Thông tư 50/2014/TT-BGTVT về quản lý cảng, bến thủy nội địa
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 50/2014/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 50/2014/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 17/10/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư50/2014/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 50/2014/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 50/2014/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác cảng, bến thủy nội địa; sử dụng phương tiện thủy nội địa, tàu biển Việt Nam, phương tiện thủy nước ngoài hoặc thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến cảng, bến thủy nội địa.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Chủ đầu tư gửi 01 (một) bộ hồ sơ chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận xây dựng cảng thủy nội địa gửi cho chủ đầu tư. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Đối với cảng thủy nội địa nằm trong vùng nước cảng biển, trước khi chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải phải lấy ý kiến bằng văn bản của Cảng vụ Hàng hải khu vực. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, Cảng vụ Hàng hải khu vực có văn bản trả lời.
Sở Giao thông vận tải chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa và bến khách ngang sông thuộc phạm vi địa giới hành chính của địa phương.
Chủ đầu tư gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
Đối với bến thủy trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, trước khi có văn bản chấp thuận, Sở Giao thông vận tải phải lấy ý kiến của Chi Cục Đường thủy nội địa về vị trí và ảnh hưởng của bến đối với luồng và phạm vi bảo vệ các công trình khác ở khu vực. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị của Sở Giao thông vận tải kèm hồ sơ theo quy định, Chi Cục Đường thủy nội địa có văn bản trả lời.
Đối với bến thủy nội địa nằm trong vùng nước cảng biển, trước khi chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa, Sở Giao thông vận tải phải lấy ý kiến bằng văn bản của Cảng vụ Hàng hải khu vực. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị của Sở Giao thông vận tải, Cảng vụ Hàng hải khu vực có văn bản trả lời.
Đối với bến khách ngang sông, trước khi có văn bản chấp thuận, Sở Giao thông vận tải phải lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến xây dựng bến. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị của Sở Giao thông vận tải kèm hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản trả lời.
THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC CÔNG BỐ, CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này có thẩm quyền công bố và công bố lại hoạt động của cảng thủy nội địa do mình đã chấp thuận chủ trương xây dựng.
Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép hoạt động và cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, bến khách ngang sông trên địa bàn thuộc địa giới hành chính của địa phương.
Chủ cảng thủy nội địa gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
Trong phạm vi trách nhiệm của mình, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, trình Bộ Giao thông vận tải kết quả thẩm định, kèm theo 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa do chủ cảng nộp trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Bộ Giao thông vận tải ra quyết định công bố hoạt động cảng thủy nội địa theo Mẫu số 5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cho chủ cảng trong thời hạn 05 (năm) ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình thẩm định hồ sơ đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định công bố hoạt động cảng thủy nội địa theo Mẫu số 5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cho chủ cảng. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Thời hạn hiệu lực của quyết định công bố hoạt động cảng thủy nội địa bằng thời hạn sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ cảng hoặc theo đề nghị của chủ cảng.
Thời hạn hiệu lực của giấy phép hoạt động bến thủy nội địa bằng thời hạn sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ bến hoặc theo đề nghị của chủ bến.
Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu mở bến hoạt động tạm thời để bốc xếp vật tư, thiết bị, vật liệu phục vụ xây dựng công trình, nhà máy, khu công nghiệp thì thời hạn hiệu lực của giấy phép hoạt động của bến bằng thời gian thực hiện xây dựng công trình, nhà máy, khu công nghiệp.
Chủ cảng thủy nội địa gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị công bố hoạt động lại cảng thủy nội địa trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
Trong phạm vi trách nhiệm của mình, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thẩm định, hồ sơ, trình Bộ Giao thông vận tải kết quả thẩm định, kèm theo 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa do chủ cảng nộp trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Bộ Giao thông vận tải ra quyết định công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa theo Mẫu số 5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cho chủ cảng trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình thẩm định hồ sơ đề nghị công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa theo Mẫu số 5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cho chủ cảng. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Chủ bến thủy nội địa gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
Đối với bến hoạt động tạm thời để bốc xếp vật tư, thiết bị, vật liệu phục vụ xây dựng công trình, nhà máy, khu công nghiệp thì thời hạn hiệu lực của giấy phép hoạt động của bến cấp lại bằng thời gian thực hiện xây dựng công trình, nhà máy, khu công nghiệp.
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY TẠI CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Trước khi phương tiện vào cảng, bến thủy nội địa, thuyền trưởng hoặc thuyền phó hoặc người lái phương tiện có trách nhiệm nộp và xuất trình bản chính các giấy tờ sau đây cho Cảng vụ Đường thủy nội địa (sau đây gọi là Cảng vụ) hoặc Ban quản lý bến:
Tổ chức, cá nhân khai thác cát, sỏi hoặc khoáng sản khác trên đường thủy nội địa có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về khai thác cát, sỏi hoặc khoáng sản nếu sử dụng phương tiện, tàu biển để vận tải cát, sỏi hoặc khoáng sản khác thì phải cấp cho phương tiện hóa đơn xuất hàng hóa.
Khi tàu biển, phương tiện thủy nội địa vào, rời một khu vực hàng hải thuộc vùng nước cảng biển thì chỉ phải làm thủ tục vào, rời một lần. Tàu biển, phương tiện thủy nội địa không phải làm thủ tục khi di chuyển giữa các cảng, bến thủy nội địa, bến cảng biển, cầu cảng biển (gọi chung là cảng, bến) trong một khu vực hàng hải. Thủ tục vào, rời thực hiện tại cảng, bến đầu tiên và cảng, bến cuối cùng mà tàu biển, phương tiện thủy nội địa vào, rời.
Phương tiện thủy nước ngoài khi hoạt động trên đường thủy nội địa hoặc vào và rời cảng thủy nội địa bắt buộc phải có hoa tiêu dẫn đường. Phương tiện thủy nội địa, tàu biển Việt Nam khi vào và rời cảng nội địa có thể yêu cầu hoa tiêu dẫn đường nếu thấy cần thiết. Việc dẫn đường do hoa tiêu hàng hải thực hiện.
TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ CẢNG, BẾN, THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN, VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHÁC HOẠT ĐỘNG TẠI CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Trong quá trình khai thác cảng, bến thủy nội địa, chủ cảng, bến phải thực hiện những quy định sau đây:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. Bãi bỏ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.
Quyết định công bố cảng thủy nội địa, giấy phép hoạt động bến thủy nội địa được cấp theo quy định tại Quyết định số 07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa và Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý hoạt động cảng, bến thủy nội địa có giá trị theo thời hạn ghi trong quyết định, giấy phép. Khi hết hạn, tổ chức, cá nhân phải làm thủ tục công bố lại hoặc cấp lại giấy phép hoạt động theo quy định của Thông tư này.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu số 1: Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa.
Mẫu số 2: Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa.
Mẫu số 3: Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến khách ngang sông.
Mẫu số 4: Đơn đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa.
Mẫu số 5: Quyết định công bố hoạt động cảng thủy nội địa.
Mẫu số 6: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa.
Mẫu số 7: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông.
Mẫu số 8: Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa.
Mẫu số 9: Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông.
Mẫu số 10: Đơn đề nghị công bố lại cảng thủy nội địa.
Mẫu số 11: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa.
Mẫu số 12: Quyết định đình chỉ hoạt động cảng, bến thủy nội địa.
Mẫu số 13: Quyết định đình chỉ có thời hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa
Mẫu số 14: Giấy phép vào cảng, bến thủy nội địa
Mẫu số 15: Giấy phép rời cảng, bến thủy nội địa.
Mẫu số 16: Lệnh điều động phương tiện thủy.
Mẫu số 18: Tổng hợp cảng, bến thủy nội địa.
Mẫu số 19: Báo cáo tổng hợp số liệu quản lý hoạt động cảng, bến thủy nội địa.
Mẫu số 20: Danh bạ cảng, bến hàng hóa; cảng, bến hành khách.
Mẫu số 21: Danh bạ bến khách ngang sông.
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày….. tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân .............................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................
Số điện thoại: …………………………………. Số FAX ..............................................
Đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa (2) ................................
Vị trí dự kiến xây dựng, từ km thứ …………………………… đến km thứ ...................
Trên bờ (phải hay trái) ……………. sông, (kênh) .....................................................
Thuộc địa phận: xã (phường) …………………………, huyện (quận) .........................
Tỉnh (thành phố): ...................................................................................................
Quy mô dự kiến xây dựng: .....................................................................................
Mục đích sử dụng: .................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng: ....................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng ..................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Tổ chức (cá nhân) làm đơn |
Ghi chú:
1. Tên Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
2. Tên cảng do chủ đầu tư đặt.
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày….. tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân .............................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................
Số điện thoại: …………………………………. Số FAX ..............................................
Đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa (2) .................................
Vị trí dự kiến xây dựng, từ km thứ ………………………………. đến km thứ ..............
bờ (phải hay trái) ……………. sông, (kênh) ……………………………… thuộc xã (phường) …………………………, huyện (quận)…………………………. tỉnh (thành phố): ...........................................................
Quy mô dự kiến xây dựng: ....................................................................................
Bến được sử dụng vào mục đích: ..........................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng: ....................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng:
- Chiều dài: ……………..mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng……………..mét, từ mép cầu bến trở ra.
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Tổ chức (cá nhân) làm đơn |
Ghi chú:
1. Tên Sở Giao thông vận tải;
Mẫu số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày….. tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân .............................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
Làm đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến khách ngang sông:
Tên bến ................................................................................................................
Vị trí dự kiến mở bến: Từ km thứ ……………. đến km thứ ……………. Bên bờ (phải/trái) ……………. của sông (kênh) ……………., ............................................................................................................
Thuộc xã (phường) ……………………… huyện (quận) .............................................
tỉnh (thành phố) .....................................................................................................
Quy mô dự kiến xây dựng: ....................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng: ....................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng: ................................................................................
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
Ý kiến của UBND cấp xã |
Người làm đơn |
Ghi chú:
- 1. Tên Sở Giao thông vận tải;
- Nội dung UBND cấp xã nơi mở bến xác nhận người làm đơn hiện đang cư trú tại địa phương có đủ điều kiện đầu tư xây dựng bến và tổ chức quản lý khai thác hoạt động bến khách ngang sông theo quy định
Mẫu số 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày….. tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân .............................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………. Số FAX .....................................................
Đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa (2) ....................................................
Vị trí cảng: từ km thứ ……………………………. đến km thứ .....................................
Trên bờ (phải hay trái) …………………. sông, (kênh) ...............................................
Thuộc xã (phường) ……………………………., huyện (quận) .....................................
Tỉnh (thành phố): ...................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh .....................................................................
Cảng thuộc loại: ....................................................................................................
.............................................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng: ....................................................................................
Tóm tắt quy mô về cơ sở hạ tầng (công trình cầu tàu, kho bãi): ...............................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng:.................................................................................
.............................................................................................................................
Vùng đón trả hoa tiêu ............................................................................................
Phương án khai thác .............................................................................................
.............................................................................................................................
Cảng có khả năng tiếp nhận loại phương tiện: ........................................................
Thời gian hoạt động từ ngày ……………………………. đến ngày .............................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Tổ chức (cá nhân) làm đơn |
Ghi chú:
1. Tên Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
2. Tên cảng thủy nội địa do chủ đầu tư đặt.
Mẫu số 5
CƠ QUAN THẨM QUYỀN (1) Số: ………/QĐ-CĐTNĐ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày…. tháng…. năm… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố hoạt động cảng …………………………………
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM QUYỀN (1)
Căn cứ Thông tư số …/2014/TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;
Căn cứ ... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Xét đơn và hồ sơ đề nghị công bố cảng thủy nội địa của………………………….;
Theo đề nghị của …………….,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Nay công bố hoạt động cảng ..............................................................................
Tại vị trí ...............................................................................................................
Của (tổ chức, cá nhân) ........................................................................................
Địa chỉ ................................................................................................................
Số điện thoại……………………………. số FAX .....................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ..............................................................
………………….ngày ………………………………………. do (Cơ quan) ....................
Loại cảng ............................................................................................................
Cấp kỹ thuật cảng ...............................................................................................
...........................................................................................................................
Vùng đất của cảng ..............................................................................................
Kết cấu công trình cảng: ......................................................................................
Vùng nước của cảng (theo Bình đồ số …………………. cơ quan duyệt ..................
…………., ngày ……………..) ...............................................................................
Thiết bị xếp dỡ ....................................................................................................
Được phép tiếp nhận loại phương tiện thủy ..........................................................
Điều 2.
Trong quá trình khai thác,……………… (tên tổ chức, cá nhân) có trách nhiệm thực hiện các quy định sau:
1. ………………….
2. ………………….
Điều 3.
Cảng vụ Đường thủy nội địa.... chịu trách nhiệm quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng và thu phí và lệ phí theo quy định.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày …………………. đến ngày ………………….
Điều 5.
Các ông .... chủ cảng…………… các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
Thủ trưởng cơ quan công bố hoạt động cảng |
Ghi chú: 1. Tên Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
Mẫu số 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày….. tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân .............................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………. Số FAX .....................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …… ngày …… tháng …… Năm ................
do cơ quan …………………………………………………………cấp
Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa ...................................
Vị trí bến: từ km thứ ……………………………… đến km thứ ....................................
bờ (phải hay trái) …………………… sông (kênh) .....................................................
thuộc xã (phường) ……………, huyện (quận) ……………… tỉnh (thành phố): .............
Kết cấu, quy mô của bến:.......................................................................................
Phương án khai thác: ............................................................................................
Bến được sử dụng để: ..........................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng .....................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng .................................................................................
- Chiều dài: ………………mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng ………………mét, từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.
Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy lớn nhất có kích thước .................
.............................................................................................................................
Thời hạn xin hoạt động từ ngày ………………………………… đến ngày ...................
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
Ghi chú: 1. Tên Sở Giao thông vận tải;
Mẫu số 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày….. tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân ...........................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số………………………… ngày .....................
do cơ quan: ………………………………………………………………………… cấp
Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông:
Tên bến ..............................................................................................................
Vị trí bến: ............................................................................................................
- Từ km thứ ……… đến km thứ ……… Bên bờ (phải, trái) ……………… của sông ..
………………, thuộc xã, huyện, tỉnh (phường, quận, thành phố) .............................
Vùng đất sử dụng: ..............................................................................................
Vùng nước xin phép sử dụng: .............................................................................
+ Chiều dài: ………m đọc theo bờ sông;
+ Chiều rộng: ………m tính từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.
Phương án khai thác và bảo đảm an toàn khi hoạt động: ......................................
...........................................................................................................................
Đề nghị được hoạt động từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày …. tháng …. năm ….
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
Ghi chú: 1. Tên Sở Giao thông vận tải;
Mẫu số 8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Số: …………/GPBTNĐ
Sở Giao thông vận tải……………..
Căn cứ Thông tư số .../2014/TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa; căn cứ Quyết định số... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải; xét đơn và hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa của ông (bà) …………………………, nay cho phép hoạt động Bến thủy nội địa: .......................................
Của (tổ chức, cá nhân): .........................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số………… ngày……… tháng ……… năm ......
Do …….…….…….…….…….…….……. cấp
Vị trí bến, từ km thứ …….…….…….…….……. đến km thứ.......................................
Bên bờ (phải, trái) …….…….…….……. của sông (kênh) …….…….…….……. Thuộc địa phận xã, huyện, tỉnh (phường, quận, thành phố) ................................................................................................
Kết cấu, quy mô bến: ............................................................................................
Mục đích sử dụng .................................................................................................
Phạm vi vùng đất ..................................................................................................
Phạm vi vùng nước (Sơ đồ số …………, do …….…….……. duyệt ngày…….…….…….…….)
- Chiều dài: …….…….mét, kể từ: …….……. dọc theo bờ về phía: (thượng, hạ lưu)
- Chiều rộng: …….…….mét, kể từ mép ngoài của bến trở ra phía sông
Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy: ...................................................
Thời hạn hoạt động: Từ ngày…….…….…….……. đến ngày ....................................
Trong thời gian hoạt động chủ bến có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa và các quy định của pháp luật có liên quan.
|
………., ngày…… tháng…… năm….. |
Mẫu số 9
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY PHÉP
Hoạt động bến khách ngang sông
Số: …………/GPKNS
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI.........................
Căn cứ Thông tư số ..../2014/TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa; căn cứ Quyết định số... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải; xét đơn và hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông của ông (bà)………………….., nay cho phép mở bến khách ngang sông: ……………………………….
Của (tổ chức, cá nhân): .........................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………… ngày ...............................
Do cơ quan: ……………………………………………………………………. cấp
Vị trí bến: km thứ ……………………… bên bờ (phải, trái) ……………………của sông
………………… Thuộc xã, huyện, tỉnh (phường, quận, thành phố) ............................
.............................................................................................................................
Phạm vi vùng đất ..................................................................................................
Phạm vi vùng nước
- Chiều dài: …………mét, kể từ: ………… dọc theo bờ về phía: (thượng, hạ lưu) ......
- Chiều rộng: …………mét, kể từ: ……………………… trở ra phía sông.
Trong thời gian hoạt động chủ khai thác bến có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Giấy phép có hiệu lực từ ngày……………………………. đến ngày ...........................
|
......, ngày....... tháng...... năm...... |
Mẫu số 10:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày….. tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ LẠI CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân..............................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………….Số FAX ...................................................
Đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa (2) ....................................................
Vị trí cảng: từ km thứ ………………………………. đến km thứ .................................
Trên bờ (Phải hay Trái) ……………………. sông, (kênh) ...........................................
Thuộc xã (phường) …………………………., huyện (quận) ........................................
Tỉnh (thành phố): ...................................................................................................
Cảng thuộc loại: ....................................................................................................
.............................................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng: ....................................................................................
Tóm tắt quy mô về cơ sở hạ tầng (công trình cầu tàu, kho bãi.): ..............................
Phạm vi vùng nước sử dụng: ................................................................................
.............................................................................................................................
Vùng đón trả hoa tiêu (nếu có) ...............................................................................
Phương án khai thác: ............................................................................................
Loại phương tiện cảng có khả năng tiếp nhận: ........................................................
.............................................................................................................................
Lý do đề nghị công bố lại: .....................................................................................
.............................................................................................................................
Thời hạn xin hoạt động từ ngày ...../ ...../ ..... đến hết ngày . ...../ ...../ .....................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định, của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Tổ chức (cá nhân) làm đơn |
Ghi chú:
1. Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
2. Tên cảng do chủ đầu tư đặt.
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày….. tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân .............................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................
Số điện thoại: ……………………….. Số FAX ..........................................................
Làm đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa................................
Vị trí bến: từ km thứ ………………………… đến km thứ …………………………. trên bờ (phải hay trái) …………………. sông (kênh) ……………….. thuộc xã (phường)………….., huyện (quận) ………………….………… tỉnh (thành phố): ......................................................................................................................
Kết cấu, quy mô công trình bến: ............................................................................
Phương án khai thác .............................................................................................
.............................................................................................................................
Bến được sử dụng để: ..........................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng: ....................................................................................
.............................................................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng: ................................................................................
- Chiều dài: ………………. mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng ………………. mét, từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.
Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy lớn nhất có kích thước .................
.............................................................................................................................
Lý do đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động: ............................................................
.............................................................................................................................
Thời hạn xin hoạt động từ ngày ………………………………. đến ngày ......................
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
Ghi chú: 1. Tên Sở Giao thông vận tải;
Mẫu số 12
CƠ QUAN THẨM QUYỀN (1) Số: ……/QĐ-CĐTNĐ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày….. tháng….. năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ hoạt động cảng, bến thủy nội địa
---------------------------------------
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM QUYỀN (1)
Căn cứ Thông tư số .../2014/TT-BGTVT ngày tháng năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số ….. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1);
Theo đề nghị của …………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Chấm dứt hoạt động đối với cảng (hoặc bến) .........................................................
Tại vị trí .................................................................................................................
Của (tổ chức, cá nhân) ..........................................................................................
Địa chỉ ..................................................................................................................
Lý do ....................................................................................................................
Điều 2.
Xóa tên cảng (hoặc bến)………………….. trong danh mục cảng, bến thủy nội địa lưu giữ tại bộ phận quản lý cảng, bến thủy nội địa của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày….. tháng….. năm…..;
2. Hủy bỏ Quyết định số…….., ngày….. tháng….. năm….. của…..….. về công bố mở cảng thủy nội địa
Điều 4.
Các ông (bà)…... (tên chủ cảng, bến)……..; Giám đốc Cảng vụ ……..; các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận: |
Thủ trưởng cơ quan công bố, cấp phép |
Ghi chú: 1. Tên Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
Mẫu số 13
CƠ QUAN THẨM QUYỀN (1) Số: ……/QĐ- …. (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày….. tháng….. năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ có thời hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa
---------------------------------
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM QUYỀN (1)
Căn cứ Thông tư số ...2014/TT-BGTVT ngày…. tháng…. năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số ….. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1);
Theo đề nghị của …………..(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ hoạt động đối với cảng (hoặc bến)
.............................................................................................................................
Tại vị trí .................................................................................................................
Của (tổ chức, cá nhân) ..........................................................................................
.............................................................................................................................
Địa chỉ ..................................................................................................................
.............................................................................................................................
Thời hạn đình chỉ hoạt động ……………. ngày, kể từ……………………… đến............
Lý do ....................................................................................................................
.............................................................................................................................
Điều 2. Giám đốc Cảng vụ Đường thủy nội địa (2) …….. có trách nhiệm theo dõi kiểm tra việc chấp hành việc tạm ngừng hoạt động của cảng (hoặc bến)…..., xử phạt theo thẩm quyền những hành vi vi phạm Quyết định này.
Điều 3. Các ông (bà)…… (tên chủ cảng, bến)……; Giám đốc Cảng vụ (2)……; các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (1) |
Ghi chú:
(1) Điều chỉnh nội dung cho phù hợp với cơ quan ban hành Quyết định.
(2) Ghi tên Cảng vụ, hoặc Ban Quản lý bến trực tiếp quản lý cảng, bến đó.
Mẫu số 14
GIẤY PHÉP VÀO CẢNG, BẾN Tên phương tiện: .................................. Số đăng ký: ......................................... Chủ phương tiện: ................................. Tên thuyền trưởng: ............................... Trọng tải đăng ký: ………(T)…….(ghế)..... Trọng tải thực tế: ………(T)……..(ghế)..... Loại hàng: ............................................ Được vào cảng, bến để: ........................ Trong thời hạn: từ…… giờ……… ngày.... đến……….. giờ………… ngày................ |
CẢNG VỤ ĐTNĐ ...(1)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
||
GIẤY PHÉP VÀO CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA GIÁM ĐỐC CẢNG VỤ (1) Cho phép phương tiện thủy: …………………………………….. Số đăng ký: ................ Chủ phương tiện: .................................................................................................. Tên thuyền trưởng: ................................................................................................ Trọng tải đăng ký: …………………………………. Tấn …………………… Ghế.............. Trọng tải thực tế: ………….………………………. Tấn …………………… Ghế.............. Loại hàng:.............................................................................................................. Vào cảng, bến để: ................................................................................................. Trong thời hạn: từ ……. giờ ……. ngày ……. đến ……. giờ ……. ngày ……. |
|||||
|
Ngày…… tháng…… năm…… |
||||
|
Ngày…… tháng…… năm……
|
|
|||
Ghi chú: Giấy này phải được giữ trên phương tiện trong thời gian phương tiện đậu tại cảng, bến. |
|
||||
|
Ghi chú: (1) Điều chỉnh nội dung cho phù hợp. Cơ quan cấp Giấy phép vào, rời cảng, bến hoặc ban hành Lệnh điều động là Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Cục ĐTNĐVN hoặc Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Sở GTVT hoặc Ban Quản lý bến.
Mẫu số 15
GIẤY PHÉP RỜI CẢNG, BẾN Giấy phép rời cảng, bến số:.. Tên phương tiện: ................. Chủ phương tiện: ................ Tên thuyền trưởng: .............. Số thuyền viên:..................... Trọng tải đăng ký: ………(T)……..(ghế).............. Số hành khách: ................... Loại hàng: ........................... Được rời cảng, bến: ............ Giờ……… ngày…… tháng…… năm..................... Cảng, bến đến:..................... |
CẢNG VỤ ĐTNĐ ...(1)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
||
GIẤY PHÉP RỜI CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA GIÁM ĐỐC CẢNG VỤ (1) Cho phép phương tiện thủy: .................................................................................................... Số đăng ký: ........................................................................................................................... Chủ phương tiện: ................................................................................................................... Tên thuyền trưởng: ................................................................................................................. Số lượng thuyền viên:.............................................................................................................. Trọng tải: …………………………………. Tấn …………………… Ghế............................................ Loại hàng:………………………………………… Số hành khách.................................................... Được rời cảng, bến………….. giờ…………. ngày………….. tháng……….. năm........................... Cảng, bến đến:……………………………….. để.......................................................................... Những điểm lưu ý khi hành trình (luồng lạch; bão, lũ; khi qua cầu và các thông tin cần thiết khác): .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. |
|||||
|
TL. GIÁM ĐỐC |
||||
|
…….., ngày…… tháng…… năm…… |
|
|||
|
Ghi chú: (1) Điều chỉnh nội dung cho phù hợp. Cơ quan cấp Giấy phép vào, rời cảng, bến hoặc ban hành Lệnh điều động là Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Cục ĐTNĐVN hoặc Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Sở GTVT hoặc Ban Quản lý bến.
Mẫu số 16
LỆNH ĐIỀU ĐỘNG
Tên thuyền trưởng: .................................. Tên phương tiện:...................................... Thực hiện việc khẩn cấp........................... .................................................................. .................................................................. Tại: ........................................................... Thời gian: từ……………….. đến ..............
|
CẢNG VỤ ĐTNĐ KHU VỰC ...(1)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
||
LỆNH ĐIỀU ĐỘNG Số: ………/LĐĐ
GIÁM ĐỐC CẢNG VỤ ĐTNĐ: (1) Căn cứ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa; Yêu cầu phương tiện thủy: ...................................................................................................... Đang neo đậu tại vùng nước cảng, bến: ................................................................................. Thực hiện việc khẩn cấp: ........................................................................................................ .............................................................................................................................................. Tại: ........................................................................................................................................ Trong thời gian: từ……………………………………..đến......................................................... Yêu cầu thực hiện nghiêm chỉnh lệnh này. |
|||||
|
……, ngày……tháng……năm…… |
||||
|
…….., ngày…… tháng…… năm…… |
|
|||
|
Ghi chú: (1) Điều chỉnh nội dung cho phù hợp. Cơ quan cấp Giấy phép vào, rời cảng, bến hoặc ban hành Lệnh điều động là Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Cục ĐTNĐVN, hoặc Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Sở GTVT, hoặc Ban Quản lý bến.
Mẫu số 17
SỔ THỐNG KÊ TỔNG HỢP THEO DÕI PHƯƠNG TIỆN THỦY RA, VÀO CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA
TT |
Ngày tháng năm |
Tên PT và số đăng ký |
Tên chủ PT |
Trọng tải đăng kiểm |
Từ đâu tới |
Phương tiện vào cảng, bến |
|||||||||||
Tên cảng, bến |
Số GP rời cảng, bến |
Loại hàng |
Trọng tải thực chở (Tấn HH- Số HK) |
GCN đăng ký PT |
GCN ATKT PT |
Bằng, CCCM của thuyền trưởng |
Danh bạ thuyền viên |
Số GP vào cảng, bến |
Đại diện PT làm thủ tục PT vào cảng, bến |
Đại diện Cảng vụ làm thủ tục PT vào cảng, bến |
|||||||
Họ tên |
Ký nhận |
Họ tên |
Ký nhận |
||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
p |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện rời cảng, bến |
Ghi chú |
||||||||
Ngày rời cảng, bến |
Loại hàng |
Trọng tải thực chở (Tấn HH- Số HK) |
Nơi sẽ đến |
Số GP rời cảng, bến |
Đại diện PT làm thủ tục PT rời cảng, bến |
Đại diện Cảng vụ làm thủ tục PT rời cảng, bến |
|||
Họ tên |
Ký nhận |
Họ tên |
Ký nhận |
||||||
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Khổ giấy sử dụng dài 33 cm, rộng 24 cm đóng thành sổ, ngoài đóng bìa cứng.
- Cột 8, 20: nếu phương tiện chở hàng nguy hiểm cần ghi tên mặt hàng và mở ngoặc đơn bên cạnh ghi rõ: (Hàng nguy hiểm)
- Cột 22: Ghi rõ tên cảng, bến phương tiện sẽ đến sau khi rời cảng, bến.
Mẫu số 18
CẢNG VỤ ĐTNĐ ... (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày….. tháng….. năm….. |
BIỂU TỔNG HỢP CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Từ ngày…………….. đến ngày……………..
Thuộc tỉnh |
Loại cảng, bến |
Cảng, bến đang hoạt động trên địa bàn đến thời điểm báo cáo |
Số cảng, bến được công bố, cấp phép trong kỳ báo cáo |
||||||
Tổng số |
Cảng, bến đã được công bố cấp phép |
Cảng, bến hoạt động không phép |
|||||||
Tổng số cảng, bến đã được công bố, cấp phép |
Số cảng, bến đã được Cảng vụ (1) quản lý |
Số cảng, bến hết hạn hoạt động |
Tổng số cảng, bến hoạt động không phép |
Số cảng, bến có thể xét công bố, cấp phép |
Số cảng, bến buộc phải đình chỉ |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cảng hàng hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cảng hành khách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến hàng hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến hành khách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến khách ngang sông |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Các mục có dấu (1) điều chỉnh theo đơn vị báo cáo cho phù hợp
- Cột 6: Ghi số cảng, bến đã hết hạn mà chưa kịp làm thủ tục công bố, cấp phép lại (Cảng vụ vấn đang quản lý)
- Cột 10: Ghi số giấy phép (hoặc quyết định công bố) đã cấp trong kỳ báo cáo
- Cột 1: Chỉ áp dụng đối với các báo cáo của Cảng vụ trực thuộc Cục, không áp dụng với báo cáo của Sở.
Mẫu số 19
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ |
|
BÁO CÁO
TỔNG HỢP SỐ LIỆU QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CẢNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
(Kỳ báo cáo:……………………………..)
TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Số liệu của các đại diện Cảng vụ |
Tổng cộng kỳ này |
Tỷ lệ % |
Ghi chú |
|||||
Đại diện... |
Đại diện... |
Đại diện... |
Đại diện... |
Đại diện... |
So với kỳ trước |
So với cùng kỳ năm trước |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
Số liệu về tổ chức, nhân sự Cảng vụ ĐTNĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số cán bộ, viên chức, người lao động chưa phải là viên chức |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số đại diện Cảng vụ |
ĐD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số tổ công tác |
Tổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công tác công bố hoạt động cảng thủy nội địa |
Cảng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Tổng số cảng trên địa bàn |
Cảng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số cảng đã công bố |
Cảng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số cảng chưa công bố (đang xây dựng) |
Cảng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Số cảng được tổ chức thu phí, lệ phí |
Cảng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Công tác cấp phép hoạt động bến thủy nội địa |
Cảng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Tổng số bến trên địa bàn |
Bến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số bến được cấp phép |
Bến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số bến đang xây dựng, chưa cấp phép |
Bến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số bến đang khai thác chưa được cấp phép |
Bến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Tổng số bến được tổ chức thu phí, lệ phí |
Bến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Công tác làm thủ tục phương tiện vào, ra cảng, bến TNĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số phương tiện vào, ra cảng, bến |
Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng trọng tải phương tiện (quy đổi) |
Tr.tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Số lượt tàu biển |
Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1GT = 1,5Tấn) |
Tr.tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Số lượt PT TNĐ chở khách |
Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1 Ghế = 1 tấn) |
Tr.tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c |
Số lượt PT TNĐ chở hàng |
Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trọng tải toàn phần |
Tr.tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d |
Sản lượng hàng hóa, hành khách thông qua trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hàng hóa |
Tr.tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hành khách |
Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đ |
Loại hàng hóa thông qua cảng, bến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vật liệu xây dựng |
Tr.tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhiên liệu, nhiên liệu, hóa chất |
Tr.tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Than |
Tr.tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khoáng sản (cát, sỏi...) |
Tr.tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Container, hàng hóa siêu trường, siêu trọng |
Tr.tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phương tiện, máy móc, thiết bị |
Tr.tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lương thực, thực phẩm |
Tr.tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hàng hóa khác (phân theo nhóm) |
Tr.tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Công tác xử lý vi phạm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Số vụ vi phạm |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cảng bến |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phương tiện |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Số vụ xử phạt |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cảng bến |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phương tiện |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c |
Số tiền xử phạt |
Tr.đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Tổng thu phí, lệ phí |
Tr.đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Từ cột 4 đến cột 8: Mỗi cột ghi tên một Đại diện Cảng vụ, nếu có nhiều Đại điện Cảng vụ trực thuộc thì bổ sung thêm các cột tương ứng cho đủ.
- Cột 9: Số liệu tổng cộng các các Đại diện Cảng vụ.
- Cột 10 và cột 11: Nếu tỷ lệ tăng nhập số dương, tỷ lệ giảm nhập số âm. Ví dụ: tăng 10% viết là 10, giảm 5,5 % viết là -5,5.
Mẫu số 20
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ |
|
DANH BẠ CẢNG, BẾN HÀNG HÓA; CẢNG, BẾN HÀNH KHÁCH
TT |
Tên cảng, bến |
Tên chủ cảng, bến hoặc tên chủ quản lý, khai thác cảng, bến |
Vị trí cảng, bến (km, phía bờ, sông, kênh, xã, huyện, tỉnh) |
Chiều dài bến (m) |
Kết cấu cảng, bến |
Cấp kỹ thuật cảng |
Năng lực HH, HK thông qua (tấn/năm hoặc khách/năm) |
PTT lớn nhất được phép tiếp nhận |
GP, QĐ công bố (số, ngày cấp) |
Cơ quan cấp phép, công bố |
Thời hạn hoạt động đến ngày, tháng, năm |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
I |
Cảng hàng hóa: |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cảng hành khách: |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Cảng chuyên dùng: |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Bến hàng hóa: |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Bến hành khách: |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Bến chuyên dùng: |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 2 và 3: Tên cảng, bến, tên chủ cảng bến ghi theo quyết định công bố hoặc giấy phép hoạt động; nếu chưa có quyết định công bố, giấp phép hoạt động thì ghi tên tổ chức, cá nhân đang sở hữu, khai thác cảng, bến.
- Cột 5: Chiều dài bến tính theo bờ sông, kênh.
- Cột 9: Nếu theo trọng tải, dung tích tính bằng tấn, theo mớn nước tính bằng mét. Ví dụ: Phương tiện có trọng tải toàn phần đến 1.000 tấn ghi là 1.000, trên 5.000 tấn ghi là >5.000T, phương tiện có mớn nước dưới 2 mét ghi là 2m.
- Cột 12: Ghi rõ ngày tháng năm hết hạn hoạt động theo quyết định công bố hoặc giấy phép hoạt động; nếu quyết định không ghi thời hạn ghi "Không thời hạn"; nếu chưa được cấp phép, công bố hoạt động thì ghi rõ “Không phép”.
Mẫu số 21
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ |
|
DANH BẠ BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
TT |
Tên cảng, bến |
Tên chủ bến hoặc tên chủ quản lý, khai thác bến |
Vị trí bến (km, phía bờ, sông, kênh, xã, huyện, tỉnh) |
Loại kết cấu của bến |
Số lượng phương tiện thủy hoạt động tại bến |
Số lượng phương tiện thủy có đầy đủ đăng ký, đăng kiểm hoạt động tại bến |
Bến có được hoặc không được phép vận tải ô tô |
GP, QĐ công bố (số, ngày cấp) |
Cơ quan cấp phép, công bố |
Thời hạn hoạt động (ngày, tháng, năm) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 2, 3: Tên bến, tên chủ bến, tên chủ quản lý, khai thác bến ghi theo giấy phép hoạt động hoặc hợp đồng thuê bến; nếu chưa được cấp giấy phép hoạt động thì căn cứ vào các giấy tờ liên quan (nếu có) hoặc tên tổ chức, cá nhân đang sở hữu, khai thác cảng, bến.
- Cột 7: Nếu bến được phép chở ô tô thì ghi rõ loại ô tô được phép chở, nếu không được ghi "không".
- Cột 11: Ghi ngày tháng năm hết hạn hoạt động theo giấy phép, nếu chưa được cấp phép hoạt động thì ghi rõ “Không phép”.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây