Quyết định 1423/QĐ-BNN-TCCB 2006 VP Điều phối Quan hệ đối tác lĩnh vực cấp nước

thuộc tính Quyết định 1423/QĐ-BNN-TCCB

Quyết định 1423/QĐ-BNN-TCCB năm 2006 thành lập Văn phòng Điều phối Quan hệ đối tác trong lĩnh vực cấp nước và vệ sinh nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1423/QĐ-BNN-TCCB
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Cao Đức Phát
Ngày ban hành:16/05/2006
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1423/QĐ-BNN-TCCB

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

Số: 1423/QĐ-BNN-TCCB

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2006

 

 

QUYẾT ĐỊNH

THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI QUAN HỆ ĐỐI TÁC TRONG LĨNH VỰC CẤP NƯỚC VÀ VỆ SINH NÔNG THÔN

------------

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/07/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 17/2001/NĐ-CP ngày 04/5/2001 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;

Căn cứ Văn bản số 519/TTg-QHQT ngày 03/04/2006 của Thủ tướng Chính phủ v/v thành lập Văn phòng Điều phối Quan hệ đối tác trong lĩnh vực cấp nước và vệ sinh nông thôn;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thủy lợi, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Thành lập Văn phòng Điều phối Quan hệ đối tác trong lĩnh vực cấp nước và vệ sinh nông thôn thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để giúp Bộ trưởng trong việc quan hệ, điều phối chung nguồn tài trợ của các tổ chức quốc tế cho lĩnh vực cấp nước và vệ sinh nông thôn.

Trụ sở Văn phòng Điều phối Quan hệ đối tác trong lĩnh vực cấp nước và vệ sinh nông thôn đặt tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số 2, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội.

Điều 2. Nhiệm vụ Văn phòng Điều phối Quan hệ đối tác trong lĩnh vực cấp nước và vệ sinh nông thôn:

- Đầu mối liên hệ với các nhà tài trợ, các Bộ, ngành và địa phương tạo điều kiện cho chương trình Cấp nước và vệ sinh nông thôn được thiết kế và thực hiện phù hợp với nguyên tắc, mục đích của đối tác, của chiến lược quốc gia về cấp nước và vệ sinh nông thôn và các chính sách của Chính phủ.

- Lập kế hoạch phát triển đối tác trình lên Ban Chỉ đạo phê duyệt; báo cáo định kỳ với Ban Chỉ đạo về các kế hoạch, kinh phí, tiến độ, kết quả thực hiện và các vấn đề có liên quan; là Ban thư ký giúp việc cho Ban Chỉ đạo và Nhóm tham vấn kỹ thuật.

- Hỗ trợ thành lập các Nhóm công tác chuyên đề liên Bộ và địa phương hoặc lựa chọn cơ quan đối tác giữ vai trò chủ đạo cho các hoạt động cụ thể, giải quyết các vấn đề đang hoặc sẽ thực hiện.

- Hỗ trợ xây dựng và thể chế hóa các công cụ chung của đối tác, của ngành như các hệ thống giám sát, đánh giá đối tác và ngành; cập nhật khung chương trình và hỗ trợ tài chính, hài hòa thủ tục thực hiện.

- Quản lý Quỹ đối tác về cấp nước và vệ sinh nông thôn theo yêu cầu kế hoạch được Ban điều hành đối tác duyệt.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức:

1. Chánh Văn phòng Điều phối Quan hệ đối tác trong lĩnh vực cấp nước và vệ sinh nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm là Lãnh đạo Vụ Hợp tác quốc tế kiêm nhiệm, điều hành toàn bộ hoạt động của Văn phòng; chịu trách nhiệm toàn diện trước Bộ trưởng và pháp luật về hoạt động của Văn phòng.

2. Số lượng cán bộ kỹ thuật và cán bộ hỗ trợ khác (kể cả chuyên gia tư vấn quốc tế) do Chánh Văn phòng tuyển dụng theo Văn kiện đã ký và quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 4. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Cục trưởng Cục Thủy lợi, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Ngoại giao, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Vụ Tài chính (để biết);
- Trung tâm nước sạch và VSMTNT (để biết);
- Lưu VP, TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom Happiness
---------
No. 1423/QĐ-BNN-TCCB
Hanoi, May 16, 2006
 
DECISION
ON ESTABLISHMENT OF RWSSP CU
MINISTER OF MARD
 
Pursuant to Decree no. 86/2003/ND-CP dated 18/7/2003 of the GoV regarding functions, responsibilities, organisational structure of MARD;
Pursuant to Decree no. 17/2001/ND-CP dated 04/5/2001 of the GoV regarding ODA management and utilisation regulations;
Pursuant to Document no. 519/TTg-HTQT dated 03/04/2006 of the Prime Minister regarding Establishment of the RWSSP CU;
Considering the proposals of Directors of WRD, ICD, Planning Dept., and Personnel Department,
DECIDED:
Article 1. Establish the Rural Water Supply and Sanitation Partnership Coordination Unit (CU) under MARD to assist the Minister in coordinating international donors support in RWSS sector.
The CU will base in MARD, 2 Ngoc Ha, Hanoi.
Article 2. Mandates of the RWSSP CU:
Lead agency for coordination with international donors, ministries, provinces with a view to facilitate the design and implementation of RWSS NTP2 in accordance with the principles and objectives of the PS and NRWSS strategy and GoV policies.
Prepare the PS development plan for PSC approval; submit recurrent reports to PSC on work plans, budgets, progress and relevant issues; act as a secretariat for PSC and TAGs.
Support to establish inter-ministerial/provincial TWGs or select counterpart agencies as lead for specific activities, deal with immediate issues or envisaged issues.
Support formulation and legalization of PS and sector common tools like M&E system, framework update and financial support, procedure harmonization.
Manage RWSSP according to PSC approved plans.

Article 3. Organisational structure:

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 1423/QD-BNN-TCCB DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất