Nghị định 168/2016/NĐ-CP về khoán rừng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 168/2016/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 168/2016/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 27/12/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Có hiệu lực từ ngày 15/02/2017, Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ quy định về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước.
Trong đó, đáng chú ý là quy định về thời hạn khoán rừng, vườn cây (gồm vườn cây cao su, chè, cà phê, cao cao, quế, vườn cây lấy nhựa, tinh dầu, cây ăn quả lâu năm) và diện tích mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước. Cụ thể, thời hạn khoán công việc, dịch vụ thực hiện theo thỏa thuận giữa bên khoán và bên nhận khoán, tối đa là 01 năm và trong thời hạn bên khoán được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nông nghiệp. Thời hạn khoán ổn định theo chu kỳ cây trồng, vật nuôi hoặc chu kỳ sản xuất kinh doanh hoặc theo thỏa thuận giữa bên khoán và nhận khoán, trong thời hạn bên khoán được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nông nghiệp và tối đa là 20 năm.
Về hạn mức khoán, Nghị định quy định, hạn mức khoán đối với khoán công việc, dịch vụ do bên khoán và bên nhận khoán thỏa thuận, tối đa 15ha với cá nhân; 30ha với hộ gia đình; đối với cộng đồng dân cư, hạn mức khoán thực hiện theo thỏa thuận, nhưng tổng diện tích khoán không được vượt quá tổng diện tích bình quân mỗi hộ gia đình trong cộng đồng, tối đa là 30ha tại thời điểm hợp đồng khoán.
Xem chi tiết Nghị định168/2016/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 168/2016/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 168/2016/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ KHOÁN RỪNG, VƯỜN CÂY VÀ DIỆN TÍCH MẶT NƯỚC TRONG CÁC BAN QUẢN LÝ RỪNG ĐẶC DỤNG, RỪNG PHÒNG HỘ VÀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN NÔNG, LÂM NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về khoán rừng tự nhiên, rừng trồng, đất rừng; vườn cây cao su, chè, cà phê, ca cao, quế và vườn cây lấy nhựa, tinh dầu, cây ăn quả lâu năm (sau đây viết chung là vườn cây), diện tích mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ (sau đây viết chung là Công ty nông, lâm nghiệp) được nhà nước giao đất, cho thuê đất nông nghiệp.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUY ĐỊNH VỀ KHOÁN
Trường hợp hợp đồng hết thời hạn, nếu bên nhận khoán không vi phạm hợp đồng khoán, đáp ứng được các tiêu chí quy định tại Điều 4 Nghị định này, có nhu cầu nhận khoán thì được tiếp tục ký hợp đồng.
Đối với khoán công việc, dịch vụ hạn mức khoán do bên khoán và bên nhận khoán thỏa thuận. Trường hợp khoán ổn định theo chu kỳ sản xuất kinh doanh, bên khoán căn cứ vào quy mô diện tích khoán và nhu cầu của bên nhận khoán để thỏa thuận và xác định hạn mức khoán phù hợp, trong đó:
Đề nghị nhận khoán: Đối với cá nhân, hộ gia đình theo Mẫu số 02; cộng đồng dân cư thôn theo mẫu số 03.
Biên bản họp thôn (đối với cộng đồng dân cư thôn): Gồm nội dung thống nhất đề nghị nhận khoán; cử người đại diện giao kết hợp đồng.
Bản sao chụp sổ hộ khẩu; giấy chứng nhận hộ nghèo. Đối với cộng đồng dân cư thôn gồm danh sách các thành viên và bản sao chụp sổ hộ khẩu của các cá nhân và hộ gia đình trong cộng đồng.
Bên nhận khoán gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho bên khoán 01 bộ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày bên khoán thông báo cho bên nhận khoán để hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, bên nhận khoán thực hiện xét duyệt hồ sơ nhận khoán theo quy định tại khoản 2 Điều 2 và khoản 2 Điều 4 Nghị định này và niêm yết công khai danh sách đối tượng được nhận khoán tại trụ sở của bên khoán và Ủy ban nhân dân cấp xã.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và các Công ty nông, lâm nghiệp căn cứ vào các quy định khoán tại Nghị định này, tổ chức rà soát, phân loại đối tượng khoán, nội dung khoán thực hiện khoán theo quy định tại Nghị định số 01/CP ngày 04 tháng 01 năm 1995 và Nghị định số 135/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2005 và giải quyết, xử lý hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2017, cụ thể như sau:
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Mẫu hợp đồng khoán |
Mẫu số 02 |
Đơn đề nghị nhận khoán |
Mẫu số 03 |
Đề nghị nhận khoán |
Mẫu số 04 |
Hợp đồng khoán |
Mẫu số 05 |
Biên bản giao, nhận khoán |
Mẫu số 06 |
Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng khoán |
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày.... tháng... năm... |
HỢP ĐỒNG KHOÁN
Số: …./HĐ-…….
Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật đất đai năm ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch quản lý bảo vệ và phát triển rừng/kế hoạch sản xuất kinh doanh …………… phê duyệt ngày ... tháng.... năm ……………
Hôm nay, ngày ………. tháng ……. năm………, tại ...........................................................
Chúng tôi gồm:
I. Bên khoán (Bên A)
Do ông (bà) ........................................................ chức vụ ............................. làm đại diện
Địa chỉ: ................................................................; Số điện thoại ……………; Fax ………..
Tài khoản số:........................................................; Mã số thuế: .........................................
II. Bên nhận khoán (Bên B)
Do ông (bà): ............................................................................................................ làm đại diện
(nếu là hộ gia đình nhận khoán ghi đầy đủ các thành viên trong gia đình gồm: (1) Họ và tên ……………………… quan hệ với chủ nhận khoán, (2) Họ và tên ……………………… quan hệ với chủ nhận khoán, (3) Họ và tên ……………………… quan hệ với chủ nhận khoán, (4) Họ và tên ……………………… quan hệ với chủ nhận khoán..........)
Địa chỉ: ................................................................................................................................
CMND: ............................... Ngày cấp ............................... Nơi cấp ..................................
Hoặc mã số định danh cá nhân: ............................... Ngày cấp .........................................
Nơi cấp ...............................................................................................................................
Điện thoại: ...........................................................................................................................
Tài khoản số: ...................................................... Mã số thuế: ............................................
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng khoán với các Điều, khoản sau đây:
Điều 1. Hình thức, đối tượng, địa điểm khoán
1. Hình thức khoán1: ...........................................................................................................
2. Đối tượng khoán2: ..........................................................................................................
3. Diện tích khoán ……….ha để sử dụng vào mục đích khoán3 ........................................
4. Địa điểm, vị trí ranh giới: Thửa đất:……….., Lô…………….., khoảnh …………………….., tiểu khu ...................................................... tên địa danh (nếu có) thuộc xã ................................... huyện ...................................................... tỉnh .........................................................
5. Mô tả hiện trạng: Rừng, vườn cây, mặt nước, tài sản khác gắn liền trên đất.
Vị trí, ranh giới và đặc điểm khu rừng có sơ đồ kèm theo.
Điều 2. Nội dung khoán
1. Về công việc4: Mô tả và nêu rõ nội dung yêu cầu công việc về khối lượng và chất lượng
…………………………………………………………………………………………………………
2. Bên khoán cung cấp vật tư kỹ thuật:
a) Cây giống: .........................................................................................................................
b) Phân bón: ..........................................................................................................................
c) Vật tư khác: .......................................................................................................................
Điều 3. Thời hạn khoán:
Thời hạn khoán5 ………. tháng, kể từ ngày ………. tháng ……. năm……… đến ngày ………. tháng ……. năm………
Điều 4. Quyền và trách nhiệm của các bên
1. Quyền và trách nhiệm của bên A
a) Bảo đảm việc quản lý và sử dụng đất, sử dụng rừng, vườn cây và mặt nước đúng mục đích, quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng khoán.
c) Khi phát hiện vi phạm hợp đồng hoặc vi phạm pháp Luật, thì tùy theo mức độ vi phạm áp dụng các biện pháp xử lý theo quy định của pháp Luật hoặc đơn phương hủy bỏ hợp đồng và phải chịu trách nhiệm về quyết định xử lý.
d) Quản lý, chỉ đạo quá trình sản xuất kinh doanh; đảm bảo các Điều kiện cần thiết (vật tư, tiền vốn...) phục vụ cho quá trình sản xuất theo các định mức kinh tế, kỹ thuật và hợp đồng đã ký.
đ) Bồi thường thiệt hại cho bên nhận khoán theo quy định, nếu vi phạm hợp đồng.
2. Quyền và trách nhiệm của bên B
a) Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng khoán; chịu sự kiểm tra, giám sát của bên khoán theo giao kết hợp đồng.
b) Được nhận bồi thường thiệt hại do bên khoán vi phạm hợp đồng.
c) Bồi thường thiệt hại cho bên khoán, nếu vi phạm hợp đồng. Đồng thời, phải chịu trách nhiệm trước pháp Luật về những vi phạm và gây thiệt hại.
d) Chấp hành các quy định phòng trừ sâu bệnh, dịch bệnh hại cây trồng, vật nuôi, phòng cháy, chữa cháy rừng, khai thác, vận chuyển gỗ và lâm sản.
đ) Được chia sẻ các lợi ích hình thành từ diện tích nhận khoán (nếu có) và thành quả lao động, kết quả đầu tư theo hợp đồng.
e) Trong trường hợp bị thiên tai, rủi ro bất khả kháng bên nhận khoán được xem xét hỗ trợ thiệt hại từ nguồn vốn tự đầu tư theo quy định của pháp Luật.
Điều 5. Giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán và đồng tiền thanh toán
1. Giá trị hợp đồng (ghi rõ tổng giá trị và phân theo từng giai đoạn)
2. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt.
3. Thanh toán
a) Tạm ứng giá trị hợp đồng: ...............................................................................................
b) Thanh toán khối lượng hoàn thành: ................................................................................
4. Đồng tiền thanh toán: Đồng Việt Nam.
Điều 6. Nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
1. Nghiệm thu
a) Thời hạn: .........................................................................................................................
b) Thành phần: ....................................................................................................................
c) Nội dung nghiệm thu: ......................................................................................................
2. Thanh lý hợp đồng
a) Thanh lý trước thời hạn: ..................................................................................................
b) Thanh lý khi kết thúc hợp đồng: ......................................................................................
Điều 7. Sửa đổi hợp đồng
1. Bất kỳ sự thay đổi hay Điều chỉnh nào của hợp đồng này đều phải được thỏa thuận và đồng ý của hai bên.
2. Mọi sự thay đổi hoặc Điều chỉnh chỉ có hiệu lực khi cả hai bên ký hợp đồng sửa đổi hoặc biên bản ghi nhớ để đưa vào phụ lục hợp đồng.
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng được chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
1. Khi hợp đồng hết thời hạn mà bên B không được tiếp tục gia hạn.
2. Khi Bên B hoặc Bên A có nhu cầu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn (phải thông báo trước cho bên A hoặc Bên B biết ít nhất 30 ngày).
3. Bên B hoặc Bên A không thực hiện đầy đủ các nội dung theo thỏa thuận hợp đồng.
Điều 9. Giải quyết tranh chấp
1. Bên khoán và bên nhận khoán giải quyết các tranh chấp phát sinh thông qua thương lượng, hòa giải.
2. Nếu tranh chấp không giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải, thì sau thời gian 15 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bên khoán và nhận khoán được chủ động đề nghị Tòa án giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp Luật.
Điều 10. Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
Hai bên cam kết thực hiện đúng quy định tại Hợp đồng này, nếu Bên nào vi phạm Hợp đồng thì phải bồi thường thiệt hại do việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp Luật.
Hợp đồng này được lập thành…….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, các bản còn lại được gửi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền./.
ĐẠI DIỆN BÊN B |
ĐẠI DIỆN BÊN A |
_______________
1 Khoán công việc, dịch vụ.
2 Rừng, vườn cây, diện tích mặt nước.
3 Bảo vệ rừng, trồng rừng, chăm sóc rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên.
4 Theo thiết kế của bên khoán được duyệt về công việc bảo vệ rừng, trồng rừng, chăm sóc rừng, vườn cây và thu hoạch vườn cây, kinh doanh mặt nước.
5 Thời hạn khoán không quá 12 tháng.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐỀ NGHỊ NHẬN KHOÁN
Kính gửi:......................................................
1. Họ và tên người đề nghị nhận khoán ................................................................................
năm sinh: ………….................................................................................................................
CMND: ...................................... Ngày cấp ............................... Nơi cấp………………..........
Hoặc mã số định danh cá nhân: ................................................. Ngày cấp ..........................
Nơi cấp ..................................................................................................................................
2. Địa chỉ thường trú: ............................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………
3. Dân tộc: .............................................................................................................................
4. Phân loại hộ1 : ...................................................................................................................
5. Số nhân khẩu: ...................................................... Số lao động: .......................................
6. Đối tượng nhận khoán2: ....................................................................................................
7. Địa điểm đề nghị được nhận khoán3: ...............................................................................
...............................................................................................................................................
8. Diện tích đề nghị nhận khoán (ha): ...................................................................................
9. Hình thức nhận khoán4: ....................................................................................................
Để sử dụng vào mục đích5: ...................................................................................................
10. Cam kết thực hiện đúng các quy định về khoán.
|
……….., ngày.... tháng... năm... |
_______________
1 Phân loại hộ theo tiêu chí phân loại của Nhà nước.
2 Rừng, vườn cây, mặt nước.
3 Địa điểm đề nghị nhận khoán: Ghi rõ thửa đất, lô, khoảnh, tiểu khu, xã, huyện, tỉnh, có thể ghi cả địa danh địa phương theo phương án khoán đã được công bố.
4 Khoán ngắn hạn, khoán ổn định lâu dài.
5 Bảo vệ rừng, trồng rừng, chăm sóc rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, sản xuất kinh doanh mặt nước...
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐỀ NGHỊ NHẬN KHOÁN
Kính gửi:......................................................
1. Tên cộng đồng dân cư thôn đề nghị khoán1: ....................................................................
2. Địa chỉ ...............................................................................................................................
3. Số hộ: ...................................................... trong đó số hộ nghèo: ....................................
4. Họ và tên người đại diện cộng đồng dân cư thôn (viết chữ in hoa) .................................
Tuổi: ...................................................... chức vụ .................................................................
CMND: ...................................................... Ngày cấp ............................... Nơi cấp…………
Hoặc mã số định danh cá nhân: ................................................. Ngày cấp ........................
Nơi cấp ................................................................................................................................
Sau khi được nghiên cứu Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước và kế hoạch tổ chức sản xuất kinh doanh, cộng đồng dân cư thôn đã họp trao đổi thống nhất trong thôn (có biên bản cuộc họp của cộng đồng dân cư thôn kèm theo) đề nghị khoán cho cộng đồng như sau:
5. Đối tượng nhận khoán2: ...................................................................................................
6. Địa điểm đề nghị được nhận khoán3: ..............................................................................
7. Diện tích đề nghị nhận khoán (ha): ..................................................................................
8. Hình thức nhận khoán4: ...................................................................................................
Để sử dụng vào mục đích5: ..................................................................................................
9. Cam kết thực hiện đúng các quy định về khoán.
|
………….., ngày.... tháng... năm... |
_______________
1 Ghi “Cộng đồng dân cư thôn”, sau đó là tên của thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc hoặc tên của đơn vị tương đương.
2 Rừng, vườn cây, mặt nước.
3 Địa điểm đề nghị nhận khoán: Ghi rõ thửa đất, lô, khoảnh, tiểu khu, xã, huyện, tỉnh, có thể ghi cả địa danh địa phương theo phương án khoán đã được công bố.
4 Khoán công việc, dịch vụ; khoán ổn định lâu dài.
5 Bảo vệ rừng, trồng rừng, chăm sóc rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, sản xuất kinh doanh trên mặt nước...
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………….., ngày.... tháng... năm... |
HỢP ĐỒNG KHOÁN
Số: …./HĐ-……..
Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật đất đai năm ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch quản lý bảo vệ và phát triển rừng/kế hoạch sản xuất kinh doanh …………… phê duyệt ngày ... tháng.... năm ……………
Căn cứ đề nghị nhận khoán của bên nhận khoán ngày ... tháng ... năm ...
Hôm nay, ngày ………. tháng ……. năm………, tại .............................................................
Chúng tôi gồm:
I. Bên khoán (Bên A) ..........................................................................................................
Do ông (bà) ........................................................ chức vụ ............................... làm đại diện
Địa chỉ: ................................................................; Số điện thoại ……………; Fax …………
Tài khoản số:........................................................; Mã số thuế: ...........................................
II. Bên nhận khoán (Bên B) ................................................................................................
Do ông (bà): ........................................................................................ làm đại diện (nếu là hộ gia đình nhận khoán ghi đầy đủ các thành viên trong gia đình gồm:
(1) Họ và tên ...................................................... quan hệ với chủ nhận khoán,
(2) Họ và tên ...................................................... quan hệ với chủ nhận khoán
(3) Họ và tên ...................................................... quan hệ với chủ nhận khoán
(4) Họ và tên ............................................... quan hệ với chủ nhận khoán .....)
Địa chỉ: .................................................................................................................................
CMND: ............................... Ngày cấp ............................... Nơi cấp ....................................
Hoặc mã số định danh cá nhân: ............................... Ngày cấp ..........................................
Nơi cấp ................................................................................................................................
Điện thoại: ...........................................................................................................................
Tài khoản số: ...................................................... Mã số thuế: ............................................
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng khoán với các Điều, khoản sau đây:
Điều 1. Hình thức, đối tượng, địa điểm khoán
1. Hình thức khoán: Khoán ổn định theo chu kỳ sản xuất kinh doanh………………………
2. Đối tượng khoán1: ..........................................................................................................
3. Diện tích khoán ……… ha để sử dụng vào mục đích khoán2 ........................................
4. Địa điểm, vị trí ranh giới: Thửa đất:……….., Lô…………….., Khoảnh …………….., Tiểu khu ........................................, tên địa danh (nếu có) thuộc xã ................................... huyện ...................................................... tỉnh ..........................................................................
5. Mô tả hiện trạng: Rừng, vườn cây, mặt nước, tài sản khác gắn liền trên đất.
Vị trí, ranh giới và đặc điểm khu rừng có sơ đồ và hồ sơ kèm theo.
Điều 2. Nội dung khoán
1. Về công việc3: Mô tả và nêu rõ nội dung yêu cầu công việc về khối lượng và chất lượng
……………………………………………………………………………………………………….
2. Bên khoán cung cấp vật tư kỹ thuật:
a) Cây giống: .........................................................................................................................
b) Phân bón: ..........................................................................................................................
c) Vật tư khác: .......................................................................................................................
3. Thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh và ....................................................................
4. Về chia sẻ lợi ích và hưởng lợi khi nhận khoán
a) Lâm sản phụ, sản phẩm tỉa thưa.
b) Các lợi ích chia sẻ khác và ...............................................................................................
Điều 3. Thời hạn khoán:
Thời hạn khoán là ………. năm (viết bằng chữ) ..............., kể từ ngày ………. tháng ……. năm……… đến ngày ………. tháng ……. năm………
Điều 4. Quyền và trách nhiệm của các bên
Quyền và trách nhiệm của các bên thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số: /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016, của Chính phủ. Trong đó, quy định cụ thể như sau:
1. Quyền và trách nhiệm của bên A
a) Bảo đảm việc quản lý và sử dụng đất, sử dụng rừng, vườn cây và mặt nước đúng mục đích, quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng khoán.
c) Khi phát hiện vi phạm hợp đồng hoặc vi phạm pháp Luật, thì tùy theo mức độ vi phạm áp dụng các biện pháp xử lý theo quy định của pháp Luật hoặc đơn phương hủy bỏ hợp đồng và phải chịu trách nhiệm về quyết định xử lý.
d) Quản lý, chỉ đạo quá trình sản xuất kinh doanh; đảm bảo các Điều kiện cần thiết (vật tư, tiền vốn...) phục vụ cho quá trình sản xuất theo các định mức kinh tế, kỹ thuật và hợp đồng đã ký.
đ) Bồi thường thiệt hại cho bên nhận khoán theo quy định, nếu vi phạm hợp đồng.
e) Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo quy định của pháp Luật.
2. Quyền và trách nhiệm của bên B
a) Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng khoán; chịu sự kiểm tra, giám sát của bên khoán theo giao kết hợp đồng.
b) Được nhận bồi thường thiệt hại do bên khoán vi phạm hợp đồng.
c) Bồi thường thiệt hại cho bên khoán, nếu vi phạm hợp đồng. Đồng thời, phải chịu trách nhiệm trước pháp Luật về những vi phạm và gây thiệt hại.
d) Chấp hành các quy định phòng trừ sâu bệnh, dịch bệnh hại cây trồng, vật nuôi, phòng cháy, chữa cháy rừng, khai thác, vận chuyển gỗ và lâm sản.
đ) Được chia sẻ các lợi ích hình thành từ diện tích nhận khoán (nếu có) và thành quả lao động, kết quả đầu tư theo hợp đồng.
e) Trong trường hợp bị thiên tai, rủi ro bất khả kháng bên nhận khoán được xem xét hỗ trợ thiệt hại từ nguồn vốn tự đầu tư theo quy định của pháp Luật.
g) Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo quy định của pháp Luật.
Điều 5. Giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán và đồng tiền thanh toán
1. Giá trị hợp đồng (ghi rõ tổng giá trị và phân theo từng giai đoạn)
2. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt.
3. Thanh toán
a) Tạm ứng giá trị hợp đồng.
b) Thanh toán khối lượng hoàn thành.
4. Đồng tiền thanh toán: Đồng Việt Nam.
Điều 6. Nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
1. Nghiệm thu
a) Thời hạn: .........................................................................................................................
b) Thành phần: ....................................................................................................................
c) Nội dung nghiệm thu: ......................................................................................................
2. Thanh lý hợp đồng
a) Thanh lý trước thời hạn: ..................................................................................................
b) Thanh lý khi kết thúc hợp đồng: ......................................................................................
Điều 7. Sửa đổi hợp đồng
1. Bất kỳ sự thay đổi hay Điều chỉnh nào của hợp đồng này đều phải được thỏa thuận và đồng ý của hai bên.
2. Mọi sự thay đổi hoặc Điều chỉnh chỉ có hiệu lực khi cả hai bên ký hợp đồng sửa đổi hoặc biên bản ghi nhớ để đưa vào phụ lục hợp đồng.
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng được chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
1. Khi hợp đồng hết thời hạn mà bên B không được tiếp tục gia hạn.
2. Khi Bên B hoặc Bên A có nhu cầu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn (phải thông báo trước cho bên A hoặc Bên B biết ít nhất 30 ngày).
3. Bên B hoặc Bên A không thực hiện đầy đủ các nội dung theo thỏa thuận hợp đồng.
4. Do Nhà nước thu hồi đất của bên A để sử dụng vào mục đích an ninh quốc phòng hoặc mục đích công cộng do cấp trên có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 9. Giải quyết tranh chấp
1. Bên khoán và bên nhận khoán giải quyết các tranh chấp phát sinh thông qua thương lượng, hòa giải.
2. Nếu tranh chấp không giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải, thì sau thời gian 15 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bên khoán và nhận khoán được chủ động đề nghị Tòa án giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp Luật.
Điều 10. Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
Hai bên cam kết thực hiện đúng quy định tại Hợp đồng này, nếu Bên nào vi phạm Hợp đồng thì phải bồi thường thiệt hại do việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp Luật.
Cam kết khác (nếu có) .................................................................................................................
Hợp đồng này được lập thành…….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, các bản còn lại được gửi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền./.
ĐẠI DIỆN BÊN B |
ĐẠI DIỆN BÊN A |
_______________
1 Rừng, vườn cây, diện tích mặt nước.
2 Bảo vệ rừng, trồng rừng, chăm sóc rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, sản xuất kinh doanh mặt nước.
3 Theo thiết kế của bên khoán được duyệt về công việc bảo vệ rừng, trồng rừng, chăm sóc rừng, vườn cây và thu hoạch vườn cây, kinh doanh mặt nước.
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BIÊN BẢN GIAO, NHẬN KHOÁN
(Khoán rừng, vườn cây, mặt nước)
Căn cứ Hợp đồng khoán số: ...............................................................................................
Hôm nay, ngày ………. tháng ……. năm………..................................................................
Tại .......................................................................................................................................
Chúng tôi gồm có:
I. Bên khoán (Bên A) .........................................................................................................
Do ông (bà) ........................................................ chức vụ ............................... làm đại diện
Địa chỉ: ................................................................; Số điện thoại ……………; Fax …………
Tài khoản số:........................................................; Mã số thuế: ..........................................
II. Bên nhận khoán (Bên B)1..............................................................................................
Do ông (bà) ....................................................................................... làm đại diện.
Địa chỉ: ................................................................................................................................
CMND: ............................... Ngày cấp ............................... Nơi cấp ...................................
Hoặc mã số định danh cá nhân: ............................... Ngày cấp ..........................................
Nơi cấp ................................................................................................................................
Đã cùng nhau xác định và bàn giao diện tích, ranh giới, thống nhất về hiện trạng khu vực khoán (rừng, vườn cây, mặt nước) như sau:
1. Diện tích khoán……………..ha.
2. Địa điểm: Thửa đất:……….. Lô…………….., Khoản ……….., Tiểu khu .........................., tên địa danh ............................... (nếu có) thuộc xã ................... huyện ............................ tỉnh .........................................
3. Hiện trạng rừng, vườn cây, mặt nước, tài sản khác gắn liền trên đất2:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
(Vị trí, ranh giới khu vực khoán có sơ đồ kèm theo).
Biên bản được lập thành .... bản, có giá trị pháp lý như nhau, đọc lại để các thành viên tham dự cùng nghe và nhất trí ký tên./.
Bên nhận khoán |
Bên khoán |
_______________
1 Bên nhận khoán là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
2 Mô tả rõ hiện trạng rừng, vườn cây, mặt nước, tài sản khác.
Mẫu số 06
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….., ngày.... tháng... năm... |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU, THANH LÝ HỢP ĐỒNG KHOÁN
Căn cứ Hợp đồng số …../HĐ …………….. ngày ………. tháng ……. năm………
Hôm nay, ngày ………. tháng ……. năm………., tại ......................................................
Chúng tôi gồm:
I. Bên khoán (Bên A)..........................................................................................................
Do ông (bà) ........................................................ chức vụ ............................... làm đại diện
Địa chỉ: ................................................................; Số điện thoại ……………; Fax …………
Tài khoản số:........................................................; Mã số thuế: ..........................................
II. Bên nhận khoán (Bên B)................................................................................................
Do ông (bà): ................................................................................................... làm đại diện
Địa chỉ: .................................................................................................................................
CMND: ............................... Ngày cấp ............................... Nơi cấp ...................................
Hoặc mã số định danh cá nhân: ............................... Ngày cấp ..........................................
Nơi cấp ................................................................................................................................
Điện thoại: ...........................................................................................................................
Tài khoản số:........................................................ Mã số thuế: ...........................................
Hai bên cùng tiến hành thanh lý việc thực hiện Hợp đồng số /HĐ... ngày ………. tháng ……. năm………, với các nội dung sau:
1. Về khối lượng, chất lượng công việc
a) Khối lượng công việc:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
b) Chất lượng công việc:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
c) Khối lượng công việc (số lượng sản phẩm) khoán đạt tiêu chuẩn được nghiệm thu:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Về tiến độ thời gian thực hiện các nội dung công việc
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Giá trị Hợp đồng và khối lượng thanh lý
- Tổng giá trị Hợp đồng là: …………….đồng (Bằng chữ:.................................................).
- Tổng số tiền thanh lý Hợp đồng là: …………….đồng (Bằng chữ:..................................).
Trong đó:
+ Số tiền Bên B đã tạm ứng là: …………………………đồng
+ Số tiền thanh toán cho Bên B sau khi kết thúc Hợp đồng (thanh lý Hợp đồng) là: ……….đồng (Bằng chữ:...................................................................................................).
4. Cam kết
Hai bên thống nhất nghiệm thu thanh lý Hợp đồng số ………/HĐ ……. ngày ………. tháng ……. năm……… với các nội dung như trên.
Bên A có trách nhiệm chuyển khoản (hoặc thanh toán bằng tiền mặt) số tiền theo Hợp đồng cho Bên B là ...................................................... đồng (Bằng chữ:....................................................).
Bản thanh lý hợp đồng này làm tại ...................................................... vào ngày ………. tháng ……. năm………, được lập thành 04 bản (có giá trị như nhau). Bên B giữ 01 bản, Bên A giữ 03 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây