Thông tư 61/2015/TT-BGTVT về vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 61/2015/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 61/2015/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 02/11/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Giao thông Vận tải vừa ban hành Thông tư số 61/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 quy định về vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa, nhấn mạnh tổ chức cá nhân vận tải hàng hóa không thể tháo rời, có trọng lượng toàn bộ trên 100 tấn; hàng có kích thước thực tế không thể tháo rời với chiều rộng trên 10m hoặc chiều dài trên 40m hoặc chiều cao trên 4,5m phải nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án vận tải hàng hóa đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Chi cục Đường thủy nội địa khu vực, Sở Giao thông Vận tải, Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục Hàng hải.
Hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị phê duyệt phương án vận tải hàng hóa siêu trường hoặc siêu trọng trên đường thủy nội địa; phương án vận tải hàng hóa siêu trường hoặc siêu trọng với các nội dung về tuyến đường thủy nội địa mà phương tiện vận chuyển hàng hóa; thời gian, địa điểm nghỉ trên đường hành trình; mô tả về loại hàng hóa siêu trường, siêu trọng cần vận chuyển; vị trí, địa hình nơi xếp, dỡ hàng hóa; hướng dẫn đảm bảo an toàn giao thông và yêu cầu hỗ trợ (nếu có)…
Bên cạnh đó, Thông tư cũng cho phép người kinh doanh vận tải hàng hóa yêu cầu người thuê vận tải mở bao, kiện để kiểm tra trong trường hợp nghi ngờ về tính xác thực của việc khai báo chủng loại hàng; từ chối vận tải bao, kiện chứa hàng không đúng quy cách, tiêu chuẩn; không có ký hiệu, mã hiệu, trọng lượng, kích thước rõ ràng và các loại hàng hóa bị cấm vận chuyển; yêu cầu trả tiền lưu hàng hóa trên phương tiện do lỗi của người thuê vận tải, người nhận hàng gây ra.
Trường hợp hàng hóa hư hỏng, mất mát do lỗi của người kinh doanh vận tải hoặc người xếp dỡ hay người bảo quản hàng hóa gây ra thì phải bồi thường theo giá trị đã khai trong giấy vận chuyển; theo mức do hai bên thỏa thuận hoặc theo giá trung bình của hàng hóa cùng loại trong khu vực nơi trả hàng nếu không khai giá trị hàng trong giấy vận chuyển. Ngoài mức bồi thường nêu trên, người kinh doanh vận tải, người xếp dỡ, người bảo quản còn phải hoàn lại cho người thuê vận tải, người thuê xếp dỡ, người thuê bảo quản tiền cước hoặc phụ phí của số hàng bị tổn thất.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016.
Xem chi tiết Thông tư61/2015/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 61/2015/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 61/2015/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VẬN TẢI HÀNG HÓA TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 110/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về hoạt động kinh doanh vận tải, xếp, dỡ, giao, nhận và bảo quản hàng hóa trên đường thủy nội địa.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Bao, kiện chứa hàng hóa phải đúng quy cách và tiêu chuẩn; đủ độ bền; có ký hiệu, mã hiệu, trọng lượng, kích thước rõ ràng; bảo đảm an toàn trong quá trình vận tải, xếp, dỡ.
VẬN TẢI HÀNG HÓA ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Thời gian vận tải một chuyến tính từ khi hàng hóa được xếp xong xuống phương tiện, người thuê vận tải hoàn chỉnh đầy đủ hóa đơn và các giấy tờ khác có liên quan đến hàng hóa và giao cho người kinh doanh vận tải, người kinh doanh vận tải lập giấy vận chuyển có xác nhận của người thuê vận tải đến khi phương tiện đến nơi trả hàng hóa, người kinh doanh vận tải đã hoàn tất các thủ tục vào cảng, bến và người thuê vận tải đã nhận được thông báo của người kinh doanh vận tải phương tiện đến cảng, bến.
GIAO NHẬN, XẾP, DỠ VÀ BẢO QUẢN HÀNG HÓA
Trường hợp người kinh doanh vận tải và người thuê vận tải không có thỏa thuận khác thì thời gian xếp, dỡ hàng hóa được tính như sau:
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, BỒI THƯỜNG
Người kinh doanh vận tải đã hoàn tất các thủ tục vào cảng, bến và người thuê vận tải đã nhận được thông báo phương tiện đến cảng, bến mà người thuê vận tải không xếp, dỡ hàng hóa theo thời gian thỏa thuận thì người thuê vận tải phải thanh toán dôi nhật cho người kinh doanh vận tải theo hợp đồng thỏa thuận hai bên ký kết.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 61/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải)
TÊN, ĐỊA CHỈ NGƯỜI GỬI HÀNG: ……………………………………. Điện thoại: ………. Fax: ………… TÊN, ĐỊA CHỈ NGƯỜI NHẬN HÀNG: ………………………………………. Điện thoại: ………. Fax: …………. Họ và tên người đi áp tải hàng hóa: ……………………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY VẬN CHUYỂN |
TÊN, ĐỊA CHỈ NGƯỜI VẬN TẢI: …………………………………………….. Điện thoại: ……………… Fax:…………. Tài khoản: ………………………………… ……………………………………………… Tên, số đăng ký phương tiện: ………….. Họ và tên thuyền trưởng: ………………. ……………………………………………… |
Nơi giao hàng |
Nơi trả hàng |
Cự ly |
Loại hàng |
Ký hiệu, mã hiệu |
Số lượng (Bao kiện) |
Tổng trọng lượng (Tấn) |
Giá trị hàng hóa |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện đến nơi nhận hàng hồi…….. giờ…….. ngày …… |
Phương tiện nhận xong hàng và hoàn thành thủ tục hồi…….. giờ…….. ngày ……tháng ..… năm ….. |
PHẦN THANH TOÁN Tiền cước: ………………………….. Chi phí khác (nếu có): ………………. Tổng cộng: …………………………… ………………………………………….. |
Phương tiện đến nơi trả hàng hồi…….. giờ…….. ngày …… |
Phương tiện trả xong hàng và hoàn thành thủ tục hồi…….. giờ…….. ngày ……tháng ..… năm ….. |
Ngày…. tháng…. năm … |
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 61/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày …. tháng …. năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt phương án vận tải hàng hóa siêu trường, hàng hóa siêu trọng trên đường thủy nội địa
Kính gửi: ……..(tên cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) ……
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị: ......................................................................
- Địa chỉ: .......................................................................................................
- Số điện thoại: ………………………………………..; Fax/email: ........................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………………….. ngày ................
- Cơ quan cấp: ..............................................................................................
1. Phương tiện vận chuyển
1.1. Phương tiện tự hành
1. Tên phương tiện ………………………………….. số đăng ký: ........................
- Công suất máy ........................................................................... (sức ngựa)
- Chiều dài: ............................................................................................... (m)
- Chiều rộng: ............................................................................................ (m)
- Chiều cao không hạ của phương tiện: ..................................................... (m)
- Mớn nước .............................................................................................. (m)
- Trọng tải ............................................................................................... (tấn)
1.2. Phương tiện tàu kéo, tàu đẩy
- Tên phương tiện ………………………………. số đăng ký: ..............................
- Công suất .................................................................................. (sức ngựa)
- Chiều dài: ............................................................................................... (m)
- Chiều rộng: ............................................................................................ (m)
- Chiều cao không hạ của phương tiện: ..................................................... (m)
- Mớn nước .............................................................................................. (m)
- Trọng tải ............................................................................................... (tấn)
- Tên sà lan ………………………… số đăng ký: ...............................................
- Chiều dài:............................................................................................... (m)
- Chiều rộng: ........................................................................................... (m)
- Chiều cao không hạ sà lan: .................................................................... (m)
- Mớn nước............................................................................................... (m)
- Trọng tải................................................................................................ (tấn)
2. Loại hàng hóa siêu trường, hàng hóa siêu trọng vận chuyển
- Loại hàng: ...................................................................................................
- Trọng lượng hàng xin chở...................................................................... (tấn)
- Chiều dài loại hàng vận chuyển................................................................ (m)
- Chiều rộng loại hàng vận chuyển.............................................................. (m)
- Chiều cao loại hàng vận chuyển............................................................... (m)
3. Tuyến vận tải
- Cảng, bến xuất phát ....................................................................................
- Địa chỉ ........................................................................................................
- Các tuyến đường thủy sẽ đi..........................................................................
- Cảng, bến đến.............................................................................................
- Địa chỉ.........................................................................................................
4. Thời gian đề nghị thực hiện: từ ngày …. tháng …. năm ....đến ngày …. tháng …. năm....
5. Cam kết: Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải cam kết thực hiện nghiêm chỉnh Luật Giao thông đường thủy nội địa và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải |
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 61/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHƯƠNG ÁN VẬN TẢI HÀNG HÓA SIÊU TRƯỜNG, HÀNG HÓA
SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
I. Tên tổ chức, cá nhân: .................................................................................
II. Nội dung của phương án
1. Xác định chiều rộng, chiều sâu, bán kính cong của luồng; chiều cao tĩnh không của các công trình vượt sông trên tuyến dự kiến vận tải.
2. Mô tả về vị trí, địa hình nơi xếp, dỡ hàng hóa thiết bị xếp, dỡ hàng hóa siêu trường, hàng hóa siêu trọng.
3. Mô tả về loại hàng hóa siêu trường hoặc hàng hóa siêu trọng cần vận chuyển; mô tả kích thước hàng hóa khi xếp xuống phương tiện thủy hoặc sà lan.
4. Hướng dẫn đảm bảo an toàn giao thông, yêu cầu hỗ trợ (nếu có).
5. Tuyến đường thủy nội địa mà phương tiện thủy nội địa vận chuyển hàng hóa.
6. Thời gian, địa điểm nghỉ trên đường hành trình.
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 61/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN VẬN TẢI HÀNG HÓA SIÊU TRƯỜNG, HÀNG HÓA
SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (1) Số: /QĐ-(3) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .... (4)...., ngày …. tháng …. năm 20... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt phương án ……………
Điều 1 …………………………………………. (5) ................................................
.....................................................................................................................
Điều 2 …………………………………………. (5) ................................................
.....................................................................................................................
Điều 3 …………………………………………. (5) ................................................
………………………………………………………………/.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6) |
________________________________________________________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Nội dung Quyết định phê duyệt (có nội dung thể hiện hiệu lực của quyết định đến ngày, tháng, năm).
(6) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký như Cục trưởng, Giám đốc Sở, nếu người ký văn bản là cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu.
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
THE MINISTRY OF TRANSPORT
Circular No.61/2015/TT-BGTVT dated November 02, 2015 of the Ministry of Transport on regulations on cargo transportation on inland waterways
Pursuant to the Law on Inland Waterway Navigation dated June 15, 2004; Law on amendments to the Law on Inland Waterway Navigation dated June 17, 2014;
Pursuant the Government’s Decree No. 24/2015/NĐ-CP dated February 27, 2015 detailing the implementation of a number of articles of the Law on Inland Waterway Navigation and Law on amendments to the Law on Inland Waterway Navigation;
Pursuant to the Government’s Decree No. 110/2014/NĐ-CP dated November 20, 2014 regulating conditions for inland waterway transport business;
Pursuant to the Government’s Decree No. 107/2012/NĐ-CP dated December 20, 2012 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Transport;
At the request of Director of Department of Transportation and General Director of Vietnam Inland Waterway Agency;
The Minister of Transport promulgates the Circular providingon cargo transportation on inland waterways.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of adjustment
This Circular provides for activities of transport, loading, unloading, delivery, receipt and storage of cargo on inland waterways.
Article 2. Subject of application
1. This Circular applies to organizations and individuals involved in activities of transport, loading, unloading, delivery, receipt and storage of cargo on inland waterways.
2. This Circular does not apply to transport of dangerous cargo.
Article 3. Interpretation of terms
In this Circular, some terms are construed as follows:
1. Cargo mean any property including containers, flooring, pallets, dun age or other similar transport and packaging means that are not provided by organizations and individuals involved in transport of cargo.
2. Packages include bags, chests, packages, barrels, containers...
3. Dockers mean organizations and individuals trading in services of loading and unloading of cargo at ports and inland wharves.
4. Loading/unloading service buyers mean organizations and individuals concluding contracts with ducker for loading and unloading services.
5. Storage sellers mean organizations and individuals trading in services of storage of cargo at ports, inland wharves.
6. Storage buyers mean organizations or individuals concluding contracts with storage sellers for storage of cargo.
7. Cargo recipients means organizations or individuals having names included in the bill of lading as consignees.
8. Super-size cargo means the cargo with actual inseparable size over 10 m, 40 m or 4.5 m in width, length and height respectively.
9. Super-weight cargo means inseparable cargo of over 100 tons.
10. Ports, wharves include inland wharves and ports belonging to sea ports publicly announced and licensed by competent authorities.
Article 4. Packages
Packages should meet specifications and standards as prescribed; be highly durable; have clear symbols, codes, size; ensure safety during transportation, loading and unloading of cargo.
Chapter II
TRANSPORT OF CARGO ON INLAND WATERWAYS
Article 5. Obligations of cargo transport traders
1. Establish bill of lading according to forms in Appendix I enclosed herewith after cargo is loaded onto ships.
2. Transport cargo to intended destinations and ensure shipping time as specified in the contract signed with cargo transport service buyers (hereinafter referred to as ‘transport buyers’).
3. Other obligations as prescribed in Clause 2, Article 87 of the Law on Inland Waterway Navigation.
Article 6. Rights of cargo transport traders
1. Request transport buyers to open packages for examination in case of any doubt about declaration of cargo types;
2. Reject transport of packages failing to meet requirements as prescribed in Article 4 hereof and cargo banned from transportation;
3. Request payment of fees for storage of cargo on the ship as a result of the fault caused by transport buyers or cargo recipients;
4. Other obligations as prescribed in Clause 1, Article 87 of the Law on Inland Waterway Navigation.
Article 7. Obligations of transport buyers
1. Provide papers, documents and other necessary information about cargo and ensure legality of such cargo;
2. Appoint persons to take charge of delivery and receipt of cargo with cargo transport traders unless otherwise as agreed;
3. In case a cargo escort is needed, such escort should have good knowledge about characteristics of cargo and handling measures during the transport and comply with the ship’s rules.
4. Determine moisture of cargo at loading and unloading places to calculate weight of cargo, especially cargo with moisture affecting weight unless otherwise as agreed;
5. Other obligations as prescribed in Clause 2, Article 88 of the Law on Inland Waterway Navigation.
Article 8. Rights of transport buyers
1. Request cargo transport traders to provide further reinforcement to ensure stability and safety for cargo;
2. Request cargo transport traders to confirm quantity and seal off the cargo transported.
3. Other obligations as prescribed in Clause 1, Article 88 of the Law on Inland Waterway Navigation.
Article 9. Shipping time
Shipping time of a shipment is calculated from the loading of cargo onto the ship with all invoices and other cargo-related documents being transferred by the transport buyer to the transport trader who has completed the establishment of the bill of lading with the transport buyer’s confirmation to arrival of cargo at intended destination where the transport trader has completed all arrival procedures and delivered to written notice the transport buyer.
Article 10. Handling of issues arising during the transport
1. In case cargo shows signs of burning up, leakage or breaking to pieces, the transport trader must take appropriate measures to protect people, cargo and vehicles including removal of part or all of the cargo and at the same time establish a written record confirmed by the escort (if any), local authorities or waterway traffic police or inland waterway port authorities or marine port authorities (hereinafter referred to as the port authorities ) where the problem arises and make a written notification to the transport buyer. Any expenses arising shall be incurred by the party that has caused the problem. If neither party has caused the problem or as a result of force majeure events, each party shall be responsible for level of damage caused to its own part.
2. In case cargo is found inconsistent with the transport buyer’s declaration:
a) Before the shipping: If the cargo is among dangerous or banned-from-transport types, the transport trader must put it ashore and make a written notification to the port authorities or competent agencies for handling as prescribed. The transport buyer shall be responsible for all expenses arising;
b) During the shipping: If the cargo is among normal types, the transport trader shall make a written notification to the transport buyer and continue transportation to the destination and all expenses arising (if any) shall be incurred by the transport buyer; if the cargo is among dangerous or banned-from-transport types, the transport trader shall make a written notice to the transport buyer for handling; the transport buyer shall be responsible for all expenses and damage caused to the transport trader as well as other expenses for damage caused by transport of dangerous cargo, and the transport trade should make a written notice to the port authorities or competent agencies at arrival port for handling as prescribed.
3. If the transport vehicle is under a requisition order by competent agencies, the vehicle driver should make a written notice to the transport trader and transport buyer for coordination. Any problem arising as a result of the requisition of the vehicle shall be handled according to applicable regulations.
Article 11. Procedures on approval for super-size or super-weight cargo transport plan
1. Organizations or individuals should submit 01 (one) set of application for approval for super-size or super-weight cargo transport plan to Vietnam Inland Waterways Agency or Regional Inland Waterways Branch (in case of inland watercraft leaving inland ports and traveling on interprovincial waterway routes), to the Services of Transport (in case of inland watercraft leaving inland ports and traveling on intra-provincial waterway routes), to Vietnam Maritime Administration or Maritime Branch (in case of inland watercraft leaving sea ports) (hereinafter referred to as competent agencies). The application includes:
a) A written request (see forms in Appendix II enclosed herewith);
b) Super-size or super-weight cargo transport plan according to instructions as prescribed in Appendix III enclosed herewith;
2. Competent agencies shall inspect and handle the application as follows:
a) In case the application is submitted in person, issue a receipt and an appointment note (if the application is found adequate as prescribed) or return and provide instructions (if the application is inadequate as prescribed)
b) In case the application is submitted by post or other appropriate means and if the application is found inadequate as prescribed, within one working day since receipt of the application, competent agencies shall issue a written notice to organizations or individuals for supplements;
c) If the application is found adequate as prescribed, within two working days since receipt of the application, competent agencies shall carry out inspection and grant approval for the plan according to forms in Appendix IV enclosed herewith and deliver it to organizations or individuals for implementation. In case the plan is not approved, a written notice must be issued.Organizations or individuals are exempted from fees or charges for approval for the plan.
Chapter III
DELIVERY, RECEIPT, LOADING, UNLOADING AND STORAGE OF CARGO
Article 12. Obligations and rights of dockers
1. Comply strictly with procedures on loading and unloading for each type of cargo; ensure safety for people, vehicles, cargo and facilities during loading and unloading;
2. Carry out loading and unloading of cargo according to cargo map or as instructed by the captain;
3. Guarantee loading and unloading time as agreed unless otherwise as agreed;
4. Dockers have the right to reject loading and unloading of packages failing to meet requirements as prescribed in Article 4 hereof.
Article 13. Obligations and rights of loading/unloading service buyers
1. Prepare cargo according to the contract signed with dockers;
2. Provide information about cargo to dockers before loading/unloading according to the contract;
3. Request compensations when dockers fail to comply with the contract;
Article 14. Loading/unloading time
In case transport traders and transport buyers have no other agreements, loading/unloading time shall be calculated as follows:
1. The loading time is calculated from arrival of watercraft and that the transport buyer has received notice from the transport trader to completion of loading and that a bill of lading is countersigned by the transport buyer.
2. The unloading time is calculated from arrival of watercraft and that the transport buyer has received notice from the transport trader to completion of unloading and that a bill of lading is confirmed by the transport buyer.
Article 15. Manner of delivery and receipt of cargo
1.Based on the contract and the bill of lading, receipt and delivery of cargo shall be implemented on the principle that receipt and delivery are in the same manner
2. Manner of delivery and receipt of cargo include:
a) Delivery, receipt by number of packages;
b) Delivery, receipt by whole container;
c) Delivery, receipt by payload, volume (m3, liter)
d) Delivery, receipt by draught. Both parties agree on determination of water density at loading and unloading places.
Article 16. Responsibility for delivery and receipt of cargo
1. Delivery and receipt of cargo are carried out alongside watercraft. Watercraft side is the borderline for determination of responsibility for the cargo unless otherwise as agreed.
2. Responsibility for delivery and receipt of cargo
a) In case of loading, if cargo that lies within the range from watercraft side inwards (into the watercraft), responsibility shall be assumed by the transport trader; if cargo lies outside watercraft side, responsibility shall be assumed by the transport buyer;
b) In case of unloading, if cargo that lies within the range from watercraft side inwards, responsibility shall be taken by the transport trader; if cargo lies outside watercraft side, such cargo is considered as having been delivered to cargo recipient and responsibility shall be assumed by the transport buyer;
c) In case cargo is torn apart, broken or damaged during the loading and unloading, each party shall assume responsibility for what it has caused.
d) In case loading/unloading is suspended for settlement of disputes on delivery and receipt, any party that causes the fault shall be responsible for the expenses arising.
Article 17. Handling of issues arising during loading/unloading
1. In case of delivery by number of packages, if the packages are found intact or their lead seals untouched, the transport trader shall not bear any responsibility for payload and conditions of the contents.
2. In case of delivery by number of packages, if the packages are found intact or their lead seals intact, the transport trader shall not assume any responsibility for payload and conditions of the contents.
Article 18. Handling of damaged or overdue cargo
1. When cargo stored at ports shows signs of self-damage or any damage caused by force majeure events, the attendant (a person who takes care of protecting cargo) should take appropriate measures to handle it and make immediate notification to the owner (a person who hires storage service provided by the attendant). After six hours since receipt of notice, in case of no response from the owner, the attendant has the right to make request to competent agencies for establishing a written record and handling. The owner shall be responsible for the expenses arising.
2. During the loading/unloading, if the packages are torn apart, damaged or broken to the extent below the limit as prescribed or agreed, the owner shall be responsible for carrying out collection and packaging again and incurring the expenses arising.
3. In case the cargo stored at the port is in excess of the time limit as agreed in the contract, the attendant should make a notice to the owner before moving or collecting such cargo. Within 15 days since receipt of notice, in case of no response from the owner, the attendant has the right to move and collect the cargo and the owner shall be responsible for the expenses arising.
Chapter IV
SETTLEMENT OF DISPUTES, COMPENSATIONS
Article 19. In case of fault of transport trader
1. In case the watercraft leaves the port at the time other than as prescribed, the transport trader should be responsible for making notice to the transport buyer, escort (if any) and shall incur expenses arising during the period of staying at the port.
2. In case the watercraft is damaged on the way and unable to continue the journey, the captain should seek every measure to bring the watercraft and cargo to nearest port, wharf to ensure safety and at the same make notification to the transport trader about followings:
a) If the watercraft is able to make delivery as agreed after being repaired, the transport trader should make notice to the transport buyer and incur the expenses arising;
b) If the watercraft is unable to make delivery at the time as agreed after being repaired, the transport trader should make notice to the transport buyer and cargo recipient, and conduct negotiation again with the transport buyer and cargo recipient on delivery time, incur the expenses arising and make compensations for failure to meet the transport contract;
c) If cargo is transferred to another watercraft, the transport trader should make notice to the transport buyer and cargo recipient, and guarantee safety for quantity and quality of cargo during the transfer. The transport trade shall incur all expenses arising and legal consequences according to the contract and law provisions.
Article 20. In case of fault of transport buyer
Upon receipt of arrival notice from the transport trader, if the transport buyer fails to carry out loading/unloading according to the time as prescribed, the transport buyer shall pay a demurrage to the transport trader under the contract signed between the two parties.
Article 21. Force majeure
1. When the watercraft is yet to leave the port, wharf, the transport trader should make immediate notice to the transport buyer and cargo recipient about temporary suspension of transport of cargo; in case the transport is postponed, the transport trader should return all transport fees previously received.
2. During the journey
a) In case the watercraft has to take a longer route, the transport trader should not charge more than the fees as specified in the contract or bill of lading;
c) In case the cargo is transferred to another watercraft, the transport trader should make notice to the transport buyer and cargo recipient. The transport trader shall incur all expenses arising;
c) In case the watercraft is unable to continue the journey and is forced to return to nearest ports or its departure port, the transport buyer or cargo recipient shall not pay fees for the return and the transport trader should return the transport fees previously received; expenses arising shall be handled according to the contract or applicable regulations.
Article 22. Compensations for cargo lost or damaged
1. In case the cargo is damaged or lost by the fault of the transport trader, docker or attendant, compensations shall be made as follows:
a) For cargo with value declared in the bill of lading, compensation should be made for the value declared; If actual damage is lower than declared value as proved by the transport trader, compensation for value of actual damage.
b) For cargo without declaration of value in the bill of lading, compensation for average value of cargo of the same type in arrival area;
c) According to level as agreed by the two parties
2. In case the damage or loss of cargo is caused partly by the transport trader, docker, attendant, compensate for the damage or loss it has caused; In case the damage or loss results in overall damage, compensate for the whole.
3. Apart from compensation for damage as prescribed in Clause 1, this Article, the transport trader, docker, attendant shall return additional fees previously paid for the quantity of damaged cargo.
Article 23. Settlement of disputes
1. During the transport of cargo on inland waterways, any issue arising and affecting interests of the parties shall be settled via negotiation and reconciliation.
2. If the issue cannot be settled, the parties have the right to refer to the arbitrator for settlement or file court lawsuit. Sequence and procedures on settlement of disputes are implemented according to law provisions.
Chapter V
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 24. Effect
1. This Circular takes effect on January 01, 2016.
2. The Minister of Transport’s Decision No. 33/2004/QĐ-BGTVT dated December 21, 2004 providing for transport of cargo on inland waterways is hereby annulled.
Article 25. Implementation
Chief of the Ministry Office, the Chief Inspector, general directors of Vietnam Inland Waterway Agency, general directors of the Vietnam Register, Vietnam Maritime Administration, director of the Services of Transport, heads of relevant organizations, agencies and individuals shall be responsible for executing this Circular./.
The Minister
Dinh La Thang
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây