Quyết định 40/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong Công an nhân dân
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 40/2014/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 40/2014/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 15/07/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 40/2014/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 40/2014/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE Ô TÔ
TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh;
Căn cứ Nghị định số 106/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong Công an nhân dân.
Các loại xe ô tô trên được mua từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước và mua sắm từ vốn của công ty nhà nước (kể cả viện trợ, quà biếu của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước, hoặc được xác lập quyền sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật, các chương trình dự án kết thúc, chuyển giao).
- Lãnh đạo trong Công an nhân dân là Ủy viên Bộ Chính trị.
- Bộ trưởng.
- Cán bộ có cấp bậc hàm Đại tướng và các chức danh có hệ số lương khởi điểm từ 10,4 trở lên.
- Thứ trưởng Bộ Công an.
- Cán bộ có cấp bậc hàm Thượng tướng và các chức danh có hệ số lương khởi điểm từ 9,8 trở lên.
- Các chức danh lãnh đạo, chỉ huy có hệ số phụ cấp lãnh đạo 1,2 đến 1,3.
- Cán bộ có cấp bậc hàm Trung tướng và các chức danh có hệ số lương khởi điểm từ 9,2 trở lên.
- Cán bộ Công an là Ủy viên Ban thường vụ Thành ủy (Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh).
Cán bộ có cấp bậc hàm Thiếu tướng.
- Cán bộ lãnh đạo, chỉ huy có hệ số phụ cấp lãnh đạo từ 0,7 đến dưới 1,2.
- Cán bộ có hệ số lương từ 7,3 đến 8,6.
Xe chuyên dùng trong Công an nhân dân là xe được gắn trang thiết bị chuyên dùng phục vụ cho nhiệm vụ huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ.
Việc xây dựng tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô vận tải trong Công an nhân dân thực hiện theo Khoản 1 Điều 9 Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và Điểm a, Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 106/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ. Nghiêm cấm lợi dụng quyết định mua xe ô tô nghiệp vụ, xe ô tô chuyên dùng để sử dụng vào mục đích khác.
Các cơ quan đại diện của Bộ Công an Việt Nam ở nước ngoài thực hiện theo quy định tại Quyết định số 30/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2010, của Thủ tướng Chính phủ.
Các công ty thuộc Công an nhân dân được trang bị xe ô tô theo đúng tiêu chuẩn, định mức quy định tại Điều 9 và Điều 16 Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước (ban hành kèm theo Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ).
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ XE Ô TÔ SỬ DỤNG CHUNG
CHO CÁC ĐƠN VỊ TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
ĐƠN VỊ |
ĐỊNH MỨC TRANG BỊ |
1 |
Cơ quan các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, Cục, Vụ, Viện (trực thuộc Bộ trưởng) |
12 cán bộ có tiêu chuẩn/xe |
2 |
Công an thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh (không bao gồm Công an các quận, huyện, thị xã) |
50 xe/1 Đơn vị |
3 |
Công an thành phố Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ; Công an tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An (không bao gồm Công an các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) |
25 xe/1 Đơn vị |
4 |
Công an các tỉnh còn lại, Sở Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ (không bao gồm Công an các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) |
22 - 24 xe/1 Đơn vị |
5 |
Công an quận, huyện, thị xã, thuộc các thành phố trực thuộc Trung ương và các tỉnh trọng điểm |
05 xe/1 Đơn vị |
6 |
Công an quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh |
04 xe/1 Đơn vị |
7 |
Các phòng thuộc các thành phố trực thuộc Trung ương và các tỉnh trọng điểm |
02 xe/1 Đơn vị |
8 |
Các phòng thuộc Công an tỉnh còn lại |
01 xe/1 Đơn vị |
9 |
Học viện, trường Đại học |
30 cán bộ/xe |
10 |
Trường cao đẳng, trường trung học |
40 cán bộ/xe |
11 |
Trường nghiệp vụ, trường văn hóa, trường sơ cấp, dạy nghề và tương đương |
Không quá 03 xe/1 Đơn vị |
12 |
Bệnh viện loại I |
Không quá 05 xe/1 Đơn vị |
13 |
Bệnh viện loại II |
Không quá 04 xe/1 Đơn vị |
14 |
Bệnh viện loại III |
Không quá 03 xe/1 Đơn vị |
15 |
- Trại giam, cơ sở giáo dục + Trung tâm + Phân trại, phân khu - Trường giáo dưỡng |
Không quá 02 xe/1 Đơn vị 01 xe/1 Đơn vị Không quá 02 xe/1 Đơn vị |
16 |
Các kho thuộc Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật |
02 xe/1 Đơn vị |
17 |
Đoàn nghệ thuật |
Không quá 02 xe/1 Đơn vị |
18 |
Nhà điều dưỡng, an dưỡng |
Không quá 02 xe/1 Đơn vị |
19 |
Cơ quan các doanh nghiệp an ninh |
Không quá 03 xe/1 Đơn vị |
20 |
Các xí nghiệp |
01 xe/1 Đơn vị |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây