Quyết định 2065/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch cấp nước Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020

thuộc tính Quyết định 2065/QĐ-TTg

Quyết định 2065/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch cấp nước Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:2065/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Hoàng Trung Hải
Ngày ban hành:12/11/2010
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------------------
Số: 2065/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2010
 
 
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CẤP NƯỚC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ĐẾN NĂM 2020
---------------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch cấp nước Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020:
1. Phạm vi quy hoạch:
- Phạm vi nghiên cứu: 7 tỉnh, thành phố phía Tây Nam sông Hậu thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long bao gồm: thành phố Cần Thơ, các tỉnh An Giang, Kiên Giang, Cà Mau, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang.
- Phạm vi lập quy hoạch: Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long bao gồm ranh giới hành chính của 4 tỉnh, thành phố: thành phố Cần Thơ, các tỉnh: An Giang, Kiên Giang, Cà Mau với tổng diện tích tự nhiên 16.617 km2.
2. Quan điểm quy hoạch:
- Quy hoạch xây dựng cấp nước Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, Quy hoạch xây dựng vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050, Định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan của vùng, tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Phát triển hoạt động cấp nước bền vững trên cơ sở khai thác tối ưu mọi nguồn lực, đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch cho nhân dân và phục vụ sản xuất, kinh doanh; cung cấp nước ổn định, bảo đảm chất lượng, dịch vụ tốt và hiệu quả kinh tế - xã hội.
- Khai thác, sản xuất và cung cấp nước sạch không phụ thuộc vào địa giới hành chính. Ưu tiên khai thác nguồn nước mặt, sử dụng và khai thác hợp lý nguồn nước ngầm, từng bước giảm lưu lượng khai thác nguồn nước ngầm.
- Sử dụng công nghệ, thiết bị ngành cấp nước phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương, ưu tiên áp dụng công nghệ và thiết bị hiện đại, tiết kiệm năng lượng.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế trong nước tham gia đầu tư xây dựng và quản lý vận hành hệ thống cấp nước nhằm đáp ứng các nhu cầu sử dụng nước.
3. Mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hóa định hướng cấp nước trong Quy hoạch xây dựng vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025, có xem xét đến ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
- Xác định nhu cầu dùng nước của các đô thị, khu công nghiệp và khu dân cư nông thôn khu vực; khả năng khai thác của các nguồn nước (nước ngầm, nước mặt); định hướng phương án khai thác và phát triển hợp lý hệ thống cấp nước đô thị của Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long bảo đảm đáp ứng nhu cầu sử dụng nước từng giai đoạn.
4. Nội dung quy hoạch:
a) Tiêu chuẩn cấp nước
Căn cứ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành:
- Giai đoạn đến năm 2015:
+ Đối với các đô thị từ loại III trở lên, tiêu chuẩn cấp nước 120 lít//người/ngày đêm, tỷ lệ dân cư được cung cấp nước sạch đạt 90%.
+ Đối với các đô thị loại IV và V, tiêu chuẩn cấp nước 100 lít/người/ngày đêm, tỷ lệ dân cư được cung cấp nước sạch đạt 85%.
+ Các khu công nghiệp chọn tiêu chuẩn cấp nước 25-40 m3/ha/ngày đêm.
+ Khu vực dân cư nông thôn sống tập trung, tiêu chuẩn cấp nước 80 lít/người/ngày đêm, tỷ lệ dân cư được cấp nước sạch đạt 60%.
+ Tỷ lệ thất thoát thất thu nước sạch bình quân thấp hơn 25%.
- Giai đoạn đến năm 2020:
+ Đối với các đô thị, tiêu chuẩn cấp nước là 120 lít/người/ngày đêm, tỷ lệ dân cư được cấp nước sạch đạt 100%.
+ Các khu doanh nghiệp chọn tiêu chuẩn cấp nước 40 m3/ha/ngày đêm.
+ Khu vực dân cư nông thôn sống tập trung, tiêu chuẩn cấp nước 80 – 100 lít/người/ngày đêm tỷ lệ dân cư được cấp nước sạch đạt 100%.
+ Tỷ lệ thất thoát thất thu nước sạch bình quân thấp hơn 18%.
b) Công nghệ xử lý nước:
Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương để áp dụng công nghệ và thiết bị lĩnh vực cấp nước phù hợp; ưu tiên áp dụng công nghệ và thiết bị hiện đại, chất lượng cao, tiết kiệm năng lượng được sản xuất trong nước.
Từng bước cải tạo, nâng cấp, thay thế thiết bị cho các nhà máy hiện có nhằm đáp ứng yêu cầu giảm thất thoát nước, giảm chi phí về năng lượng, hóa chất và vận hành.
c) Dự báo nhu cầu sử dụng nước Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long:
- Đến năm 2015:

STT
Tỉnh – Thành phố
Nhu cầu sử dụng nước đến năm 2015
Sinh hoạt (m3/ngày đêm)
Công nghiệp (m3/ngày đêm)
Tổng cộng (m3/ngày đêm)
Nông thôn
Đô thị
1
Thành phố Cần Thơ
17.680
145.757
63.808
227.245
2
Tỉnh An Giang
35.100
125.658
6.944
167.702
3
Tỉnh Kiên Giang
27.040
168.329
2.800
198.169
4
Tỉnh Cà Mau
24.700
91.519
36.932
153.151
 
Tổng cộng
104.520
531.263
110.484
746.267
- Đến năm 2020:

STT
Tỉnh – Thành phố
Nhu cầu sử dụng nước đến năm 2020
Sinh hoạt (m3/ngày đêm)
Công nghiệp (m3/ngày đêm)
Tổng cộng (m3/ngày đêm)
Nông thôn
Đô thị
1
Thành phố Cần Thơ
52.000
207.798
231.808
491.606
2
Tỉnh An Giang
135.200
175.776
13.344
324.320
3
Tỉnh Kiên Giang
25.480
260.904
136.000
422.384
4
Tỉnh Cà Mau
37.440
137.442
54.464
229.346
 
Tổng cộng
250.120
781.920
435.616
1.467.656
d) Quy hoạch cấp nước Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long:
- Nguồn nước:
Nguồn cấp nước chính là nước mặt từ sông Hậu. Điểm lấy nước phía thượng nguồn sông Hậu cách biển từ 30 km đến 50 km, trên cơ sở bảo đảm tính ổn định, không bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
Nguồn nước ngầm chỉ khai thác cục bộ với quy mô nhỏ như hiện nay để cấp nước cho thành phố Cà Mau và một số thị trấn trong vùng. Sau năm 2020, không khai thác nguồn nước ngầm.
- Quy hoạch nhà máy nước vùng liên tỉnh
+ Vùng Kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long dự kiến xây dựng ba nhà máy nước vùng liên tỉnh:

TT
Công trình
Vị trí
Công suất dự kiến
Nguồn nước
Phạm vi phục vụ
1
Nhà máy nước sông Hậu I
Khu vực Tân Thành, thành phố Cần Thơ
- Giai đoạn I: 500.000 m3/ngđ,
- Giai đoạn II: 1.000.000 m3/ngđ
Sông Hậu
Thành phố Cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng; hành lang Tây sông Hậu và hỗ trợ phía Bắc sông Hậu (Bến Tre, Trà Vinh)
2
Nhà máy nước sông Hậu II
Khu vực Châu Thành, tỉnh An Giang
- Giai đoạn I: 1.000.000 m3/ngđ,
- Giai đoạn II: 2.000.000 m3/ngđ
Sông Hậu
Vùng KTTĐ (Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang và Cà Mau) và một phần Hậu Giang, Bạc Liêu
3
Nhà máy nước sông Hậu III
Khu vực Châu Đốc, tỉnh An Giang
- Giai đoạn I: 200.000 m3/ngđ,
- Giai đoạn II: 500.000 m3/ngđ
Sông Hậu
Tỉnh An Giang và Kiên Giang, tập trung cho các đô thị dọc biên giới Tây Nam
+ Mạng lưới đường ống chuyển tải vùng liên tỉnh: xây dựng mạng lưới đường ống chuyển tải từ các nhà máy nước vùng liên tỉnh tới các đô thị lớn của các tỉnh Vùng kinh tế trọng điểm và ba tỉnh: Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang. Các đường ống chuyển tải có đường kính từ 600 – 2000 mm.
- Quy hoạch nhà máy nước vùng tỉnh:
Tại các tỉnh, thành phố tập trung đầu tư các nhà máy nước vùng tỉnh phục vụ cho các đô thị và khu vực lân cận.

TT
Công trình
Công suất (m3/ngày đêm)
Hiện tại
2015
2020
I
Thành phố Cần Thơ
 
 
 
1
Nhà máy nước Cần Thơ 1
50.000
50.000
50.000
2
Nhà máy nước Cần Thơ 2
40.000
80.000
80.000
3
Nhà máy nước Trà Nóc
10.000
10.000
10.000
4
Nhà máy nước Hưng Phú
10.000
10.000
10.000
5
Nhà máy nước Cờ Đỏ
 
15.000
15.000
II
Tỉnh An Giang
 
 
 
6
Nhà máy nước Bình Đức thành phố Long Xuyên
38.000
70.000
70.000
7
Nhà máy nước thị xã Châu Đốc
16.000
20.000
20.000
III
Tỉnh Kiên Giang
 
 
 
8
Nhà máy nước Rạch Giá
35.000
45.000
45.000
9
Nhà máy nước Hà Tiên
8.000
16.000
16.000
10
Nhà máy nước Phú Quốc
5.000
15.000
15.000
IV
Tỉnh Cà Mau
 
 
 
11
Nhà máy nước thành phố Cà Mau
28.000
50.000
50.000
5. Phân kỳ đầu tư:
- Giai đoạn đến năm 2015:
+ Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch, dự án cấp nước tại các tỉnh trong vùng phù hợp với Quy hoạch cấp nước Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020.
+ Tiếp tục thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước vùng tỉnh và mạng lưới đường ống cấp nước theo kế hoạch tại các đô thị bảo đảm đáp ứng các nhu cầu sử dụng nước trên địa bàn.
+ Tập trung nguồn vốn xây dựng hoàn chỉnh và nâng cấp mạng lưới đường ống cấp nước hiện hữu tại các đô thị, khu công nghiệp. Tăng hiệu quả hệ thống cấp nước hiện có.
- Giai đoạn từ 2015-2020
Chuẩn bị đầu tư xây dựng các nhà máy nước và mạng lưới đường ống chuyên tải nước sạch vùng liên tỉnh:
+ Nhà máy nước sông Hậu I, khu vực Tân Thành thành phố Cần Thơ.
+ Nhà máy nước sông Hậu II khu vực Châu Thành tỉnh An Giang. Tăng công suất trạm bơm I phục vụ cho nhà máy nước sông Hậu I trường hợp nước mặn xâm nhập vượt qua Cần Thơ.
+ Nhà máy nước sông Hậu III khu vực Châu Đốc tỉnh An Giang.
+ Mạng lưới đường ống chuyển tải nước sạch theo các trục hành lang phát triển (Quốc lộ 1, 80, 61, 63, Đường Xuyên Á phía Nam …).
6. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn để đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước:
- Vốn ngân sách nhà nước;
- Vốn ODA, vốn tài trợ nước ngoài;
- Vốn tín dụng đầu tư;
- Vốn tín dụng đầu tư;
- Vốn từ các nhà đầu tư trong, ngoài nước.
- Các nguồn vốn hợp pháp khác.
7. Đánh giá môi trường chiến lược
- Dự báo tác động môi trường khi thực hiện quy hoạch:
+ Khai thác nguồn nước phục vụ nhu cầu sinh hoạt và công nghiệp làm giảm nguồn nước dùng cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; ảnh hưởng lưu lượng dòng chảy của sông, có thể dẫn đến ảnh hưởng xâm nhập mặn và thay đổi hệ sinh thái.
+ Trong quá trình xây dựng nhà máy nước và các tuyến ống chuyền tải có thể gây ra ách tắc giao thông và gây ồn, ô nhiễm môi trường khu vực, đặc biệt ở dọc các tuyến đường quốc lộ.
+ Trong giai đoạn quản lý vận hành cấp nước có thể xảy ra rò rỉ mạng lưới đường ống ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và lưu lượng nước trên địa bàn.
- Các biện pháp giảm thiểu tác động tới môi trường:
+ Giải pháp thiết kế, công nghệ đáp ứng về bảo vệ môi trường sinh thái và nguồn nước.
+ Trong giai đoạn xây dựng:
. Xây dựng biện pháp thi công hợp lý, các giải pháp hạn chế thấp nhất các tác động đến môi trường.
. Các biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường không khí, tiếng ồn đối với các phương tiện vận chuyển, thi công cơ giới trên công trường và dọc tuyến đường vận chuyển.
. Các biện pháp phòng chống sự cố trong quá trình xây dựng.
+ Trong giai đoạn quản lý vận hành:
. Nâng cao năng lực quản lý và vận hành nhà máy nước của đơn vị cấp nước.
. Xây dựng kế hoạch cấp nước an toàn và triển khai thực hiện.
. Xây dựng quy trình phòng, ngừa, phát hiện và xử lý sự cố của hệ thống cấp nước sạch.
+ Các biện pháp hỗ trợ khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Xây dựng:
- Tổ chức công bố Quy hoạch cấp nước Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Hướng dẫn các địa phương rà soát, điều chỉnh các quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành cấp nước trên địa bàn tỉnh phù hợp với Quy hoạch cấp nước Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Các Bộ, ngành liên quan:
Các Bộ, ngành căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được Chính phủ giao, phối hợp với Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long thực hiện Quy hoạch cấp nước Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong các vùng kinh tế trọng điểm.
- Tổ chức rà soát, điều chỉnh các quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành cấp nước trên địa bàn tỉnh phù hợp với Quy hoạch cấp nước Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 đã được phê duyệt.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế trong nước tham gia đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước tại địa phương.
Chỉ đạo tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân về bảo vệ đối với hệ thống cấp nước, vai trò của nước sạch đối với cuộc sống.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, các Bộ có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ;
- Thành ủy, Tỉnh ủy, HĐND, UBND các tỉnh, thành phố: Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, KGVX, ĐP, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b).
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Hoàng Trung Hải
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE PRIME MINISTER
-------

No. 2065/QD-TTg

SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

Hanoi, November 12, 2010

 

DECISION

APPROVING THE MASTER PLAN ON WATER SUPPLY IN THE MEKONG RIVER DELTA KEY ECONOMIC REGION THROUGH 2020

THE PRIME MINISTER

 

Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;

Pursuant to the November 26, 2003 Construction Law;

Pursuant to the Government s Decree No. 08/ 2005/ND-CP of January 24, 2005, on construction planning;

Pursuant to the Government s Decree No. 117/2007/ND-CPof July 11, 2007, on clean water production, supply and consumption;

At the proposal of the Minister of Construction,

DECIDES:

Article. 1. To approve the master plan on water supply in the Mekong River delta key economic region through 2020:

1. Scope of the master plan:

- Scope of study: 7 provinces and city to the southwest of Hau river in the Mekong River delta, including Can Thocity and An Giang, Kien Giang, Ca Mau, Soc Trang. Bac Lieu and Hau Giang provinces.

- Scope of planning: the Mekong River delta key economic region, covering the administrative territories of Can Tho city and An Giang, Kien Giang and Ca Mau provinces, with a total area of 16,617 km2.

2. Viewpoints of the master plan:

- The master plan on water supply in the Mekong River delta key economic region must be in line with the socio-economic development master plan, the master plan on construction of the Mekong River delta through 2020 and a vision to 2050, orientations for water supply development in urban areas and industrial parks through 2025 and a vision to 2050, and other approved relevant specialized master plans of the region and provinces.

- To sustainably develop water supply by optimally tapping all resources to meet clean-water needs of people and production and business activities; to stably supply quality water with good service and socio-economic efficiency.

- To exploit, produce and supply clean water regardless of administrative boundaries. To prioritize the exploitation of surface water sources, and rationally utilize and exploit groundwater sources, step by step reducing the exploited groundwater volume.

- To use water supply technologies and equipment suitable to local specific conditions, giving priority to the application of modern and energy-saving technologies and equipment.

- To encourage domestic economic sectors to participate in building, managing and operating water supply systems to meet water needs.

3. Objectives of the master plan:

- To concretize water supply orientations set in the master plan on construction of the Mekong River delta through 2020 and a vision to 2025, taking into account the impacts of climate change.

- To identify water needs of urban centers, industrial parks and rural residential areas in the region; the exploitation capacity of surface water and groundwater sources; orientations for rational exploitation and development of the urban water supply system of the Mekong River delta key economic region to meet water needs in each period.

4. Contents of the master plan:

a/ Water supply standards:

To comply with current standards and regulations;

- Period up to 2015:

+ For urban centers of grade III or higher grade, the water supply standard is 120 liters/ person/day and 90% of inhabitants will be supplied with clean water.

+ For urban centers of grades IV and V, the water supply standard is 100 liters/person/day and 85% of inhabitants will be supplied with clean water.

+ For industrial parks, the water supply standard is 25-40 m3/ha/day.

+ For rural residential areas, the water supply standard is 80 liters/person/day and 60% of inhabitants will be supplied with clean water.

+ The average wastage rate of clean water is below 25%.

- Period up to 2020:

+ For urban centers, the water supply standard is 120 liters/person/day and 100% of inhabitants will be supplied with clean water.

+ For industrial parks, the water supply standard is 40 m3/ha/day.

+ For rural residential areas, the water supply standard is 80-100 liters/person/day and 100% of inhabitants will be supplied with clean water.

+ The average wastage rate of clean water is below 18%.

b/ Water treatment technologies:

Based on local specific conditions, to use appropriate clean water technologies and equipment, prioritizing domestically available modem, quality and energy-saving ones.

To step by step renovate, upgrade and replace equipment for existing plants with a view to reducing water wastage and energy, chemical and operation expenses.

c/ Forecast of water needs of the Mekong River delta key economic region:

- By 2015:

No.

Province/City

Water needs by 2015

Water for daily life (m3/day)

Water for industrial activities (m3/day)

Total (m3/day)

Rural areas

Urban areas

1

Can Tho city

17,680

145,757

63,808

227,245

2

An Giang province

35,100

125,658

6,944

167,702

3

Kien Giang province

27,040

168,329

2,800

198,169

4

Ca Mau province

24,700

91,519

36,932

153,151

 

Total

104,520

531,263

110,484

746,267

- By 2020:

No.

Province/City

Water needs by 2020

Water for daily life (m3/day)

Water for industrial activities (m3/day)

Total (m3/day)

Rural areas

Urban areas

1

Can Tho city

52,000

207,798

231,808

491,606

2

An Giang province

135,200

175,776

13,344

324,320

3

Kien Giang province

25,480

260,904

136,000

422,384

4

Ca Mau province

37,440

137,442

54,464

229,346

 

Total

250,120

781,920

435,616

1,467,656

d/ Master plan on water supply in the Mekong River delta key economic region:

- Water sources:

Surface water of Hau river is a major water supply source. The water-taking place is Hau river s upstream area which is 30-50 km away from the sea to ensure that the water source is stable and free of alum or salt.

To partially exploit groundwater on a small scale as at present to supply water for Ca Mau city and a number of townships in the region. After 2020, to stop exploiting groundwater.

- Plan on inter-provincial water plants:

+ Three inter-provincial water plants are expected to be built in the Mekong River delta key economic region:

No.

Water plant

Location

Projected capacity

Water source

Service coverage

1

Hau River water plant I

Tan Thanh area of Can Tho city

- Phase I: 500,000

m3/day;

- Phase II: 1,000,000 m3/day

Hau river

Can Tho city; Soc Trang province; the corridor west of Hau river and north of Hau river (Ben Tre and Tra Vinh)

2

Hau River water plant II

Chau Thanh area of An Giang province

- Phase I: 1,000,000 m3/day;

- Phase II; 2,000,000 m3/day

Hau river

Key economic regions (Can Tho, An Giang, Kien Giang and Ca Mau) and part of Hau Giang and Bac Lieu

3

Hau River water plant III

Chau Doc area of An Giang province

- Phase I: 200,000

m3/ day;

- PhaseII; 500,000 m3/day

Hau river

An Giang and Kien Giang provinces, concentrating on urban areas along the southwestern border

+ Inter-provincial pipeline network: To build a network of water supply pipelines from inter-provincial water plants to major urban centers of the provinces in the key economic region and Soc Trang, Bac Lieu and Hau Giang provinces. These pipelines will have a diameter of 600-2,000 mm.

- Plan on provincial water plants:

To invest in provincial water plants in provinces and cities to supply water for urban centers and adjacent areas network of water supply pipelines in urban centers under plans to meet local water needs.

+ To completely build and upgrade the existing network of water supply pipelines in urban centers and industrial parks. To increase the effectiveness of the existing water supply system.

- During 2015-2020:

To make preparations for building water plants and a network of inter-provincial clean-water supply pipelines:

No.

Water plant

Capacity (m3/day)

Present

2015

2020

I

Can Tho city

 

 

 

1

Can Tho water plant 1

50,000

50.000

50,000

2

Can Tho water plant 2

40,000

80,000

-80,000

3

Tra Noc water plant

10,000

10,000

10,000

4

Hung Phu water plant

10,000

10,000

10,000

5

Co Do water plant

 

15,000

15,000

II

An Giang province

 

 

 

6

Binh Due water plant of Long Xuyen city

38,000

70,000

70,000

7

Water plant of Chau Doc town

16,000

20,000

20,000

III

Kien Giang province

 

 

 

8

Rach Gia water plant

35,000

45,000

45,000

9

Ha Tien water plant

8,000

16,000

16,000

10

Phu Quoc water plant

5,000

15,000

15,000

IV

Ca Mau province

 

 

 

11

Water plant of Ca Mau city

28,000

50,000

50,000

5. Investment phasing:

- In the period up to 2015:

+ To review and adjust water supply plans and projects in the region s provinces in conformity with this master plan.

+ To continue implementing investment projects to build provincial water plants and a

+ Hau River water plant I in Tan Thanh area of Can Tho city.

+ Hau River water plant II in Chau Thanh area of An Giang province. To increase the capacity of pump station I to supply water for Hau River water plant I in case sea water encroaches beyond Can Tho.

+ Hau River water plant III in Chau Doc area of An Giang province.

+ A network of clean water pipelines along development corridors (national highway 1, 80, 61 and 63, and the southern trans-Asia road, etc.).

6. Investment capital sources:

Capital sources for building water supply systems:

- State budget;

- ODA and foreign aid;

- Investment credit;

- Domestic and foreign investors;

- Other lawful sources.

7. Strategic environmental assessment:

- Forecast of environmental impacts caused by the implementation of the master plan:

+ The exploitation of water sources for daily-life and industrial needs will reduce water sources for agricultural production and aquaculture; impact the river currents which may lead to salinization and eco-system change.

+ The construction of water plants and pipelines may cause traffic congestion, noise or environmental pollution in the region, especially along national highways.

+ During water supply management and operation, leaks may appear in the network of pipelines, directly affecting the volume and flow of water in localities.

- Measures to mitigate environmental impacts:

+ To adopt designing and technological solutions meeting the requirements on protection of the eco-environment and water sources.

+ During construction:

. To work out appropriate construction methods and solutions to minimizing negative environmental impacts.

. Measures to treat air pollution and noise caused by vehicles and construction machines at construction sites and along routes of transportation.

. Measures to prevent incidents.

+ During management and operation:

. To increase water suppliers capacity to manage and operate water plants.

. To work out and implement plans on safe water supply.

. To develop a process of preventing, detecting and handling incidents in the clean water supply system.

+ Other supporting measures.

Article 2.Organization of implementation

1. The Ministry of Construction shall:

- Publicize this master plan.

- Guide localities in reviewing and adjusting local construction plans and specialized water supply plans in line with this master plan.

2. Concerned ministries and sectors shall, based on their functions and tasks assigned by the Government, coordinate with the Ministry of Construction and People s Committees of provinces and centrally run city in the Mekong River delta key economic region in implementing this master plan.

3. People s Committees of provinces and centrally run cities in key economic regions shall:

- Review and adjust local construction plans and specialized water supply plans in line with this master plan.

- Encourage domestic economic sectors to participate in building water supply systems in localities.

Direct the implementation of investment projects to build local water supply systems under current regulations.

- To conduct public information work to raise awareness and responsibilities of organizations and individuals for protecting water supply systems and the role of clean water in life.

Article 3.This Decision takes effect on the date of its signing.

The Minister of Construction, other concerned ministers, chairpersons of People s

Committees of provinces and centrally run city in the Mekong River delta key economic region and heads of relevant agencies shall implement this Decision.-

 

 

FOR THE PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Hoang Trung Hai

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 2065/QD-TTg DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất