Thông tư liên tịch 06/2005/TTLT-BTNMT-BQP-BCA-BBCVT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc hướng dẫn quản lý công tác bay chụp ảnh mặt đất từ máy bay và thu, truyền, phát dữ liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh

thuộc tính Thông tư liên tịch 06/2005/TTLT-BTNMT-BQP-BCA-BBCVT

Thông tư liên tịch 06/2005/TTLT-BTNMT-BQP-BCA-BBCVT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc hướng dẫn quản lý công tác bay chụp ảnh mặt đất từ máy bay và thu, truyền, phát dữ liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh
Cơ quan ban hành: Bộ Bưu chính Viễn thông; Bộ Công an; Bộ Quốc phòng; Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:06/2005/TTLT-BTNMT-BQP-BCA-BBCVT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư liên tịch
Người ký:Đặng Hùng Võ; Nguyễn Khánh Toàn; Phùng Quang Thanh; Lê Nam Thắng
Ngày ban hành:13/10/2005
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lĩnh vực khác

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư liên tịch 06/2005/TTLT-BTNMT-BQP-BCA-BBCVT

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

LIÊN TỊCH BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - BỘ QUỐC PHÒNG -
BỘ CÔNG AN - BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
SỐ 06/2005/TTLT-BTNMT-BQP-BCA-BBCVT
NGÀY 13 THÁNG 10 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ
CÔNG TÁC BAY CHỤP ẢNH MẶT ĐẤT TỪ MÁY BAY VÀ THU,
TRUYỀN, PHÁT DỮ LIỆU ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ, KHÔNG ẢNH

 

Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ

Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Bưu chính, Viễn thông hướng dẫn quản lý công tác bay chụp ảnh mặt đất từ máy bay và thu, truyền, phát dữ liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh như sau:

 

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn quản lý công tác bay chụp ảnh mặt đất từ máy bay và thu, truyền, phát dữ liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh.

2. Đối tượng áp dụng

2.1. Các cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về công tác bay chụp ảnh mặt đất từ máy bay và thu, truyền, phát dữ liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh.

2.2. Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến công tác bay chụp ảnh mặt đất từ máy bay và thu, truyền, phát dữ liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh.

3. Trách nhiệm của các Bộ về quản lý công tác bay chụp ảnh mặt đất từ máy bay và thu, truyền, phát dữ liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh.

3.1. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

a. Xây dựng và ban hành quy phạm, quy định kỹ thuật về công tác bay chụp ảnh mặt đất từ máy bay phục vụ đo đạc và bản đồ; thu, truyền, phát dữ liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh;

b. Xây dựng và tổ chức triển khai các kế hoạch bay chụp ảnh mặt đất từ máy bay cho công tác đo đạc và bản đồ phục vụ mục đích dân dụng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

c. Phê duyệt kế hoạch thu nhận ảnh chụp mặt đất từ vệ tinh phục vụ công tác đo đạc bản đồ, phục vụ các mục đích dân dụng khác có liên quan đến sử dụng ảnh chụp mặt đất từ vệ tinh;

d. Phê duyệt quy hoạch, kế hoạch và triển khai thực hiện xây dựng các trạm định vị vệ tinh, các trạm thu, phát dữ liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh phục vụ mục đích dân dụng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

đ. Xét duyệt nội dung dữ liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh thuộc danh mục tài liệu bí mật nhà nước được quy định tại Quyết định số 212/2003/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường và Quyết định số 919/2003/QĐ-BCA(A11) ngày 20 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường trước khi truyền phát;

e. Kiểm tra việc thực hiện các dự án, các công trình đo đạc, bản đồ, không ảnh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; kiểm tra việc truyền, phát dữ liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh thuộc danh mục tài liệu bí mật nhà nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý.

3.2. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng

a. Kiểm tra việc lắp đặt thiết bị bay chụp ảnh trên máy bay và giám sát việc thực hiện các chuyến bay chụp ảnh mặt đất từ máy bay phục vụ mục đích dân dụng;

b. Xoá mục tiêu quân sự trên ảnh mặt đất chụp từ máy bay khi đưa vào sử dụng các mục đích dân dụng;

c. Xây dựng kế hoạch và ban hành quy định kỹ thuật, tổ chức công tác bay chụp ảnh mặt đất từ máy bay và quản lý việc thu, truyền, phát dữ liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh và các mục đích kết hợp giữa quốc phòng - kinh tế, kinh tế - quốc phòng;

d. Xét duyệt nội dung dữ liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh thuộc danh mục tài liệu bí mật nhà nước do Bộ Quốc phòng quản lý trước khi truyền phát;

đ. Kiểm tra, thực hiện các dự án, công trình đo đạc, bản đồ và không ảnh phục vụ quốc phòng, an ninh; kiểm tra, giám sát việc truyền, phát dữ liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh thuộc danh mục tài liệu bí mật nhà nước do Bộ Quốc phòng quản lý;

e. Lưu trữ, bảo quản các tài liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.

3.3. Trách nhiệm của Bộ Công an

a. Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc bảo đảm an toàn, an ninh cho các hoạt động đo đạc bản đồ;

b. Phối hợp với Bộ Bưu chính, Viễn thông trong việc bảo đảm an toàn, an ninh cho việc truyền dẫn dữ liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh;

c. Xây dựng quy định về việc truyền, phát dữ liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh phục vụ mục đích an ninh;

d. Kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng, khai thác tài liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước.

3.4. Trách nhiệm của Bộ Bưu chính, Viễn thông

a. Quản lý, cấp phép sử dụng tần số và thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoạt động đo đạc và bản đồ để truyền dẫn dữ liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh;

b. Quản lý, cấp phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoạt động đo đạc và bản đồ để truyền dẫn dữ liệu đo đạc bản đồ, không ảnh;

c. Kiểm tra, giám sát việc thiết lập mạng viễn thông dùng riêng, việc sử dụng tần số và thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện trong hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật.

4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp phép bay chụp ảnh mặt đất từ máy bay và thu, truyền, phát dữ liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh

Tổ chức, cá nhân đã được cấp phép bay chụp ảnh mặt đất từ máy bay và thu, truyền, phát dữ liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định trong giấy phép, sử dụng và nộp lưu trữ các tài liệu theo quy định.

 

Chương II
BAY CHỤP ẢNH HÀNG KHÔNG

 

1. Thủ tục cấp phép bay chụp ảnh hàng không

1.1. Tổ chức đề nghị bay chụp ảnh mặt đất từ máy máy bay phục vụ đo đạc, bản đồ có văn bản đề nghị của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành trực thuộc Trung ương gửi Bộ Quốc phòng. Trong văn bản đề nghị phải nêu rõ mục đích, phạm vi bay chụp, độ cao bay, tuyến bay chụp, loại máy ảnh, các trang thiết bị khác, thời gian bay chụp, sân bay cất và hạ cánh.

1.2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị bay chụp, Bộ Quốc phòng phải có văn bản trả lời tổ chức đề nghị bay chụp. Trong trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Bộ Quốc phòng, Cục Hàng không dân dụng Việt Nam cấp phép cho các máy bay dân dụng thực hiện việc bay chụp ảnh.

2. Bay chụp ảnh hàng không

2.1. Việc chụp ảnh mặt đất từ máy bay phục vụ đo đạc, bản đồ được thực hiện trên cơ sở phương án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2.2. Việc lắp đặt các thiết bị trên máy bay để thực hiện chụp ảnh phải được Bộ Quốc phòng kiểm tra trước khi bay chụp.

2.3. Bộ Quốc phòng quản lý các sản phẩm trong quá trình bay chụp gồm phim gốc và dữ liệu thu nhận được trong quá trình bay chụp trước khi xoá mục tiêu quân sự. Tổ chức, cá nhân chỉ được sử dụng tài liệu bay chụp sau khi Bộ Quốc phòng xoá mục tiêu quân sự.

2.4. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành việc bay chụp cho từng đợt bay chụp, Bộ Quốc phòng có trách nhiệm hoàn thành việc xoá mục tiêu quân sự trên phim, ảnh mặt đất từ máy bay và các dữ liệu thu nhận được trong quá trình bay chụp. Sau khi xoá các mục tiêu quan sự, Bộ Quốc phòng có trách nhiệm bàn giao các phim, ảnh chụp mặt đất từ máy bay cho tổ chức, cá nhân.

 


Chương III
THU, TRUYỀN, PHÁT DỮ LIỆU ĐO ĐẠC,
BẢN ĐỒ, KHÔNG ẢNH

 

1. Dữ liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh

Dữ liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh qui định trong thông tư này là các tài liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh được lưu trữ dưới dạng số để thực hiện việc thu, truyền, phát.

2. Thủ tục cấp phép sử dụng tần số vô tuyến điện phục vụ truyền, phát dữ liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh

2.1. Thủ tục cấp mới; gia hạn; sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện phục vụ thu, truyền, phát dữ liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh thực hiện theo quy định tại Nghị định 24/2004/NĐ-CP ngày 14/01/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về tần số vô tuyến điện.

2.2. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Bưu chính, Viễn thông có trách nhiệm cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định.

3. Xét duyệt nội dung dữ liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh thuộc danh mục tài liệu bí mật nhà nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý trước khi truyền phát

3.1. Tổ chức, cá nhân khi truyền, phát dữ liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh thuộc danh mục tài liệu bí mật nhà nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý phải có văn bản đề nghị xét duyệt gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường. Văn bản đề nghị phải nêu rõ nội dung dữ liệu cần truyền, phát, phương tiện, thiết bị thực hiện truyền phát, thời lượng và thời gian phát, đối tượng thu nhận giữ liệu, mục đích sử dụng.

3.2. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Tài nguyên và Môi trường phải có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do.

4. Truyền, phát dữ liệu đo đạc, bản đồ và không ảnh

4.1. Việc truyền, phát các dữ liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh thuộc phạm vi bí mật nhà nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý phải có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Nội dung dữ liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh thuộc tài liệu bí mật nhà nước khi phát hoặc truyền dẫn phải tuân theo các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.

4.2. Các trạm truyền, phát chỉ được truyền, phát những nội dung được phép và phải đảm bảo độ chính xác, tính trung thực của dữ liệu và thời lượng, thời gian phát tín hiệu của các trạm.

4.3. Các trạm truyền, phát dữ liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh phải thực hiện đúng nội dung giấy phép và chế độ truyền, phát đã đăng ký; trường hợp gián đoạn thời gian truyền, phát, đơn vị chịu trách nhiệm truyền, phát tín hiệu, dữ liệu phải thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước trực tiếp và các tổ chức, cá nhân đã đăng ký sử dụng. Trước 20 ngày khi có thay đổi cấu hình mạng hoặc ngừng hoạt động, các trạm phát truyền dữ liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh phải báo cáo với cơ quan cấp phép thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông.

4.4. Việc truyền, phát dữ liệu về đo đạc, bản đồ, không ảnh phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quy định.

 

Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến công tác bay chụp ảnh hàng không và thu, truyền, phát dữ liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc thì phản ánh kịp thời về liên Bộ để giải quyết.

 

KT. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

 

Thứ trưởng

Phùng Quang Thanh

KT. Bộ trưởng Bộ Công an

 

Thượng tướng

Nguyễn Khánh Toàn

KT. Bộ trưởng Bộ Bưu chính, viễn thông

Thứ trưởng

Lê Nam Thắng

KT. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường

 

Thứ trưởng

GSTS: Đặng Hùng Võ

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe