh giá cường lực khai thác (số ngày khai thác trên biển của các đội tàu) của nghề khai thác cá ngừ đại dương | Số lượng tàu thuyền được báo cáo định kỳ | CSDL về cường lực khai thác (số ngày hoạt động) được cập nhật hàng tháng | Chủ trì: TCTS và các Chi cục KT&BVNLTS | Cho nghề câu vàng và câu tay ở BD, PY, KH từ 2015 Cho nghề rê, vây ở các tỉnh khác từ 2017 | |||
12 | Thu thập số liệu về kinh tế-xã hội nghề cá ngừ đại dương | Không được thu thập thường xuyên. Một phần của đề án 47 | CSDL về kinh tế-xã hội nghề cá (thu nhập, chi phí, lao động, việc làm...) của nghề cá ngừ đại dương được cập nhật hàng năm. | Chủ trì: TCTS Phối hợp: RIMF, Viện KTQHTS và các Chi cục KT&BVNLTS | Hàng năm từ 2015 | |||
14 | Thực hiện giám sát hoạt động của các tàu khai thác cá ngừ đại dương | Chưa được thiết kế. Được thực hiện trong các dự án nghiên cứu độc lập | Cơ sở dữ liệu về thông tin chuyến biển, sản lượng, thành phần loài, mức độ tuân thủ quy định pháp luật... của các tàu khai thác cá ngừ đại dương | Chủ trì: TCTS Phối hợp: RIMF và các Chi cục KT&BVNLTS | Hàng năm từ 2015 | |||
III. Thực hiện các biện pháp quản lý | | | ||||||
15 | Cung cấp các cơ sở khoa học về sinh học, sinh thái, kinh tế, xã hội và quản lý cho xây dựng và thực hiện các biện pháp quản lý nghề cá ngừ đại dương | Không đồng bộ | Báo cáo tư vấn cho quản lý được xây dựng hàng năm và theo yêu cầu của cơ quan quản lý | Chủ trì: Tổng cục TS Phối hợp: Hội đồng/nhóm tư vấn, RIMF, Viện KTQHTS, | Hàng năm từ 2015 (dưới sự tài trợ của WCPFC) | |||
16 | Xác định sản lượng tối ưu bền vững (MSY) trung bình cho giai đoạn 2015- 2018 phục vụ xây dựng kế hoạch trung hạn của ngành và xác định sản lượng cho phép khai thác (TAC) đối với mắt to (BET), vây vàng (YFT), Sọc dưa (SKJ) các vùng biển và cho từng tàu khai thác | Trữ lượng tức thời, MSY của cá ngừ đại dương được xác định năm 2005 | Sản lượng tối ưu bền vững (MSY) trung bình của mắt to (BET), vây vàng (YFT), Sọc dưa (SKJ) giai đoạn 2015- 2020 và TAC của chúng được xác định | Chủ trì: Tổng cục TS Phối hợp: Hội đồng/nhóm tư vấn, RIMF Viện KTQHTS, WCPFC | Hàng năm từ 2015 (dưới sự tài trợ của WCPFC) | |||
17 | Xác định cường lực khai thác phù hợp khả năng nguồn lợi | Chưa xác định | Tổng số cường lực khai thác (ngày khai thác, số tàu...) được xác định | Chủ trì: Tổng cục TS Phối hợp: Hội đồng/nhóm tư vấn, RIMF, Viện KTQHTS, WCPFC, | Hàng năm từ 2015 (dưới sự tài trợ của WCPFC) | |||
18 | Áp dụng chế độ quản lý hạn ngạch khai thác và quyền khai thác đối với nghề câu BYT & YFT | Quy định trong luật nhưng không được hướng dẫn thực hiện | Hạn ngạch khai thác được phân bổ cho từng tàu và sản lượng của từng tàu được kiểm soát | Chủ trì: TCTS; Phối hợp: các Chi cục KT&BVNLTS, Hiệp hội cá ngừ đại dương | Từ 2018 | |||
19 | Thực thi các biện pháp kỹ thuật bảo vệ nguồn lợi cá ngừ đại dương | Chưa đầy đủ | Tất cả các hoạt động khai thác cá ngừ phải tuân thủ các quy định này | Chủ trì: Cục Kiểm ngư Phối hợp, các Chi cục KT&BVNLTS, Biên phòng | Từ 2018 | |||
20 | Sử dụng VMS để giám sát hoạt động khai thác cá ngừ đại dương | Đang triển khai | Tất cả các tàu khai thác cá ngừ đại dương được giám sát | Chủ trì: TCTS Phối hợp: các Chi cục KT&BVNLTS. Kiểm ngư | - 2015: 30% số tàu câu cá ngừ. - 2020: 60% các tàu câu cá ngừ. - 2030: 50% các tàu lưới vây, lưới rê cá ngừ. | |||
IV. Thương mại cá ngừ và sản phẩm cá ngừ | ||||||||
21 | Thực hiện các giải pháp và hiệp định quốc tế về bảo vệ và sử dụng nguồn lợi cá ngừ | Một số nội dung đã được thực hiện | Tất cả các biện pháp quản lý và bảo vệ nguồn lợi, nghề cá ngừ đại dương của WCPFC được áp dụng và tuân thủ | Chủ trì: TCTS Phối hợp: các Chi cục KT&BVNLTS, WCPFC, Kiểm ngư | Đưa vào quy định năm 2015-2017 và thực thi, tuân thủ từ 2017 | |||
22 | Thực hiện việc kiểm tra, giám sát đối với các tàu khai thác cá ngừ tại cảng và trên biển | Không có thông tin | Được thực hiện thường xuyên | Chủ trì: Cục Kiểm ngư/TCTS Phối hợp: các Chi cục KT&BVXLTS, Biên phòng, WCPFC | Từ năm 2015 cho tàu câu vàng, câu tay BYT& YFT và từ 2017 các nghề khác | |||
23 | Cấp phép khai thác cho tàu Việt Nam hoạt động ở vùng ngoài vùng biển VN (WCPFC, Ủy ban cá ngừ vùng Đại Tây Dương (ICCAT). Ủy ban cá ngừ vùng Ấn Độ Dương (TOTC) hoặc EEZ các nước khác) | Chưa thực hiện | Nguyên tắc khung được xác định, số lượng tùy theo thực tế | Chủ trì: Tổng cục TS Phối hợp: WCPFC, ICCAT, IOTC, và các nước khác | Từ 2018 | |||
24 | Lập danh sách tàu hoạt động IUU | Một số tàu đã được ghi chép | Tất cả các tàu khai thác cá ngừ được kiểm tra thường xuyên | Chủ trì: Cục Kiểm ngư/TCTS, Phối hợp: các Chi cục KT&BVNLTS, Biên phòng, WCPFC | Từ 2015 cho nghề câu vàng, câu tay BYT & YFT, từ 2015 cho các nghề khác | |||
25 | Kiểm soát hoạt động trao đổi, vận chuyển cá ngừ trên biển và tại các cảng | Chưa có thông tin | Tất cả hoạt động trao đổi, chuyển tải cá ngừ được kiểm soát và báo cáo đầy đủ đảm bảo quản lý nguồn gốc rõ ràng | Chủ trì: Cục Kiểm ngư/TCTS, Phối hợp: các Chi cục KT&BVNLTS, Biên phòng, WCPFC | Từ 2016 | |||
26 | Thương mại cá ngừ và sản phẩm cá ngừ có nguồn gốc từ Việt Nam và cấp giấy chứng nhận nguồn gốc và truy xuất nguồn gốc | Đang thực hiện (có thể chưa có hệ thống chặt chẽ) | Tổ chức bộ máy và khung nguyên tác được hoàn thiện hệ thống hơn trong khuôn khổ hiệp định chung của WTO. Tất cả cá ngừ và sản phẩm cá ngừ có nguồn gốc từ Việt Nam được truy xuất nguồn gốc và được cấp chứng nhận nguồn gốc | Chủ trì: TCTS Phối hợp: các Chi cục KT&BVNLTS, Biên phòng, WCPFC, NAFIQAD | Tiếp tục | |||
27 | Điều kiện ATVSTP đối với cá ngừ và sản phẩm cá ngừ đại dương | Chưa có thông tin | Được thiết lập/hoàn thiện 1 cách hệ thống trong khuôn khổ các nguyên tắc của WTO. | Chủ trì: NAFIQAD, Phối hợp: WCPFC | Tiếp tục | |||
28 | Cấp giấy chứng nhận nhãn sinh thái của Hội đồng quản lý biển thế giới (MSC) cho cá ngừ và sản phẩm cá ngừ khai thác ở vùng biển Việt Nam | Chưa có | Giấy chứng nhận nhãn sinh thái cho cá ngừ và sản phẩm cá ngừ khai thác ở vùng biển Việt Nam được cấp bởi MSC | Chủ trì: TCTS Phối hợp: WWF, WCPFC | 2020 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây