Quyết định 43/2006/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về danh mục dịch vụ viễn thông công ích
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 43/2006/QĐ-BBCVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 43/2006/QĐ-BBCVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Đỗ Trung Tá |
Ngày ban hành: | 02/11/2006 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Quyết định43/2006/QĐ-BBCVT tại đây
tải Quyết định 43/2006/QĐ-BBCVT
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG SỐ 43/2006/QĐ-BBCVT
NGÀY 02 THÁNG 11 NĂM 2006
VỀ DANH MỤC DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/9/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh bưu chính, viễn thông về viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg ngày 08/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Viễn thông,
QUYẾT ĐỊNH
Điều l: Danh mục dịch vụ viễn thông công ích bao gồm:
1.1. Dịch vụ viễn thông phổ cập
a. Dịch vụ điện thoại tiêu chuẩn là dịch vụ điện thoại trong phạm vi vùng nội hạt giữa các thuê bao diện thoại cố định hữu tuyến hoặc vô tuyến của mạng PSTN hoặc IP với giá cước nội hạt và tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ theo qui định của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
b. Dịch vụ truy nhập Intemet tiêu chuẩn là dịch vụ truy nhập Internet bằng phương thức quay số hoặc băng rộng với giá cước và tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ theo qui định của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
1.2. Dịch vụ viễn thông bắt buộc
a. Liên lạc khẩn cấp về cấp cứu y tế (115), cứu hỏa (l14), công an (l13).
b. Dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao nội hạt (116).
c. Các dịch vụ viễn thông và Internet do Bộ Bưu chính Viễn thông yêu cầu doanh nghiệp phục vụ theo đối tượng, phương thức liên lạc, phạm vi trên lạc, trong khoảng thời gian cụ thể đối với các trường hợp khẩn cấp sau:
- Khẩn cấp về quốc phòng, an ninh;
- Khẩn cấp phục vụ chống lụt, bão, hỏa hoạn, thiên tai, thảm họa khác;
- Khẩn cấp phục vụ phòng chống dịch bệnh;
- Khẩn cấp phục vụ tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ;
- Hoạt động điều hành, úng cứu khẩn cấp sự cố nhằm đảm bảo an toàn của mạng lưới viễn thông và Internet;
- Các liên lạc khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp.
Điều 2: Dịch vụ viễn thông công ích phải đảm bảo điều kiện chi phí hợp lý trong việc thiết lập, bảo dưỡng và vận hành mạng lưới, trang thiết bị. Tuỳ theo tình hình cụ thể, đặc điểm tại từng địa phương theo từng thời kỳ, Bộ Bưu chính Viễn thông quyết định việc sử dụng công nghệ, mức chi phí hợp lý, phương thức thiết lập mạng lưới, trang thiết bị và xem xét quyết định hỗ trợ doanh nghiệp trong việc thiết lập, bảo dưỡng và vận hành mạng lưới, trang thiết bị nhằm cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 4: Các ông (Bà) Chánh Văn phòng; Vụ trưởng các Vụ: Viễn thông, Kế hoạch Tài chính; Hội đồng quản lý Qũy và Giám đốc Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt nam; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Bưu chính Viễn thông; Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
Đỗ Trung Tá
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây