Theo dự thảo Nghị quyết về phát triển công dân số, điểm công dân số được xác định căn cứ vào việc cập nhật, xác thực dữ liệu cá nhân; tần suất, mức độ sử dụng dịch vụ số; cũng như các hoạt động và đóng góp của công dân trên môi trường số. Việc chấm điểm nhằm khuyến khích người dân tham gia tích cực vào chương trình phát triển công dân số, không sử dụng để xử phạt hoặc hạn chế quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
Điểm công dân số được gắn với các quyền lợi và chính sách ưu đãi về thuế, phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính, chính sách an sinh xã hội hoặc các hình thức khuyến khích khác theo quy định của dự thảo Nghị quyết.
1. Phân loại mức độ công dân số
Được nêu tại Phụ lục IV của dự thảo, cụ thể như sau:
|
Hạng công dân số |
Thang điểm |
Ý nghĩa |
|---|---|---|
|
Công dân số Tích cực |
≥ 350 điểm |
Công dân tham gia đầy đủ, thường xuyên và có đóng góp tích cực vào các hoạt động số; được hưởng toàn bộ các chính sách ưu đãi theo khoản 1 Điều 5 của Nghị quyết |
|
Công dân số Cơ bản |
100 – 349 điểm |
Công dân đã tham gia một số hoạt động số cơ bản (quản lý dữ liệu, dịch vụ công trực tuyến, y tế số…); được hưởng các chính sách ưu đãi theo điểm a khoản 1 Điều 5 |
|
Chưa xếp hạng |
< 100 điểm |
Công dân ít hoặc chưa tham gia các hoạt động số; chỉ được hưởng hỗ trợ cơ bản |
2. Bộ chỉ số tính điểm công dân số
2.1 Nhóm quản lý và xác thực dữ liệu cá nhân
Mục đích: Bảo đảm công dân hoàn thiện hồ sơ định danh số; duy trì tính chính xác, tin cậy của dữ liệu cá nhân; tạo nền tảng cung cấp dịch vụ số an toàn, đồng bộ và phòng, chống gian lận.
|
Hoạt động |
Mức điểm |
Ghi chú |
|---|---|---|
|
Hoàn tất hồ sơ VNeID đạt 100% (lần đầu) |
100 điểm |
Thực hiện 01 lần; giữ nguyên điểm hằng năm khi điểm sử dụng thường xuyên ≥ 50 điểm |
|
Sử dụng VNeID thường xuyên (truy cập trung bình 01 lần/tuần) |
2 điểm/tuần |
Điểm trong năm được giữ lại 30% cho năm tiếp theo |
|
Tích hợp giấy tờ thiết yếu (mỗi loại) |
5 điểm/lần |
|
|
Cập nhật thông tin thay đổi trong 30 ngày |
3 điểm/lần |
|
|
Sử dụng chữ ký số trong giao dịch (không phải TTHC) |
2 điểm/lần |
2.2 Nhóm sử dụng dịch vụ số xác thực qua VNeID
Mục đích: Khuyến khích công dân sử dụng các dịch vụ số thiết yếu; thúc đẩy chuyển đổi giao dịch truyền thống sang trực tuyến; tiết kiệm chi phí xã hội và nâng cao hiệu quả phục vụ.
|
Hoạt động |
Mức điểm |
Ghi chú |
|---|---|---|
|
Thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến |
7 điểm/lần |
Điểm trong năm được giữ lại 30% cho năm tiếp theo |
|
Giao dịch tài chính số trên VNeID hoặc tích hợp với VNeID |
5 điểm/giao dịch |
Bao gồm mở tài khoản ngân hàng, ví điện tử, Mobi Money, thanh toán |
|
Sử dụng dịch vụ y tế số (đặt lịch/nhận kết quả) |
5 điểm/lần |
|
|
Mua sắm, sử dụng dịch vụ thương mại điện tử trên VNeID hoặc tích hợp |
5 điểm/lần |
|
|
Sử dụng mạng xã hội trên VNeID |
2 điểm/ngày |
Có truy cập trong ngày |
|
Hoàn thành khóa học “Bình dân học vụ số” (có chứng nhận) |
5 điểm/khóa |
|
|
Sử dụng các dịch vụ số khác đăng nhập bằng VNeID |
5 điểm/lần |
2.3 Nhóm tham gia cộng đồng và đóng góp xã hội
Mục đích: Tạo điều kiện để công dân tham gia xây dựng chính sách, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước; phản ánh kịp thời các vấn đề phát sinh trên môi trường số; nâng cao tính minh bạch và dân chủ trong quản trị nhà nước số.
|
Hoạt động |
Mức điểm |
Ghi chú |
|---|---|---|
|
Góp ý dự thảo văn bản quy phạm pháp luật |
10 điểm/lần |
Điểm trong năm được giữ lại 30% cho năm tiếp theo |
|
Tương tác với đại biểu Quốc hội |
5 điểm/lần |
|
|
Tham gia khảo sát của cơ quan nhà nước |
5 điểm/lần |
|
|
Chia sẻ dữ liệu phục vụ quản trị (được chấp thuận) |
5 điểm/lần |
|
|
Phản ánh, kiến nghị với cơ quan nhà nước được tiếp nhận, xử lý thành công |
5 điểm/lần |
2.4 Hỗ trợ đối với nhóm yếu thế
|
Đối tượng |
Điều kiện |
Mức cộng điểm |
|---|---|---|
|
Người cao tuổi, người khuyết tật, đồng bào dân tộc thiểu số |
Đạt tối thiểu 150 điểm từ các nhóm (2.1), (2.2), (2.3) |
Cộng thêm 50 điểm/năm |
Nghị quyết của Chính phủ về phát triển công dân số nhằm thiết lập khuôn khổ pháp lý thống nhất, toàn diện lần đầu tại Việt Nam, xác định rõ địa vị pháp lý, quyền lợi và trách nhiệm của công dân trong môi trường số.
Nghị quyết lấy người dân làm trung tâm, khuyến khích tham gia các chính sách và dịch vụ số, qua đó thúc đẩy phát triển Chính phủ số, Kinh tế số và Xã hội số. Đồng thời, Nghị quyết tăng cường quản lý nhà nước trên môi trường số, ban hành các cơ chế ưu đãi và Hệ thống Điểm công dân số để tạo động lực chuyển đổi số.
Bên cạnh đó, Nghị quyết góp phần nâng cao năng lực, kỹ năng số cho toàn dân, thu hẹp khoảng cách số và xác lập cơ sở pháp lý phát triển VNeID.
Trên đây là dự kiến Bảng chấm điểm công dân số trên ứng dụng VNeID.