Thông tư 24/2015/TT-BKHCN về thanh tra viên ngành khoa học và công nghệ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 24/2015/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 24/2015/TT-BKHCN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Quân |
Ngày ban hành: | 16/11/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 24/2015/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ Số: 24/2015/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ THANH TRA VIÊN, CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
VÀ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định tổ chức và hoạt động của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra và Nghị định số 92/2014/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 213/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 12/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ bồi dưỡng đối với công chức thanh tra chuyên ngành;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành khoa học và công nghệ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, công nhận thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành khoa học và công nghệ; quản lý, sử dụng thẻ và trang phục đối với thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành; trách nhiệm quản lý thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành khoa học và công nghệ.
Thông tư này áp dụng đối với thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ; cộng tác viên thanh tra ngành khoa học và công nghệ; các cơ quan thanh tra nhà nước ngành khoa học và công nghệ; các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ; các cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ ở trung ương, địa phương và các cơ quan, tổ chức có công chức, viên chức được trưng tập làm cộng tác viên thanh tra và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong hoạt động thanh tra.
TIÊU CHUẨN, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM, CÔNG NHẬN THANH TRA VIÊN,
CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH VÀ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA
Thanh tra viên phải đảm bảo tiêu chuẩn chung quy định tại Khoản 1 Điều 32 Luật Thanh tra, Điều 6, Điều 7, Điều 8 Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra (sau đây gọi là Nghị định số 97/2011/NĐ-CP).
Thẩm quyền, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm thanh tra viên, thanh tra viên chính và thanh tra viên cao cấp được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 97/2011/NĐ-CP.
Công chức thanh tra chuyên ngành phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành và các tiêu chuẩn cụ thể sau:
Vụ Pháp chế - Thanh tra của Tổng cục, Thanh tra Cục (sau đây gọi chung là bộ phận tham mưu công tác thanh tra chuyên ngành) tiến hành rà soát, lựa chọn công chức đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 6 Thông tư này lập hồ sơ để trình Tổng cục trưởng, Cục trưởng xem xét, lựa chọn và quyết định công nhận công chức thanh tra chuyên ngành.
Trường hợp công chức thanh tra chuyên ngành thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều này, bộ phận tham mưu công tác thanh tra chuyên ngành trình Tổng cục trưởng, Cục trưởng quyết định thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành.
- Công chức được điều động, luân chuyển sang cơ quan, tổ chức, đơn vị khác không phải là cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ;
- Có đơn tự nguyện xin thôi làm công chức thanh tra chuyên ngành;
- Không hoàn thành nhiệm vụ công tác thanh tra chuyên ngành trong 02 năm liên tiếp;
- Vi phạm kỷ luật công vụ và bị kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo trở lên;
- Vì lý do khác theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ ban hành quyết định;
- Thông tin về công chức được đề nghị thôi công nhận, gồm: Họ và tên, ngạch công chức, chức vụ đang giữ, lĩnh vực được giao thanh tra chuyên ngành, làm chuyên trách hoặc kiêm nhiệm;
- Thời điểm tính thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành.
Công chức thanh tra chuyên ngành được hưởng chế độ bồi dưỡng theo Quyết định số 12/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ bồi dưỡng đối với công chức thanh tra chuyên ngành và các quy định pháp luật khác liên quan. Công chức thanh tra chuyên ngành được cấp trang phục theo quy định tại Điều 18 Thông tư này.
Ngoài những tiêu chuẩn chung được quy định tại Điều 22 Nghị định số 97/2011/NĐ-CP, cộng tác viên thanh tra phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Kinh phí trưng tập cộng tác viên thanh tra được cấp ngoài định mức khoán chi hành chính theo biên chế.
MẪU THẺ, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THẺ VÀ TRANG PHỤC ĐỐI VỚI THANH TRA VIÊN,
CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
Nghiêm cấm sử dụng Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành vào mục đích khác.
Mỗi công chức thanh tra chuyên ngành được cấp một mã số Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành.
Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành có mã số chung là A08, kèm theo mã số cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp công chức thanh tra chuyên ngành và số thứ tự bắt đầu từ 001. Mã số Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành cụ thể như sau:
Tổng cục trưởng và Cục trưởng đề nghị Chánh Thanh tra Bộ cấp mới, cấp đổi, cấp lại và thu hồi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành.
- Đơn đề nghị cấp lại thẻ, trong đó báo cáo, giải trình việc mất thẻ của công chức thanh tra chuyên ngành có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp;
- Văn bản đề nghị của Tổng cục trưởng, Cục trưởng;
- Danh sách người được đề nghị cấp Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành theo mẫu biểu BM 02 của Thông tư này;
- 02 ảnh màu chân dung cá nhân, kiểu chứng minh thư khổ 23mm x 30mm, ảnh chụp không quá 06 tháng, ghi rõ họ tên, cơ quan, đơn vị phía sau ảnh và trên phong bì đựng ảnh của từng người.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ THANH TRA VIÊN, CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
VÀ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA
chính sách và đảm bảo các điều kiện hoạt động cho thanh tra viên thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp.
Thanh tra Bộ chủ trì tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra đối với các cộng tác viên thanh tra được trưng tập thường xuyên, lâu dài.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chánh Thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Chánh Thanh tra Cục, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở, Chánh Thanh tra Sở và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Thanh tra Bộ) để kịp thời sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CÁC MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2015/TT-BKHCN ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Mẫu biểu BM 01. Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành
Mẫu biểu BM 02. Danh sách người được cấp thẻ công chức thanh tra chuyên ngành
Mẫu biểu BM 03. Quyết định công nhận công chức thanh tra chuyên ngành
Mẫu biểu BM 04. Quyết định thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành
Mẫu biểu BM 01.
24/2015/TT-BKHCN
THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA
CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Hình 1. Mặt trước
Hình 2. Mặt sau
Mẫu biểu BM 02.
24/2015/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA
(Cấp mới, đổi thẻ, cấp lại thẻ)
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Chức vụ/Cơ quan, đơn vị công tác |
Trình độ chuyên môn |
Các lớp nghiệp vụ đã qua |
Lý do cấp mới/đổi/cấp lại thẻ công chức thanh tra |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Hà Nội, ngày..... tháng..... năm...... Thủ trưởng đơn vị đề nghị (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu biểu BM 03.
24/2015/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-1 |
Hà Nội, ngày..... tháng....... năm.... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận công chức thanh tra chuyên ngành
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN..........1
Căn cứ văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ ..............................................................................
Căn cứ Thông tư số 24/2015/TT-BKHCN ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành khoa học và công nghệ;
Xét đề nghị của ông/bà thủ trưởng bộ phận/tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận ông/bà ....2
Mã ngạch công chức: Chức vụ (nếu có):
Là công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ chuyên trách (hoặc kiêm nhiệm) thuộc... (1) kể từ ngày.........
Lĩnh vực được giao thanh tra: (3)
Điều 2. Ông/bà.......(2) được hưởng các chế độ, chính sách và có các nhiệm vụ, quyền hạn của công chức thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày........
Thủ trưởng bộ phận tham mưu, các tổ chức, cá nhân liên quan và ông/bà...(2) có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |
____________________
1 Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Cục An toàn bức xạ và hạt nhân
2 Họ tên người được công nhận
3 Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng hoặc lĩnh vực an toàn bức xạ, hạt nhân.
Mẫu biểu BM 04.
24/2015/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-(1) |
Hà Nội, ngày..... tháng....... năm.... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN........(1)
Căn cứ văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ..................................................................................................................;
Căn cứ Thông tư số 24/2015/TT-BKHCN ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành khoa học và công nghệ;
Xét đề nghị của ông/bà thủ trưởng bộ phận/tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thôi công nhận ông/bà .... (2)
Mã ngạch công chức:
Chức vụ (nếu có):
Là công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ chuyên trách (hoặc kiêm nhiệm) thuộc... (1) kể từ ngày.........
Lĩnh vực được giao thanh tra: (3)
Điều 2. Ông/bà............ (2) không hưởng chế độ, chính sách và các nhiệm vụ, quyền hạn của công chức thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày........
Thủ trưởng bộ phận tham mưu, các tổ chức, cá nhân liên quan và ông/bà... (2) có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |
___________________
1 Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Cục An toàn bức xạ và hạt nhân.
2 Họ tên người thôi công nhận.
3 Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng hoặc lĩnh vực an toàn bức xạ, hạt nhân.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây