Chỉ thị 7124/CT-BNN-TY của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc xử lý cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm xếp loại C theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Chỉ thị 7124/CT-BNN-TY
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 7124/CT-BNN-TY |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Chỉ thị |
Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: | 31/08/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là một trong những yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nêu tại Chỉ thị số 7124/CT-BNN-TY ngày 31/08/2015 về việc xử lý cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm xếp loại C theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT nhằm khắc phục tình trạng mất vệ sinh an toàn thực phẩm; ý thức chấp hành pháp luật của người tham gia giết mổ, vận chuyện động vật, sản phẩm động vật chưa tốt...
Ngoài việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng các cơ sở giết mổ xếp loại C, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn còn đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn; rà soát, điều chỉnh lại quy hoạch cơ sở giết mổ chưa hợp lý; ban hành chính sách hỗ trợ cụ thể về xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp cơ sở giết mổ động vật trong quy hoạch do UBND cấp tỉnh phê duyệt như: Hỗ trợ tài chính, chính sách ưu đãi về thuế và đất đai; hỗ trợ xây dựng thương hiệu sản phẩm và quảng bá, giới thiệu sản phẩm, thu hút nhà đầu tư…
Đồng thời, yêu cầu rà soát việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ trên địa bàn; xử lý đối với các cá nhân vi phạm trong hoạt động giết mổ động vật nhỏ lẻ không có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; tăng cường công tác kiểm soát giết mổ, thực hiện nghiêm quy trình kiểm soát giết mổ tại các cơ sở giết mổ ở địa phương; kiểm tra định kỳ các cơ sở giết mổ động vật trên địa bàn và tổ chức tái kiểm tra 100% cơ sở giết mổ động vật loại C theo quy định.
Xem chi tiết Chỉ thị7124/CT-BNN-TY tại đây
tải Chỉ thị 7124/CT-BNN-TY
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ------- Số: 7124/CT-BNN-TY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2015 |
Nơi nhận: - PTTg Vũ Đức Đam (để b/c); - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Chính phủ; - Chủ tịch UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục Thú y; các Cơ quan Thú y vùng; - Sở NN&PTNT, CCTY các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Lưu: VT, TY. | BỘ TRƯỞNG Cao Đức Phát |
(Kèm theo Chỉ thị số 7124/CT-BNN-TY ngày 31/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Địa phương/tỉnh | Số cơ sở giết mổ nhỏ lẻ | Số CSGM được kiểm soát | Tỷ lệ % số cơ sở kiểm soát |
1 | Hà Nội | 2.417 | 0 | 0 |
2 | Nam Định | 2.060 | 0 | 0 |
3 | Ninh Bình | 1.341 | 0 | 0 |
4 | Hà Nam | 654 | 33 | 5,05 |
5 | Hòa Bình | 559 | 533 | 95,35 |
6 | Sơn La | 407 | 405 | 99,51 |
7 | Điện Biên | 207 | 207 | 100 |
8 | Lai Châu | 213 | 213 | 100 |
9 | Lào Cai | 372 | 21 | 5,65 |
10 | Yên Bái | 638 | 0 | 0 |
11 | Phú Thọ | 1.263 | 02 | 0,16 |
12 | Vĩnh Phúc | 969 | 8 | 0,83 |
13 | Hải Phòng | 1.571 | 0 | 0 |
14 | Hải Dương | 588 | 25 | 4,25 |
15 | Hưng Yên | 1.125 | 1 | 0,09 |
16 | Thái Bình | 1.919 | 23 | 1,19 |
17 | Bắc Ninh | 164 | 0 | 0 |
18 | Bắc Giang | 2.133 | 1 | 0,04 |
19 | Quảng Ninh | 866 | 0 | 0 |
20 | Lạng Sơn | 577 | 0 | 0 |
21 | Cao Bằng | 326 | 214 | 65,64 |
22 | Bắc Cạn | 866 | 31 | 3,58 |
23 | Thái Nguyên | 5 | 5 | 100 |
24 | Tuyên Quang | 804 | 0 | 0 |
25 | Hà Giang | 257 | 0 | 0 |
26 | Thanh Hóa | 2.879 | 873 | 30,32 |
27 | Nghệ An | 2.709 | 10 | 0,37 |
28 | Hà Tĩnh | 415 | 415 | 100 |
29 | Quảng Bình | 611 | 611 | 100 |
30 | Quảng Trị | 236 | 236 | 100 |
31 | Thừa Thiên-Huế | 35 | 35 | 100 |
32 | Đà Nẵng | 15 | 15 | 100 |
33 | Quảng Nam | 161 | 110 | 68,32 |
34 | Quảng Ngãi | 439 | 439 | 100 |
35 | Bình Định | 722 | - | - |
36 | Phú Yên | 275 | 268 | 97,45 |
37 | Khánh Hòa | 148 | 138 | 93,24 |
38 | Kon Tum | 112 | 104 | 92,86 |
39 | Gia Lai | 215 | 2 | 0,93 |
40 | Đắc Lắc | 152 | 152 | 100 |
41 | Đắc Nông | 45 | 45 | 100 |
42 | Lâm Đồng | 429 | 163 | 37,99 |
43 | Tp Hồ Chí Minh | 2 | 2 | 100 |
44 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 25 | 25 | 100 |
45 | Đồng Nai | 59 | 59 | 100 |
46 | Ninh Thuận | 66 | 29 | 43,94 |
47 | Bình Thuận | 117 | 12 | 10,26 |
48 | Bình Dương | 11 | 11 | 100 |
49 | Bình Phước | 6 | 6 | 100 |
50 | Tây Ninh | 33 | 33 | 100 |
51 | Long An | 1 | 1 | 100 |
52 | Tiền Giang | 0 | 0 | |
53 | Bến Tre | 215 | - | - |
54 | Tp. Cần Thơ | 0 | 0 | |
55 | Đồng Tháp | 89 | 89 | 100 |
56 | Vĩnh Long | 20 | 20 | 100 |
57 | Trà Vinh | 140 | 130 | 92,86 |
58 | An Giang | 35 | 35 | 100 |
59 | Hậu Giang | 33 | 33 | 100 |
60 | Sóc Trăng | 54 | 54 | 100 |
61 | Kiên Giang | 71 | 71 | 100 |
62 | Bạc Liêu | 19 | - | - |
63 | Cà Mau | 0 | 0 | |
1 | Tổng | 32.895 | 5.948 | |
(Kèm theo Chỉ thị số 7124/CT-BNN-TY ngày 31/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây