Thông tư 22/2014/TT-BCA sửa đổi, bổ sung Biểu mẫu về truy nã, đình nã
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 22/2014/TT-BCA
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2014/TT-BCA |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Đại Quang |
Ngày ban hành: | 03/06/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hình sự |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 22/2014/TT-BCA
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2014/TT-BCA |
Hà Nội, ngày 03 tháng 6 năm 2014 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung Biểu mẫu về truy nã, đình nã ban hành kèm theo Quyết định số 789/2007/QĐ-BCA(C11) ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an để sử dụng trong hoạt động tố tụng hình sự và thi hành án hình sự của lực lượng Công an nhân dân
___________________
Căn cứ Luật thi hành án hình sự năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh tổ chức điều tra hình sự năm 2004 (sửa đổi, bổ sung năm 2006 và năm 2009);
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Công an;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2012/TTLT-BCA-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 09/10/2012 của Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật tố tụng hình sự và Luật thi hành án hình sự về truy nã;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Biểu mẫu về truy nã, đình nã ban hành kèm theo Quyết định số 789/2007/QĐ-BCA(C11) ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an sử dụng trong hoạt động tố tụng hình sự và thi hành án hình sự của lực lượng Công an nhân dân.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 7 năm 2014, bãi bỏ các quy định trước đây của Bộ Công an trái với Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm) để có hướng dẫn kịp thời./.
|
BỘ TRƯỞNG |
..................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 30aQĐ sửa đổi theo Thông tư số 22/2014/TT-BCA ngày 03/6/2014 |
Số:.................... |
...................., ngày....... tháng....... năm..........
QUYẾT ĐỊNH TRUY NÃ (1)
|
Ảnh 4 x 6
|
Tôi:................................................................................................................. Chức vụ:........................................................................................................ |
|
Căn cứ Quyết định khởi tố bị can số:.................................... ngày.......... tháng....... năm.......... của: ............................................................ đối với:...............................
Sau khi xác minh kết luận:.......................................................................................
.................................................................................................................................
Căn cứ các Điều 34, 161 Bộ luật tố tụng hình sự nước CHXHCN Việt Nam và Điều 7 Thông tư liên tịch số 13/2012/TTLT-BCA-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 09/10/2012 của Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật tố tụng hình sự và Luật thi hành án hình sự về truy nã,
QUYẾT ĐỊNH:
Truy nã đối với:............................................................................... Nam/nữ:..........
Tên gọi khác:..................................................... Sinh ngày...... tháng...... năm.......
Quê quán:.................................................................................................................
Nơi đăng ký HKTT:...................................................................................................
..................................................................................................................................
Nơi tạm trú hoặc nơi ở khác:....................................................................................
..................................................................................................................................
Nghề nghiệp:........................................ Quốc tịch:........................... Dân tộc:..........
Giấy CMND/Hộ chiếu số (nếu có):..................... cấp ngày...... tháng...... năm.........
Nơi cấp:.....................................................................................................................
Họ tên bố:............................................................... Họ tên mẹ:................................
Đặc điểm nhân dạng: - Chiều cao................... - Màu da.......................... - Tóc........
- Lông mày............... - Sống mũi.................... - Dái tai........................... - Mắt .........
Đặc điểm khác:..........................................................................................................
Tội danh bị khởi tố(2):................................................................................................
..................................................................................................................................... quy định tại Điều............................ Bộ luật hình sự nước CHXHCN Việt Nam, trốn ngày...... tháng...... năm.....
Nơi ở trước khi trốn:...................................................................................................
Bất kỳ người nào cũng có quyền bắt và giải ngay người đang bị truy nã đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất. Sau khi bắt hoặc tiếp nhận đối tượng truy nã phải báo ngay cho......................................................................
Địa chỉ:................................................................... Điện thoại:..................................
Nơi nhận: |
|
(1) Sử dụng trong giai đoạn điều tra vụ án hình sự
(2) Trường hợp người bị truy nã phạm nhiều tội thì ghi đầy đủ các tội danh
..................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 30bQĐ sửa đổi theo Thông tư số 22/2014/TT-BCA ngày 03/6/2014 |
Số:.................... |
...................., ngày....... tháng....... năm..........
QUYẾT ĐỊNH TRUY NÃ (1)
|
Ảnh 4 x 6
|
Tôi:.................................................................................................................. Chức vụ:......................................................................................................... |
|
Căn cứ Công văn số:................................... ngày....... tháng...... năm...... của........................... .................................... yêu cầu truy nã:.............................
Căn cứ các Điều 34, 36, 112, 166, 169, 187 Bộ luật tố tụng hình sự nước CHXHCN Việt Nam và Điều 8, 9 Thông tư liên tịch số 13/2012/TTLT-BCA-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 09/10/2012 của Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật tố tụng hình sự và Luật thi hành án hình sự về truy nã,
QUYẾT ĐỊNH:
Truy nã đối với:............................................................................. Nam/nữ:............
Tên gọi khác:.................................................. Sinh ngày....... tháng....... năm..........
Quê quán:.................................................................................................................
Nơi đăng ký HKTT: ..................................................................................................
..................................................................................................................................
Nơi tạm trú hoặc nơi ở khác:....................................................................................
..................................................................................................................................
Nghề nghiệp:........................................ Quốc tịch:............................... Dân tộc:......
Giấy CMND/Hộ chiếu số (nếu có):........................ cấp ngày...... tháng...... năm.....
Nơi cấp:....................................................................................................................
Họ tên bố:......................................................... Họ tên mẹ:.......................................
Đặc điểm nhân dạng: - Chiều cao........................... - Màu da.................. - Tóc........
- Lông mày............... - Sống mũi............................ - Dái tai.................... - Mắt ........
Đặc điểm khác:..........................................................................................................
Tội danh bị truy tố/xét xử(2):......................................................................................
..................................................................................................................................... quy định tại Điều............................ Bộ luật hình sự nước CHXHCN Việt Nam; trốn ngày...... tháng...... năm.....
Nơi ở trước khi trốn:..................................................................................................
Bất kỳ người nào cũng có quyền bắt và giải ngay người đang bị truy nã đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất. Sau khi bắt hoặc tiếp nhận đối tượng truy nã phải báo ngay cho......................................................................................................................
Địa chỉ:.................................................................. Điện thoại:....................................
Nơi nhận: |
|
(1) Sử dụng trong giai đoạn truy tố, xét xử vụ án hình sự
(2) Trường hợp người bị truy nã phạm nhiều tội thì ghi đầy đủ các tội danh
..................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 30cQĐ sửa đổi theo Thông tư số 22/2014/TT-BCA ngày 03/6/2014 |
Số:.................... |
...................., ngày....... tháng....... năm..........
QUYẾT ĐỊNH TRUY NÃ (*)
|
Ảnh 4 x 6
|
Tôi:.................................................................................................................. Chức vụ:......................................................................................................... |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số:............................................. ngày....... tháng...... năm......... của ....................................... đối với...................................................
Căn cứ Công văn số:................................................................. ngày....... tháng...... năm....... của ............................................ yêu cầu truy nã...............................
Căn cứ Điều 256 Bộ luật tố tụng hình sự; các Điều 13, 15, 24, 32, 100 Luật thi hành án hình sự nước CHXHCN Việt Nam và Điều 10 Thông tư liên tịch số 13/2012/TTLT-BCA-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 09/10/2012 của Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật tố tụng hình sự và Luật thi hành án hình sự về truy nã,
QUYẾT ĐỊNH:
Truy nã đối với:............................................................................. Nam/nữ:............
Tên gọi khác:.................................................... Sinh ngày...... tháng...... năm.........
Quê quán:.................................................................................................................
Nơi đăng ký HKTT:...................................................................................................
..................................................................................................................................
Nơi tạm trú hoặc nơi ở khác:....................................................................................
..................................................................................................................................
Nghề nghiệp:...................................... Quốc tịch:............................... Dân tộc:........
Giấy CMND/Hộ chiếu số (nếu có):...................... cấp ngày....... tháng...... năm.........
Nơi cấp:....................................................................................................................
Họ tên bố:........................................................... Họ tên mẹ:....................................
Đặc điểm nhân dạng: - Chiều cao....................... - Màu da....................... - Tóc......
- Lông mày............... - Sống mũi........................ - Dái tai........................ - Mắt........
Đặc điểm khác:.........................................................................................................
Tội danh bị kết án:....................................................................................................
.................................................................................................................................
Án phạt:............................................................. Trốn ngày...... tháng...... năm........
Nơi ở trước khi trốn:..................................................................................................
Bất kỳ người nào cũng có quyền bắt và giải ngay người đang bị truy nã đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất. Sau khi bắt hoặc tiếp nhận đối tượng truy nã phải báo ngay cho....................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................... Điện thoại:.....................................
Nơi nhận: |
|
(*) Sử dụng trong giai đoạn thi hành án hình sự do Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh ra quyết định truy nã
..................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 30dQĐ sửa đổi theo Thông tư số 22/2014/TT-BCA ngày 03/6/2014 |
Số:.................... |
...................., ngày....... tháng....... năm..........
QUYẾT ĐỊNH TRUY NÃ (*)
|
Ảnh 4 x 6
|
Tôi:.................................................................................................................. Chức vụ:......................................................................................................... |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số:............................................. ngày....... tháng...... năm......... của ................................................ đối với................................................
Căn cứ hành vi trốn khỏi nơi giam, giữ của:...........................................................
Căn cứ các Điều 16, 37 Luật thi hành án hình sự nước CHXHCN Việt Nam và Điều 10 Thông tư liên tịch số 13/2012/TTLT-BCA-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 09/10/2012 của Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật tố tụng hình sự và Luật thi hành án hình sự về truy nã,
QUYẾT ĐỊNH:
Truy nã đối với:............................................................................. Nam/nữ:............
Tên gọi khác:.................................................... Sinh ngày...... tháng...... năm........
Quê quán:.................................................................................................................
Nơi đăng ký HKTT:...................................................................................................
..................................................................................................................................
Nơi tạm trú hoặc nơi ở khác:....................................................................................
..................................................................................................................................
Nghề nghiệp:............................................... Quốc tịch:................. Dân tộc:.............
Giấy CMND/Hộ chiếu số (nếu có):................... cấp ngày....... tháng...... năm..........
Nơi cấp:.....................................................................................................................
Họ tên bố:...................................................... Họ tên mẹ:.........................................
Đặc điểm nhân dạng: - Chiều cao...................... - Màu da...................... - Tóc........
- Lông mà................. - Sống mũi....................... - Dái tai....................... - Mắt .........
Đặc điểm khác:.........................................................................................................
Tội danh bị kết án:....................................................................................................
Án phạt: ...................................................................................................................
Chấp hành án phạt tù tại:..................................... Trốn ngày...... tháng..... năm......
Bất kỳ người nào cũng có quyền bắt và giải ngay người đang bị truy nã đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất. Sau khi bắt hoặc tiếp nhận đối tượng truy nã phải báo ngay cho..................................................................................................................
Địa chỉ:.............................................................. Điện thoại:....................................
Nơi nhận: |
|
(*) Sử dụng đối với người đang chấp hành án phạt tù tại trại giam, trại tạm giam Bộ Công an bỏ trốn
..................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 31aQĐ sửa đổi theo Thông tư số 22/2014/TT-BCA ngày 03/6/2014 |
Số:.................... |
...................., ngày....... tháng....... năm.......... |
QUYẾT ĐỊNH ĐÌNH NÃ
Tôi:...........................................................................................................................
Chức vụ:..................................................................................................................
Căn cứ (*)................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. ;
Căn cứ Khoản 2 Điều 83 Bộ luật tố tụng hình sự nước Cộng hòa XHCN Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Đình nã đối với:.............................................................................. Nam/nữ:..............
Tên gọi khác:...............................................................................................................
Sinh ngày......... tháng........ năm................ tại.............................................................
Quê quán:....................................................................................................................
Nơi đăng ký HKTT:......................................................................................................
.....................................................................................................................................
Nơi ở:...........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Nghề nghiệp:.................................... Quốc tịch:............................... Dân tộc:.............
Giấy CMND/Hộ chiếu số (nếu có):.................... cấp ngày........ tháng....... năm.........
Nơi cấp:.......................................................................................................................
Họ tên bố:...................................................... Họ tên mẹ:...........................................
Tội danh bị khởi tố, truy tố hoặc kết án:......................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
đã bị truy nã theo Quyết định số:............................................ ngày....... tháng....... năm.......... của....................................................................................
Nơi nhận: |
|
(*) Ghi rõ các căn cứ ra quyết định đình nã
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây