Thông tư 16/2012/TT-BTC về hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 16/2012/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/2012/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Hữu Trí |
Ngày ban hành: | 08/02/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Kế toán-Kiểm toán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Tài chính vừa ra Thông tư số 16/2012/TT-BTC ngày 08/02/2012 quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia.
Hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia là chứng từ do đơn vị dự trữ bán hàng dự trữ quốc gia lập, ghi nhận thông tin bán hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật. Hoá đơn bán hàng dự trữ quốc gia được thể hiện bằng các hình thức: Hoá đơn tự in; Hoá đơn điện tử và Hoá đơn đặt in.
Trên hóa đơn đã lập phải được thể hiện trên cùng một mặt giấy các nội dung bắt buộc sau đây: Tên loại hoá đơn; Ký hiệu mẫu số hóa đơn và ký hiệu hoá đơn; Tên liên hóa đơn; Số thứ tự hoá đơn; Tên, địa chỉ, số tài khoản, mã số thuế của đơn vị dự trữ xuất, bán hàng dự trữ quốc gia; Tên, địa chỉ, số tài khoản, mã số thuế của người mua; Tên hàng hóa; đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hoá; thành tiền ghi bằng số và bằng chữ; Người mua, đơn vị bán.
Các đơn vị dự trữ được tự in hoá đơn bán hàng dự trữ quốc gia để phục vụ hoạt động xuất, bán hàng dự trữ quốc gia khi đã được cấp mã số thuế; có hệ thống thiết bị đảm bảo cho việc in và lập hoá đơn khi xuất, bán hàng dự trữ quốc gia; là đơn vị kế toán theo quy định của Luật Kế toán và có phần mềm xuất, bán hàng dự trữ quốc gia gắn liền với phần mềm kế toán, đảm bảo dữ liệu của hoá đơn được tự động chuyển vào phần mềm (hoặc cơ sở dữ liệu) kế toán tại thời điểm lập.
Bên cạnh đó, các đơn vị dự trữ được tự in hóa đơn không bị xử phạt vi phạm pháp luật về thuế hoặc đã bị xử phạt và đã chấp hành xử phạt vi phạm pháp luật về thuế mà tổng số tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế dưới 50 triệu đồng trong vòng 365 ngày tính liên tục kể từ ngày thông báo phát hành hoá đơn tự in lần đầu trở về trước.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 26/03/2012 và thay thế Thông tư số 09/1999/TT-BTC ngày 28/01/1999 của Bộ Tài chính.
Xem chi tiết Thông tư16/2012/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 16/2012/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 16/2012/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH IN, PHÁT HÀNH, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
Căn cứ Pháp lệnh Dự trữ quốc gia số 17/2004/PL-UBTVQH ngày 29/4/2004 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02/4/2008;
Căn cứ Nghị định số 196/2004/NĐ-CP ngày 02/12/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dự trữ quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng hoá đơn bán hàng dự trữ quốc gia như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn về việc in, phát hành, quản lý và sử dụng hoá đơn bán hàng dự trữ quốc gia; xử lý vi phạm hành chính trong quản lý, sử dụng hoá đơn bán hàng dự trữ quốc gia; nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng cục Dự trữ Nhà nước, cơ quan quản lý thuế các cấp và các cơ quan tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc in, phát hành, quản lý và sử dụng hoá đơn bán hàng dự trữ quốc gia; nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc sử dụng hoá đơn bán hàng dự trữ quốc gia.
Đối tượng áp dụng việc in, phát hành, quản lý và sử dụng hoá đơn bán hàng dự trữ quốc gia hướng dẫn tại Thông tư này là các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan bao gồm:
Các đơn vị dự trữ nêu tại Khoản 1, 2 Điều này sau đây gọi tắt là các đơn vị dự trữ.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Hoá đơn bán hàng dự trữ quốc gia được in theo mẫu (phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này). Kích thước khổ giấy in hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia phải là: rộng 19 cm, dài 27 cm.
Hoá đơn bán hàng dự trữ quốc gia được thể hiện bằng các hình thức sau:
Tên loại hóa đơn phải thể hiện trên mỗi tờ hoá đơn là: HÓA ĐƠN BÁN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Ký hiệu mẫu số hóa đơn là thông tin thể hiện ký hiệu tên loại hóa đơn, số liên, số thứ tự mẫu trong hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia.
Ký hiệu hoá đơn là dấu hiệu phân biệt hoá đơn bằng hệ thống chữ cái tiếng Việt và năm phát hành hoá đơn.
Liên hóa đơn là các tờ trong cùng một số hóa đơn. Mỗi số hoá đơn phải có 4 liên, trong đó:
- Liên 1: Lưu.
- Liên 2: Giao cho người mua.
- Liên 3: Dùng thanh toán nội bộ.
- Liên 4: Dùng cho thủ kho.
Số thứ tự của hoá đơn là số thứ tự theo dãy số tự nhiên trong ký hiệu hoá đơn, gồm 7 chữ số trong một ký hiệu hóa đơn.
Tạo hoá đơn bán hàng dự trữ quốc gia là hoạt động làm ra mẫu hoá đơn bán hàng dự trữ quốc gia để sử dụng cho mục đích xuất, bán hàng dự trữ quốc gia.
Quyết định áp dụng hoá đơn tự in gồm các nội dung chủ yếu sau:
Việc quản lý, sử dụng hoá đơn điện tử được thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
Tổ chức nhận in hoá đơn phải là doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh còn hiệu lực và có giấy phép hoạt động ngành in (bao gồm cả in xuất bản phẩm và không phải xuất bản phẩm).
- In hoá đơn bán hàng dự trữ quốc gia theo đúng hợp đồng in đã ký, không được giao lại toàn bộ hoặc bất kỳ khâu nào trong quá trình in hoá đơn cho tổ chức in khác thực hiện;
- Quản lý, bảo quản các bản phim, bản kẽm và các công cụ có tính năng tương tự trong việc tạo hóa đơn đặt in theo thỏa thuận với đơn vị dự trữ đặt in hóa đơn. Trường hợp muốn sử dụng các bản phim, bản kẽm để in cho các lần sau thì phải niêm phong lưu giữ các bản phim, bản kẽm;
- Hủy hóa đơn in thử, in sai, in trùng, in thừa, in hỏng; các bản phim, bản kẽm và các công cụ có tính năng tương tự trong việc tạo hóa đơn đặt in theo thỏa thuận với đơn vị dự trữ đặt in;
- Thanh lý hợp đồng in với đơn vị dự trữ đặt in hoá đơn;
- Lập báo cáo về việc nhận in hoá đơn gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Nội dung báo cáo thể hiện: tên, mã số thuế, địa chỉ đơn vị dự trữ đặt in; loại, ký hiệu hoá đơn, ký hiệu mẫu số hoá đơn, số lượng hoá đơn đã in (từ số … đến số) cho từng tổ chức, cá nhân (Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này).
Báo cáo về việc nhận in hoá đơn được lập và gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp một năm hai lần: lần 1 báo cáo in hoá đơn 6 tháng đầu năm, thời gian gửi báo cáo chậm nhất là ngày 20 tháng 7; lần 2 báo cáo in hoá đơn 6 tháng cuối năm, thời gian gửi báo cáo chậm nhất là ngày 20 tháng 1 năm sau.
Trường hợp tổ chức nhận in hoá đơn ngừng hoạt động in hoá đơn thì kỳ báo cáo in hoá đơn cuối cùng bắt đầu từ đầu kỳ báo cáo cuối đến thời điểm tổ chức nhận in ngừng hoạt động in hoá đơn, thời hạn nộp báo cáo về việc nhận in hóa đơn chậm nhất là ngày 20 tháng sau của tháng ngừng hoạt động in hoá đơn.
Trường hợp tổ chức nhận in hoá đơn mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc có hoạt động in hoá đơn sau khi ngừng hoạt động in thì thời gian báo cáo về việc nhận in hoá đơn đầu tiên tính từ ngày bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc bắt đầu lại hoạt động in đến hết tháng 6 hoặc hết tháng 12 tùy theo thời điểm bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động in.
Cơ quan thuế nhận báo cáo về việc nhận in hoá đơn của tổ chức nhận in hóa đơn và đưa các dữ liệu lên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Trường hợp có sự thay đổi địa chỉ, đơn vị dự trữ phải gửi thông báo phát hành hoá đơn cho cơ quan thuế nơi chuyển đến, trong đó nêu rõ số hoá đơn đã phát hành chưa sử dụng, sẽ tiếp tục sử dụng.
Trường hợp đơn vị dự trữ khi gửi thông báo phát hành từ lần thứ 2 trở đi, nếu không có sự thay đổi về nội dung và hình thức hóa đơn phát hành thì không cần phải gửi kèm hóa đơn mẫu.
Trường hợp có sự thay đổi về nội dung đã thông báo phát hành, đơn vị dự trữ phải thực hiện thông báo phát hành mới theo hướng dẫn tại khoản này.
Trường hợp đơn vị dự trữ có các đơn vị trực thuộc có sử dụng chung mẫu hóa đơn của đơn vị dự trữ thì từng đơn vị trực thuộc phải gửi Thông báo phát hành cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Tổng cục Thuế có trách nhiệm căn cứ nội dung phát hành hoá đơn của đơn vị dự trữ phát hành, tổ chức xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin về phát hành hoá đơn trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để mọi tổ chức, cá nhân tra cứu được nội dung cần thiết về hoá đơn đã thông báo phát hành của đơn vị dự trữ.
Trường hợp khi nhận được Thông báo phát hành do đơn vị dự trữ gửi đến, cơ quan Thuế phát hiện thông báo phát hành không đảm bảo đủ nội dung theo đúng quy định thì trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Thông báo, cơ quan thuế phải có văn bản thông báo cho đơn vị dự trữ biết. Đơn vị dự trữ có trách nhiệm điều chỉnh để thông báo phát hành mới.
Xuất hàng dự trữ quốc gia để bán, hoặc viện trợ thì đơn vị dự trữ phải sử dụng hoá đơn bán hàng dự trữ quốc gia theo mẫu quy định tại Thông tư này.
Tuỳ thuộc vào quy mô, đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, đơn vị dự trữ có thể chọn một hay nhiều hình thức sau để làm ký hiệu nhận dạng như: dán tem chống giả; dùng kỹ thuật in đặc biệt; dùng giấy, mực in đặc biệt; đưa các ký hiệu riêng vào trong từng đợt in hoặc đợt phát hành loại hoá đơn cụ thể, in sẵn các tiêu thức ổn định trên tờ hoá đơn (như tên, mã số thuế, địa chỉ người bán; loại hàng hoá, dịch vụ; đơn giá…), chữ ký và dấu của đơn vị dự trữ khi lập hoá đơn...
Nội dung trên hóa đơn phải đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh; không được tẩy xóa, sửa chữa; phải dùng cùng màu mực, loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ; chữ số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, không viết hoặc in đè lên chữ in sẵn và gạch chéo phần còn trống (nếu có).
Trường hợp đơn vị dự trữ có nhiều đơn vị trực thuộc trực tiếp bán hàng hoặc nhiều cơ sở nhận ủy nhiệm cùng sử dụng hình thức hoá đơn đặt in có cùng ký hiệu theo phương thức phân chia cho từng đơn vị trực thuộc, cơ sở trong hệ thống thì đơn vị dự trữ cấp trên phải có sổ theo dõi phân bổ số lượng hoá đơn cho từng đơn vị trực thuộc, từng cơ sở nhận ủy nhiệm. Các đơn vị trực thuộc, cơ sở nhận ủy nhiệm phải sử dụng hoá đơn theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn trong phạm vi số hoá đơn được phân chia.
Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng dự trữ quốc gia là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua.
Trường hợp tổ chức bán hàng có đơn vị trực thuộc có mã số thuế trực tiếp bán hàng thì ghi tên, địa chỉ, mã số thuế của đơn vị trực thuộc. Trường hợp đơn vị trực thuộc không có mã số thuế thì ghi mã số thuế của trụ sở chính.
Hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia phải có đủ chữ ký của kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) và thủ trưởng đơn vị, phải có dấu của đơn vị dự trữ bán hàng.
Sử dụng hoá đơn bất hợp pháp là việc sử dụng hoá đơn giả, hoá đơn chưa có giá trị sử dụng, hết giá trị sử dụng.
Hoá đơn giả là hoá đơn được in hoặc khởi tạo theo mẫu hóa đơn đã được phát hành của tổ chức, cá nhân khác hoặc in, khởi tạo trùng số của cùng một ký hiệu hoá đơn.
Hoá đơn chưa có giá trị sử dụng là hoá đơn đã được tạo theo hướng dẫn tại Thông tư này, nhưng chưa hoàn thành việc thông báo phát hành.
Hoá đơn hết giá trị sử dụng là hoá đơn đã làm đủ thủ tục phát hành nhưng tổ chức, cá nhân phát hành thông báo không tiếp tục sử dụng nữa; các loại hoá đơn bị mất sau khi đã thông báo phát hành được tổ chức, cá nhân phát hành báo mất với cơ quan thuế quản lý trực tiếp; hoá đơn của các tổ chức, cá nhân đã ngừng sử dụng mã số thuế (còn gọi là đóng mã số thuế).
- Quyết định thành lập Hội đồng hủy hoá đơn;
- Bảng kiểm kê hoá đơn cần hủy ghi chi tiết: tên hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số lượng hóa đơn hủy (từ số... đến số... hoặc kê chi tiết từng số hoá đơn nếu số hoá đơn cần huỷ không liên tục);
- Biên bản hủy hóa đơn;
- Thông báo kết quả hủy hoá đơn phải có nội dung: loại, ký hiệu, số lượng hóa đơn hủy từ số… đến số, lý do hủy, ngày giờ hủy, phương pháp hủy (Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư này).
Hồ sơ hủy hóa đơn được lưu tại đơn vị dự trữ sử dụng hóa đơn. Riêng Thông báo kết quả hủy hoá đơn được lập thành hai (02) bản, một bản lưu, một bản gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất không quá năm (05) ngày kể từ ngày thực hiện huỷ hoá đơn.
Hàng quý, đơn vị dự trữ có trách nhiệm nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp (Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này).
Đơn vị dự trữ có trách nhiệm nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn khi chia, tách, sáp nhập, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước cùng với thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế.
Trường hợp đơn vị dự trữ chuyển địa điểm đến địa bàn khác địa bàn cơ quan thuế đang quản lý trực tiếp thì phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn với cơ quan thuế nơi chuyển đi trước ngày gửi thông báo phát hành hoá đơn tới cơ quan thuế nơi chuyển đến (Phụ lục số 7 ban hành kèm theo Thông tư này).
Việc xử phạt vi phạm hành chính về hoá đơn thực hiện theo quy định tại các Điều từ Điều 28 đến Điều 35, Chương 5, Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ.
Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về hoá đơn thực hiện theo quy định tại Điều 37, Chương 5, Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ.
Việc kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo vi phạm về hoá đơn bán hàng dự trữ quốc gia thực hiện theo Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ và các văn bản quy định hiện hành của pháp luật.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc in, phát hành và sử dụng hoá đơn bán hàng dự trữ quốc gia thực hiện đầy đủ các hướng dẫn tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục số 1: Mẫu hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia: Quy định kích thước in hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia là: rộng 19cm, dài 27cm.
TÊN ĐƠN VỊ DỰ TRỮ:……………………………………………… (1) HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA (Chỉ sử dụng cho bán hàng dự trữ quốc gia) Liên 1: ( Lưu ) (2) Ngày.......tháng .....năm .... |
Mẫu số 01 BHDT4/001
Ký hiệu: BH/11P Số: 0000001
|
|||||||
Đơn vị bán hàng: ............................................................................................
Điện thoại: ................................ MST: |
||||||||
Họ tên người mua hàng: ........................................Số CMND:................................ Đơn vị: ..................................................................................................................... Địa chỉ......................................................................................................................
Hình thức thanh toán: ............... MST:
|
||||||||
Số TT |
Tên hàng hoá |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|||
a |
b |
c |
1 |
2 |
3=1x2 |
|||
|
|
|
|
|
|
|||
Cộng tiền bán hàng: |
|
|
|
……………… |
||||
Số tiền viết bằng chữ:.................................................................................................. ..................................................................................................................................... |
||||||||
|
ĐƠN VỊ DỰ TRỮ |
|||||||
Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng (3) (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
||||||
(MST là mã số thuế tương ứng với đơn vị mua hoặc bán hàng DTQG) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) (In tại………………………….., mã số thuế……………………) Ghi chú: (1) – Trường hợp đơn vị dự trữ in hóa đơn cho đơn vị trực thuộc thì in và ghi nội dung này. (2) - Liên 1: Lưu; Liên 2: Giao khách hàng; Liên 3: Dùng thanh toán nội bộ; Liên 4: Dùng cho thủ kho (3) - Đối với đơn vị dự trữ không có chức danh Kế toán trưởng thì người ký là phụ trách kế toán. |
||||||||
HƯỚNG DẪN KÝ HIỆU VÀ GHI THÔNG TIN BẮT BUỘC TRÊN HÓA ĐƠN
1. Tên loại hoá đơn: Hoá đơn bán hàng dự trữ quốc gia.
2. Ký hiệu mẫu số hoá đơn (mẫu hoá đơn): ký hiệu mẫu số hoá đơn có 11 ký tự
· 2 ký tự đầu thể hiện loại hoá đơn
· Tối đa 4 ký tự tiếp theo thể hiện tên hoá đơn
· 01 ký tự tiếp theo thể hiện số liên của hóa đơn
· 01 ký tự tiếp theo là “/” để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
· 03 ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
Bảng ký hiệu 6 ký tự đầu của mẫu hóa đơn:
Loại hoá đơn |
Mẫu số |
1- Hoá đơn bán hàng dự trữ quốc gia. 2- Các chứng từ được quản lý như hóa đơn gồm: + Phiếu xuất kho (kiêm điều chuyển hàng hóa nội bộ); |
01BHDT
03XKNB |
Ví dụ: Ký hiệu 01BHDT4/001 được hiểu là: Mẫu thứ nhất của loại hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia 4 liên.
3. Ký hiệu hoá đơn: ký hiệu hoá đơn có 6 ký tự đối với hoá đơn của các đơn vị dự trữ tự in và đặt in.
o 2 ký tự đầu để phân biệt các ký hiệu hóa đơn.
Ký tự phân biệt là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y;
o 3 ký tự cuối cùng thể hiện năm thông báo phát hành hoá đơn và hình thức hoá đơn.
Năm thông báo phát hành hoá đơn được thể hiện bằng hai số cuối của năm thông báo phát hành;
Ký hiệu của hình thức hoá đơn: sử dụng 3 ký hiệu:
E: Hoá đơn điện tử,
T: Hoá đơn tự in,
P: Hoá đơn đặt in;
- Giữa hai phần được phân cách bằng dấu gạch chéo (/).
Ví dụ:
AA/11E: trong đó AA: là ký hiệu hóa đơn; 11: hóa đơn phát hành năm 2011; E: là ký hiệu hóa đơn điện tử;
AB/12T: trong đó AB: là ký hiệu hóa đơn; 12: hóa đơn phát hành năm 2012; T: là ký hiệu hóa đơn tự in;
AA/13P: trong đó AA: là ký hiệu hóa đơn; 13: hóa đơn phát hành năm 2013; P: là ký hiệu hóa đơn đặt in.
4. Số thứ tự hoá đơn: ghi bằng dãy số tự nhiên liên tiếp trong cùng một ký hiệu hoá đơn, bao gồm 7 chữ số.
5. Liên hoá đơn: Mỗi số hoá đơn phải 4 liên:
- Liên 1: lưu
- Liên 2: Giao khách hàng
- Liên 3: Dùng thanh toán nội bộ
- Liên 4: Dùng cho thủ kho
6. Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn: đặt ở phần dưới cùng, chính giữa hoặc bên cạnh của tờ hóa đơn.
7. Người ký chức danh “kế toán trưởng”: đối với đơn vị dự trữ không có chức danh kế toán trưởng thì người ký là phụ trách kế toán./.
Phụ lục số 2. Mẫu Báo cáo về việc nhận in hoá đơn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------
|
Mẫu số: BC01/AC (Ban hành kèm theo Thông tư số /2011/TT-BTC ngày / /2011 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO VỀ VIỆC NHẬN IN HOÁ ĐƠN Kỳ…….năm…... Tên tổ chức:...................................................................................................................................................................... Mã số thuế: ...................................................................................................................................................................... Địa chỉ: ............................................................................................................................................................................. Đơn vị tính: Số |
STT |
Tổ chức, cá nhân đặt in |
Hợp đồng |
Tên hóa đơn |
Ký hiệu mẫu hóa đơn |
Ký hiệu hóa đơn |
Từ số |
Đến số |
Số lượng |
|||
Mã số thuế |
Tên |
Địa chỉ |
Số |
Ngày |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày………tháng………năm…… NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 3. Mẫu Thông báo phát hành hóa đơn
THÔNG BÁO PHÁT HÀNH HOÁ ĐƠN
(Dành cho đơn vị dự trữ đặt in, tự in)
1. Tên đơn vị phát hành hoá đơn (Đơn vị dự trữ A):..................................................................
2. Mã số thuế:.............................................................................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................................................................................................
4. Điện thoại:..............................................................................................................................................................
5. Các loại hoá đơn phát hành:
STT |
Tên loại hoá đơn |
Mẫu số |
Ký hiệu |
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
Ngày bắt đầu sử dụng |
Doanh nghiệp in |
|
Tên |
MST |
||||||||
|
Hóa đơn bán hàng DTQG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Thông tin đơn vị chủ quản (trường hợp tổ chức, cá nhân dùng hóa đơn của đơn vị chủ quản đặt in, tự in):
- Tên đơn vị:..............................................................................................................................................................
- Mã số thuế:..............................................................................................................................................................
7. Tên cơ quan thuế tiếp nhận thông báo:..............................................................................................................
........., ngày.........tháng.........năm.........
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Phụ lục số 4: Mẫu Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HOÁ ĐƠN
Quý.......năm……
1. Tên đơn vị dự trữ:....................................................................................................................................................
2. Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………...............
3. Địa chỉ: ......................................................................................................................................................................
Đơn vị tính: Số
STT |
Tên hóa đơn |
Ký hiệu mẫu |
Hình thức hóa đơn |
Số lượng tồn đầu kỳ |
Số lượng mua, phát hành trong kỳ |
Sử dụng trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
Ghi chú |
||||
Sử dụng |
Xóa bỏ |
Mất |
Hủy |
Cộng |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hóa đơn bán hàng DTQG |
|
E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
P |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cam kết báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trên đây là đúng sự thật, nếu có gì sai trái, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
……….,ngày………tháng………năm………
Người lập biểu |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(Ký, ghi rõ họ, tên) |
Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có) |
Phụ lục số 5: Mẫu Báo cáo mất, cháy, hỏng hóa đơn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------ |
Mẫu số: BC/AC (Ban hành kèm theo Thông tư số /2011/TT-BTC ngày / /2011 của Bộ Tài chính) |
........., ngày.........tháng.........năm 20......
BÁO CÁO MẤT, CHÁY, HỎNG HÓA ĐƠN
Tên đơn vị, cá nhân làm mất, cháy, hỏng hóa đơn:. ............................
Mã số thuế: ...............................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................
Hồi giờ ..... ngày ..... tháng ..... năm ........., (đơn vị cá nhân) phát hiện bị mất, cháy, hỏng hóa đơn như sau:
STT |
Tên loại hóa đơn |
Mẫu số |
Ký hiệu hóa đơn |
Từ số |
đến số |
Số lượng |
Liên hóa đơn |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hóa đơn bán hàng hóa dịch vụ đã sử dụng hoặc chưa sử dụng (đã phát hàng hoặc chưa phát hành) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lý do mất, cháy, hỏng hoá đơn:.........................................................................
…………………………………………………………………………………
Đơn vị cam kết: Việc khai báo trên là đúng sự thật, nếu phát hiện khai sai đơn vị xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận: - Cơ quan thuế trực tiếp quản lý - Lưu.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT Ký đóng dấu và ghi rõ họ tên |
Phụ lục số 6: Mẫu Thông báo kết quả hủy hóa đơn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
THÔNG BÁO KẾT QUẢ HỦY HÓA ĐƠN
Ngày……… tháng……… năm………
Kính gửi:……………………………………...
Tên đơn vị, cá nhân:...................................................................................
Mã số thuế:……………………………………………………………..…
Địa chỉ:………………………….………………………………………….
Phương pháp hủy hóa đơn:………………………………………………
Hồi giờ………ngày………tháng………năm………, (đơn vị, cá nhân) thông báo hủy hóa đơn như sau:
STT |
Tên loại hóa đơn |
Mẫu số |
Ký hiệu hóa đơn |
Từ số |
Đến số |
Số lượng |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu ( Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày……… tháng………năm……… NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 7. Mẫu Bảng kê hoá đơn chuyển đi
|
|
Mẫu: BK01/AC (Ban hành kèm theo Thông tư số /2011/TT-BTC ngày ..../2011 của Bộ Tài chính) |
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHƯA SỬ DỤNG CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
CHUYỂN ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH KHÁC ĐỊA BÀN CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ
(Đính kèm Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn)
1. Tên tổ chức, cá nhân: ................................................................................................
2. Mã số thuế: ..................................................................................................................
3. Các loại hoá đơn chưa sử dụng: ..............................................................................
STT |
Tên loại hoá đơn |
Ký hiệu mẫu |
Ký hiệu hoá đơn |
Số lượng |
Từ số |
đến số |
|
1 |
Hoá đơn bán hàng DTQG |
………. |
…….. |
………. |
…….. |
……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày………tháng………năm………
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên)
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây