Quyết định 1894/QĐ-KTNN 2016 quy chế thi cấp Chứng chỉ Kiểm toán viên Nhà nước
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1894/QĐ-KTNN
Cơ quan ban hành: | Kiểm toán Nhà nước |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1894/QĐ-KTNN |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: | 25/11/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Kế toán-Kiểm toán, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy chế thi cấp Chứng chỉ Kiểm toán viên Nhà nước đã được Kiểm toán Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 1894/QĐ-KTNN ngày 25/11/2016 với những quy định cụ thể về điều kiện dự thi.
Theo đó, người dự thi cấp Chứng chỉ Kiểm toán Nhà nước phải đáp ứng các điều kiện, gồm: Công chức đang giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm toán tại Kiểm toán Nhà nước, chưa được cấp Chứng chỉ Kiểm toán viên Nhà nước; Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành kiểm toán, kế toán, tài chính, ngân hàng, kinh tế, luật hoặc các ngành khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm toán; Có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn ngạch kiểm toán viên; Đã có thời gian làm việc liên tục ít nhất 04 năm trở lên theo chuyên ngành được đào tạo hoặc có thời gian làm nghiệp vụ kiểm toán ở Kiểm toán Nhà nước tối thiểu 02 năm trở lên, không kể thời gian tập sự. Công chức đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc đang trong thời gian bị xử lý kỷ luật không được tham dự kỳ thi.
Người dự thi sẽ phải thi 03 môn: Kiến thức chung về Kiểm toán Nhà nước; Kiến thức chuyên ngành tài chính, kế toán; Kiến thức chuyên ngành kiểm toán; trong đó, môn Kiến thức chung về Kiểm toán nhà nước và Kiến thức chuyên ngành tài chính, kế toán thi theo hình thức viết, thời gian 120 phút; môn kiến thức chuyên ngành kiểm toán cũng thi theo hình thức viết, nhưng với thời gian 180 phút.
Để đạt yêu cầu kỳ thi, người dự thi phải tham dự đủ 03 môn thi (người được miễn thi môn Kiến thức chuyên ngành tài chính, kế toán phải dự đủ 02 môn thi còn lại); mỗi môn phải đạt 50 điểm trở lên chấm theo thang điểm 100. Các môn thi đạt yêu cầu được bảo lưu kết quả trong 03 năm, tính từ lần thi thứ nhất; trong thời gian bảo lưu, người dự thi được thi tiếp các môn chưa thi hoặc những môn thi chưa đạt yêu cầu.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 13/QĐ-KTNN ngày 08/01/2014.
Xem chi tiết Quyết định1894/QĐ-KTNN tại đây
tải Quyết định 1894/QĐ-KTNN
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Số: 1894/QĐ-KTNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ THI CẤP CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC
------------------
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Luật cán bộ công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 24/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
QUY CHẾ
THI CẤP CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1894/QĐ-KTNN ngày 25/11/2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chế này quy định về thi và cấp Chứng chỉ Kiểm toán viên nhà nước.
Việc tổ chức thi cấp Chứng chỉ Kiểm toán viên nhà nước phải theo đúng trình tự, thủ tục, bảo đảm nghiêm túc, công bằng, công khai, dân chủ.
ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI
Người dự thi cấp Chứng chỉ Kiểm toán viên nhà nước phải có đủ các điều kiện sau:
(1) Kiến thức chung về Kiểm toán nhà nước;
(2) Kiến thức chuyên ngành tài chính, kế toán;
(3) Kiến thức chuyên ngành kiểm toán;
Người đăng ký dự thi có Chứng chỉ Kiểm toán viên độc lập - CPA Việt Nam hoặc Chứng chỉ kế toán, kiểm toán quốc tế (Chứng chỉ Hiệp hội kế toán công chứng Anh - ACCA, Chứng chỉ Hiệp hội kế toán viên công chứng Australia - CPA Australia, Chứng chỉ Viện Kế toán công chứng Anh Quốc và xứ Wales - ICAEW ...) hoặc có bằng thạc sỹ, tiến sỹ chuyên ngành kiểm toán được miễn môn thi Kiến thức chuyên ngành kiểm toán. Những người có bằng thạc sỹ, tiến sỹ chuyên ngành tài chính, kế toán được miễn môn thi Kiến thức chuyên ngành tài chính, kế toán.
Kết quả mỗi môn thi phải đạt 50 điểm trở lên chấm theo thang điểm 100.
HỘI ĐỒNG THI CẤP CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC
Đại diện lãnh đạo một số đơn vị, bộ phận chuyên môn nghiệp vụ thuộc Kiểm toán nhà nước và có thể có các chuyên gia, giảng viên ngoài ngành ở các trường đại học, các học viện và các bộ, ngành khác.
Hội đồng thi có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
Giúp Chủ tịch Hội đồng thi điều hành công việc của Hội đồng thi theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng thi và có quyền hạn thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi được phân công.
a) Tổ chức việc tiếp nhận hồ sơ của thí sinh, đối chiếu với điều kiện dự thi lập danh sách thí sinh dự thi trình Hội đồng thi xét duyệt danh sách thí sinh dự thi;
b) Phối hợp với Thư ký Hội đồng chuẩn bị tài liệu để hướng dẫn ôn tập cho thí sinh;
c) Chuẩn bị các điều kiện phục vụ cho việc tổ chức thi cấp Chứng chỉ Kiểm toán viên nhà nước; phục vụ cho công tác chấm thi, tổng hợp kết quả bài thi và giữ bí mật kết quả điểm thi;
d) Thực hiện các công việc khác do Chủ tịch Hội đồng thi phân công.
- Chọn đề thi các môn thi và đáp án môn thi;
- Tổ chức in, sao đề thi đảm bảo chính xác và thực hiện nghiêm chế độ bảo mật.
- Giúp Chủ tịch Hội đồng thi tổ chức việc coi thi theo đúng quy chế và nội quy thi;
- Phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban coi thi, bố trí phòng thi, phân công cán bộ phòng thi và cán bộ giám sát phòng thi cho từng môn thi;
- Nhận và bảo quản đề thi theo đúng quy định;
- Tạm đình chỉ việc coi thi của cán bộ coi thi, cán bộ giám sát phòng thi hoặc đình chỉ thi đối với thí sinh nếu thấy có căn cứ vi phạm quy chế, nội quy thi và báo cáo ngay với Chủ tịch Hội đồng thi để xem xét quyết định;
- Tổ chức thu bài thi của thí sinh để bàn giao cho Thư ký Hội đồng thi.
- Kiểm tra phòng thi;
- Ghi số báo danh của thí sinh tại vị trí ngồi thi;
- Gọi thí sinh vào phòng thi; kiểm tra thẻ dự thi (hoặc giấy tờ tùy thân khác) của thí sinh; hướng dẫn thí sinh ngồi đúng vị trí;
- Phổ biến nội quy thi;
- Thực hiện nhiệm vụ coi thi trong phòng thi theo đúng nội quy;
- Giữ gìn trật tự phòng thi;
- Ký vào giấy thi và phát giấy thi theo quy định. Mỗi tờ giấy thi phải có chữ ký của 02 cán bộ coi thi;
- Phát đề thi cho thí sinh, chỉ cho thí sinh ra khỏi phòng thi khi đã trải qua 2/3 thời gian làm bài; trường hợp có lý do đặc biệt phải báo cáo với Trưởng Ban coi thi;
- Thu bài thi, yêu cầu thí sinh ghi tổng số tờ giấy thi, ký tên vào danh sách nộp bài thi và nộp cho Trưởng Ban coi thi;
Giải quyết các trường hợp vi phạm quy chế thi, lập biên bản và báo cáo Trưởng Ban coi thi chỉ đạo xem xét, giải quyết.
- Giữ gìn trật tự và đảm bảo an toàn bên ngoài phòng thi;
- Phát hiện, nhắc nhở, phê bình, cùng giám thị phòng thi lập Biên bản thí sinh vi phạm quy chế thi ở khu vực hành lang. Trường hợp vi phạm nghiêm trọng như gây mất trật tự, an toàn ở khu vực hành lang phải báo cáo ngay cho Trưởng ban coi thi xem xét, giải quyết;
- Không được vào phòng thi.
- Tổ chức đánh mã phách theo từng môn thi, rọc phách, quản lý mã phách, bàn giao bài thi cho Chủ tịch Hội đồng thi để tổ chức chấm thi;
- Thực hiện nghiêm chế độ bảo mật.
Giúp Trưởng Ban chấm thi điều hành một số hoạt động của Ban chấm thi theo sự phân công của Trưởng Ban chấm thi.
Giúp Trưởng ban chấm thi tổ chức thực hiện việc tổng hợp điểm thi, ghép phách các bài thi theo đúng quy định của kỳ thi;
Trường hợp điểm chấm thi của 02 cán bộ chấm thi chênh lệch nhau từ 10 điểm trở lên thì 02 cán bộ chấm thi cần trao đổi để thống nhất, nếu không thống nhất được thì Chủ tịch Hội đồng thi sẽ xem xét quyết định chấm lại bài thi.
Hội đồng thi căn cứ vào kết quả chấm thi của từng môn thi để tổng hợp kết quả thi; thông qua danh sách thí sinh đạt yêu cầu và thí sinh chưa đạt yêu cầu; Chủ tịch Hội đồng thi quyết định công nhận và công bố kết quả thi sau khi báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước.
CẤP CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC
Những người đạt yêu cầu kỳ thi theo Quy định tại khoản 2 Điều 11 của Quy chế này.
Hồ sơ gồm có: Đơn xin cấp chứng nhận đã được cấp Chứng chỉ Kiểm toán viên nhà nước có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị, trong đó nêu rõ Chứng chỉ Kiểm toán viên nhà nước bị mất hoặc bị rách, bị hư hỏng và nộp lại Chứng chỉ bị rách, bị hư hỏng kèm theo.
XỬ LÝ HÀNH VI VI PHẠM
Thí sinh vi phạm nội quy thi đều phải lập biên bản và tùy theo mức độ vi phạm, thí sinh sẽ bị xử lý kỷ luật theo các hình thức sau:
- Cố ý ngồi không đúng chỗ ghi số báo danh của mình;
- Trao đổi với người khác đã bị nhắc nhở nhưng vẫn không chấp hành;
- Mang tài liệu vào phòng thi nhưng chưa sử dụng (trừ trường hợp đề thi có quy định được mang tài liệu vào phòng thi).
- Mang điện thoại di động, máy ghi âm, máy vi tính và các phương tiện thông tin khác trong phòng thi (trừ trường hợp đề thi có quy định khác) nhưng chưa sử dụng;
Hình thức kỷ luật khiển trách do giám thị phòng thi lập biên bản và công bố công khai tại phòng thi. Thí sinh bị khiển trách ở bài thi nào sẽ bị trừ 20% kết quả điểm thi của bài thi đó.
- Đã bị khiển trách nhưng vẫn tiếp tục vi phạm nội quy phòng thi;
- Sử dụng tài liệu trong phòng thi (trừ trường hợp đề thi có quy định được sử dụng tài liệu trong phòng thi);
- Trao đổi giấy nháp, bài thi cho nhau;
- Chép bài của người khác;
- Sử dụng điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi tính và các phương tiện thông tin khác trong phòng thi (trừ trường hợp đề thi có quy định khác).
Hình thức kỷ luật cảnh cáo do giám thị phòng thi lập biên bản, thu tang vật và công bố công khai tại phòng thi. Thí sinh bị cảnh cáo ở bài thi nào thì sẽ bị trừ 40% kết quả điểm thi của bài thi đó.
Hình thức kỷ luật đình chỉ thi do Trưởng Ban coi thi quyết định và công bố công khai tại phòng thi. Thí sinh bị đình chỉ thi môn nào thì bài thi môn đó được chấm điểm không (0) và phải ra khỏi phòng thi ngay sau khi cán bộ coi thi lập biên bản đình chỉ thi và có quyết định của Trưởng Ban coi thi; phải nộp bài làm và đề thi cho cán bộ coi thi và chỉ được ra khỏi khu vực thi sau 2/3 thời gian làm bài môn đó; không được thi các môn tiếp theo và bị hủy kết quả thi của cả kỳ thi đó.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước và các cán bộ, công chức của Kiểm toán nhà nước chấp hành nghiêm túc, đầy đủ các quy định của Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các đơn vị báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày ……. tháng ……. năm 20…..
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI
Cấp Chứng chỉ Kiểm toán viên nhà nước
Năm: ……………………
Kính gửi: Hội đồng thi cấp Chứng chỉ Kiểm toán viên nhà nước
Tên tôi là: .......................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ......................................................................................
Đơn vị: ...........................................................................................................
Chức vụ: .........................................................................................................
Trình độ chuyên môn: ......................................................................................
Đang giữ ngạch: ……………………………. Mã ngạch: ……….. Thời gian bổ nhiệm ngạch: ……. Bậc lương: ……………. Hệ số: …………… Thời gian xếp bậc: …………..
Sau khi nghiên cứu điều kiện dự thi cấp Chứng chỉ Kiểm toán viên nhà nước tại Quy chế thi cấp Chứng chỉ Kiểm toán viên nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-KTNN ngày tháng năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước, tôi thấy bản thân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự Kỳ thi cấp Chứng chỉ Kiểm toán viên nhà nước năm ………..
Tôi làm đơn này kính đề nghị Hội đồng xem xét cho tôi được tham dự kỳ thi và đăng ký thi các môn sau:
1. Kiến thức chung về Kiểm toán nhà nước □
2. Kiến thức chuyên ngành tài chính, kế toán □
3. Kiến thức chuyên ngành kiểm toán □
Tôi sẽ cố gắng, nỗ lực để hoàn thành tốt kỳ thi và chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế thi.
|
Người làm đơn |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Hà Nội, ngày tháng năm 201..... |
|
Ảnh 4 x 6
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH |
|
1. Họ và tên: ...................................................................................................
2. Tên gọi khác: ..............................................................................................
3. Sinh ngày ……………… tháng …… năm …………, Giới tính (Nam, Nữ):....
4. Nơi sinh: .....................................................................................................
5. Quê quán: ...................................................................................................
6. Dân tộc: ………………………………………………., 7. Tôn giáo:......................
8. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..................................................................
9. Nơi ở hiện nay: ...........................................................................................
10. Đơn vị công tác: ........................................................................................
11. Chức vụ hiện nay: .....................................................................................
12. Ngạch công chức: ……………………………………………., Mã ngạch: .........
Bậc lương: …………………., Hệ số:………………., Ngày nâng lương: ……../ ……/...........
Phụ cấp chức vụ: …………………..………………, Phụ cấp khác: .......................
13. Ngày tuyển dụng vào biên chế nhà nước:…………………… 15. Ngày về KTNN...........
14. Trình độ chuyên môn cao nhất: .................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)
Quá trình đào tạo
(Văn bằng đại học, chứng chỉ bồi dưỡng ngạch, chuyên môn, lý luận chính trị, quản lý nhà nước)
Tên trường |
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng |
Từ tháng, năm |
Hình thức đào tạo |
Tên văn bằng, chứng chỉ, trình độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tóm tắt quá trình công tác
(Trong đó ghi rõ thời gian làm việc liên tục theo chuyên ngành được đào tạo và thời gian làm nghiệp vụ kiểm toán ở KTNN)
STT |
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Chức vụ, đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khen thưởng - Kỷ luật
Khen thưởng: ……………………………………………. Kỷ luật: ...........................
(Hình thức cao nhất, năm nào) |
(về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào) |
Diễn biến tiền lương (kể từ năm 20.... đến nay)
STT |
Ngày tháng |
Ngạch |
Bậc lương |
Hệ số lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng, nếu có điều gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị |
Người khai |
|
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
CHỨNG CHỈ
|
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC |
||
|
Cho Ông/Bà: ……………………………………………………….. Sinh ngày ……….. tháng …..…… năm ……………….………… Nơi sinh: ……………………………………………………………… Đơn vị công tác: ……………………………………..……………… ………………………………………………………………………… |
||
|
Ảnh 3x4
|
|
|
Số Chứng chỉ /KTNN
|
Hà Nội, ngày ……. tháng ….. năm 20… |
||
|
|
||
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây