Thông tư 48/2016/TT-BGTVT về bảo trì công trình hàng không
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 48/2016/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 48/2016/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trương Quang Nghĩa |
Ngày ban hành: | 30/12/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 30/12/2016, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư số 48/2016/TT-BGTVT quy định về bảo trì công trình hàng không, trong đó yêu cầu các công trình hàng không bắt buộc quan trắc gồm: Đường cất hạ cánh; Đường lăn; Sân đỗ tàu bay; Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay.
Với các công trình nêu trên, trong quá trình thiết kế, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình phải quy định các hạng mục, vị trí bắt buộc quan trắc, thời gian quan trắc, chu kỳ quan trắc và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cùng thiết kế dự án. Các công trình, bộ phận công trình bắt buộc quan trắc khi cso biểu hiện xuống cấp về chất lượng thì phải tổ chức thực hiện việc quan trắc trước thời hạn.
Cũng theo Thông tư này, đối với công trình hàng không có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử dụng, người quản lý, sử dụng công trình phải có trách nhiệm kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng hiện trạng công trình; Quyết định thực hiện các biện pháp an toàn, trong đó có: Hạn chế sử dụng công trình, di chuyển người và tài sản, tiến hành ngay việc sửa chữa đột xuất hoặc lập kế hoạch sửa chữa công trình và thực hiện quy trình đề nghị ngừng khai thác công trình, bộ phận công trình hàng không theo quy định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2017 và thay thế Thông tư số 22/2013/TT-BGTVT ngày 23/08/2013.
Từ ngày 15/12/2020, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 28/2020/TT-BGTVT.
Xem chi tiết Thông tư48/2016/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 48/2016/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định về bảo trì công trình hàng không
_____________________
Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về bảo trì công trình hàng không dân dụng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về bảo trì công trình hàng không trên lãnh thổ Việt Nam.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan tới việc quản lý, bảo trì công trình hàng không trên lãnh thổ Việt Nam.
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG
Trường hợp hồ sơ thiết kế của công trình hàng không bắt buộc quan trắc bị mất hoặc không quy định về quan trắc thì người có trách nhiệm bảo trì công trình phải tổ chức thực hiện việc xác định các hạng mục, vị trí bắt buộc quan trắc, thời gian quan trắc và tổ chức thực hiện việc quan trắc công trình theo quy định.
Việc xác định chi phí bảo trì công trình hàng không, chi phí quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán kinh phí bảo trì công trình hàng không thực hiện theo quy định tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC MỘT SỐ MẪU TỔNG HỢP, BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mẫu số 01: Kế hoạch bảo trì công trình hàng không.
2. Mẫu số 02: Báo cáo thực hiện kế hoạch quản lý, bảo trì công trình hàng không.
Mẫu số 01
KẾ HOẠCH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG NĂM ...
(ban hành kèm theo văn bản số ………..(1) của ....(2))
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Kinh phí (triệu đồng) |
Thời gian thực hiện |
Phương thức thực hiện |
Mức độ ưu tiên |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
1 |
Bảo dưỡng công trình hàng không |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Sửa chữa định kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Sửa chữa đột xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Kiểm định chất lượng công trình hàng không |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Quan trắc công trình hàng không |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Dự phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột số 8 - Mức độ ưu tiên: Ghi mức độ ưu tiên 1 (rất cần thiết); 2 (cần thiết).
(1) số văn bản của cơ quan, đơn vị báo cáo.
(2) tên cơ quan, đơn vị báo cáo.
Mẫu số 02
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG NĂM ...
(ban hành kèm theo văn bản số ...(1) của ...(2))
1. Kết quả bảo trì công trình hàng không
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Kinh phí (triệu đồng) |
Thời gian thực hiện |
Những điều chỉnh so với kế hoạch được giao |
Mức độ hoàn thành (%) |
|
Khối lượng |
Giá trị |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Lý do điều chỉnh kế hoạch (nếu có)
3. Các khó khăn, vướng mắc và kiến nghị trong quá trình thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng không
Ghi chú
(1) số văn bản của cơ quan, đơn vị báo cáo.
(2) tên cơ quan, đơn vị báo cáo.
THE MINISTRY OF TRANSPORT
Circular No. 48/2016/TT-BGTVT dated December 30, 2016 of the Ministry of Transport on regulation on aviation works maintenance
Pursuant to the Law No.61/2006/QH11 on Civil aviation dated June 29, 2006 and the Law on amendment and supplement to a number of Articles of the Law No.61/2014/QH13 on Civil Aviation of Vietnam dated November 2014;
Pursuant to the Law on Construction No.50/2014/QH13 dated June 18, 2014;
Pursuant to the Government’s Decree No.46/2015/ND-CP dated May 12, 2015 on construction quality control and maintenance;
Pursuant to the Government’s Decree No.102/2015/ND-CP dated October 20, 2015 on management and operation of airport;
Pursuant to the Government s Decree No. 107/2012/ND-CP dated December 20, 2012, defining the functions, rights, responsibilities and organizational structure of the Ministry of Transport
Upon request the Director of the Department of Transport Infrastructure and the Director of the Civil Aviation Authority of Vietnam;
The Minister of Transport hereby issues this Circular stipulating regulation on civil aviation maintenance.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of adjustment
This Circular stipulates regulations on maintenance of aviation works in the territory of Vietnam.
Article 2. Subjects of application
This Circular applies to entities engaging in management and maintenance of aviation works within the territory of Vietnam.
Article 3. Interpretation
1.Aviation works means any works for the purpose of civil aviation as stipulated in the law on civil aviation, including:
a) Components of airport infrastructures as stipulated in clause 2 Article 2 of the Government’s Decree No.102/2015/ND-CP dated October 20, 2015 on airport management and operation;
b) Works for provision of air navigation services located outside airports.
2.Degraded works and component means the works or component which is in run-down conditions or disqualified for operation under relevant technical regulations and standards.
3.Unsafe construction works or component means the works or component which may threaten the safety and operation of the works and has signs of deformation at the safety limits stipulated in the applicable technical regulations and standards.
Chapter II
SPECIFIC PROVISIONS ON AVIATION WORKS MAINTENANCE
Article 4. Requirements for aviation works maintenance
1.Aviation works maintenance shall be carried out in accordance with maintenance procedures, relevant technical regulations and standards and economic-technical norms.
2.Maintenance of aviation works shall conform to the maintenance plan prepared on the basis of the approved maintenance procedure and current condition of the aviation works.
Article 5. Responsibilities for aviation works maintenance
1.Responsibilities for aviation works maintenance
a) As for State-owned aviation works, the person granted aviation works leasing or designated to manage, operate and use the aviation works shall be responsible for maintenance ;
b) As for PPP aviation works, the investor and project management enterprise shall be responsible for maintenance of the aviation works during use as stipulated in the project contract. After the expiry of the project contract, the person designated to manage and operate the aviation works by the investor and/or project management enterprise shall take charge of the aviation works maintenance.
c) The aviation works owner or manager/operator shall take charge of maintenance of aviation works other than those stipulated in point a and point b clause 1 of this Article.
2.If an owner leases the aviation works to or designated any entity to manage and operate the aviation works, an agreement on aviation works maintenance shall be included in the contract.
3.The owner, manager/operator shall ensure the sufficient funding for aviation works maintenance.
Article 6.Requirements and lists of works and works components where monitoring is required
1.Works and works components required to be monitored are as follows:
a) Runways;
b) Taxiways;
c) Aprons;
d) Air navigation service providers.
2.As for aviation works specified in clause 1 of this Article, the design contractor shall specify work items and location required to be monitored, date and period of monitoring during the process of design and requests the competent authority to review for approval.
In case design documentation of the aviation works required to be monitored is lost or monitoring of the aviation works is not mentioned in the design documentation, the entity responsible for aviation maintenance shall determine the work item, location required to be monitored and date of monitoring, and carry out the monitoring as stipulated in regulations of laws.
3.In case the works or works components required to be monitored has any sign of degradation, monitoring shall be carried out before the stipulated time.
4.General requirements for aviation works monitoring
a) The monitoring plan shall be prepared by the monitoring contractor and approved by the person responsible for works maintenance. The monitoring plan shall specify measurement methods, measuring instruments, site layout plan, monitoring station location, plan for safe operation, monitoring data processing and other necessary aspects;
b) Monitoring regulations shall specify monitoring locations, monitoring indicators and their limits ( deformation, subsidence, gradient, cracking and sagging); date and time of monitoring, frequency and other necessary aspects;
c) The monitoring contractor shall prepare and submit a monitoring report in which monitoring data shall be evaluated and compared with the limits set by the design contractor and applicable technical standards and regulations. In case any monitoring indicator reaches its limit or any abnormality is found, the person responsible for aviation maintenance shall evaluate the aviation works safety and promptly take remedy measures.
Article 7. Actions on operating aviation works whose useful life is still not determined
1.The owner or manager/operator of the aviation works which is launched into operation but its useful life is still not determined shall determine the useful life of such aviation works according to its design life.
2.In case the design documentation of such aviation works is lost or the useful life is not mentioned therein, the owner or manager/operator shall determine the useful life of the aviation works in accordance with the applicable technical regulations and standards or according to the useful life of the same-grade or same-type works.
3.After determination of the aviation works’ useful life, the manager/operator shall notify the Civil Aviation Authority of Vietnam to add the useful life to the application for permit to operate the aviation works under laws on civil aviation.
Article 8. Actions on expired aviations works demanded to be used
1.Expired aviation works demanded to be used shall be dealt with in accordance with Article 45 of the Government’s Decree No.46/2015/ND-CP dated May 12, 2015 on construction works quality control and maintenance.
2.After receipt of the report on aviation works quality assessment, inspection and examination or repair report (if any), the Ministry of Transport shall request the Civil Aviation Authority to review, evaluate and make proposals for extension of the aviation works’ useful life. After obtaining the Ministry of Transport s approval, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall issue the permit to operate the aviation works as stipulated in laws on civil aviation.
Article 9. Actions on unsafe aviation works
1.In case any sign of degradation or unsafe, the aviation works’ manager and operator shall:
a) Examine, inspect and assess the current condition of the aviation works;
b) Make decisions on implementation of safety measures, including use restriction, asset and user evacuation, occasional repair or preparation of repair plans and request for suspension of operation of the aviation works or component under regulations of laws.
2.The Civil Aviation Authority of Vietnam shall:
a) Inspect and assess risk levels, request the manager and operator to repair suspend or terminate the operation of the aviation works and submit reports to the Ministry of Transport;
b) Make decisions on suspension or termination of the aviation works under regulations of laws.
3.Any sign of danger or incident found shall be reported to the State authority or person responsible for aviation maintenance to promptly tackle.
Article 10. Aviation maintenance inspection and reporting
1.Aviation works manager and operators shall submit maintenance plans and status reports on implementation of maintenance plans made by using form 01 and form 02 in the Annex attached hereto.
2.The Civil Aviation Authority of Vietnam shall prepare and implement the periodic and surprised inspection of aviation maintenance and submit annual report to the Ministry of Transport before December 25 of every year or submit surprised reports upon the Ministry of Transport’s request.
3.Aviation maintenance inspection shall cover:
a) Preparation and approval of the aviation works maintenance procedure;
b) Compliance with maintenance regulations by the owners, managers or operators of aviation works;
c) Compliance with reporting regime by the owners, managers or operators of aviation works;
d) observation with Articles 7, 8 and 9 hereof in case any aviation works is mandatory to be monitored, expired works is demanded to be used or its is necessary to handle unsafe works or components;
dd) Other aspects in relation to implementation of the aviation works maintenance plan under regulations of laws.
Article 11. Management of settlement and finalization of aviation maintenance costs
The costs of aviation maintenance, costs of management, use, settlement and finalization of costs of aviation maintenance shall be determined in accordance with the Government s Decree No.46/2015/ND-CP on construction quality control and maintenance dated May 12, 2015.
Chapter III
IMPLEMENTATION
Article 12. Effect
1.This Circular takes effect on March 01, 2017 and replaces Circular No.22/2013/TT-BGTVT on aviation maintenance dated August 23, 2013 by the Minister of Transport
2.In case any document referred to this Circular is amended or supplemented, the new one shall prevail.
3.The Chief of the Ministry Office, Chief ministerial inspectors, Directors of the Civil Aviation Authority of Vietnam, Heads of relevant organizations and entities shall be responsible for the implementation of this Circular./.
The Minister
Truong Quang Nghia
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây