Thông tư 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa

thuộc tính Thông tư 48/2011/TT-BGTVT

Thông tư 48/2011/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:48/2011/TT-BGTVT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Hồ Nghĩa Dũng
Ngày ban hành:20/07/2011
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
---------------------
Số: 48/2011/TT-BGTVT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2011
 
 
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 39/2004/QĐ-BGTVT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2004 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
 
 
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
1. Sửa đổi tên các cơ quan quản lý đường thủy nội địa như sau:
Trạm Quản lý đường sông, Đoạn Quản lý đường sông, Chi cục Đường sông, Cục Đường sông Việt Nam được sửa thành Trạm Quản lý đường thủy nội địa, Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa, Chi cục Đường thủy nội địa khu vực, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
2. Sửa đổi khoản 4, Chương I như sau:
“4. Công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa được quy định cụ thể tại Thông tư liên tịch số 09/2008/TTLT/BTC-BGTVT ngày 30 tháng 01 năm 2008 và các văn bản sửa đổi bổ sung hoặc thay thế Thông tư này.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, 2, 3 mục I phần A Chương II như sau:
“1. Trạm Quản lý đường thủy nội địa có nhiệm vụ sau đây:
a) Định kỳ kiểm tra tuyến luồng quản lý, bảo trì theo nội dung công việc: Đi trên tuyến, kiểm tra báo hiệu, vật chướng ngại, bãi cạn, xử lý các tình huống gây mất an toàn giao thông đường thủy đột xuất xảy ra trên tuyến và kết hợp làm các công việc nghiệp vụ hiện trường khác;
b) Xây dựng và đề xuất phương án đảm bảo giao thông đường thủy.
2. Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa định kỳ hàng tháng tổ chức kiểm tra tuyến của các Trạm Quản lý đường thủy nội địa, với các nội dung sau đây:
a) Kiểm tra tình hình luồng lạch, báo hiệu, vật chướng ngại, vận tải và an toàn giao thông đường thủy trên tuyến để xây dựng phương án kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa;
b) Chỉ đạo các công việc cần làm tiếp theo cho các Trạm Quản lý đường thủy nội địa;
c) Nghiệm thu các công việc quản lý, bảo trì thường xuyên của các Trạm Quản lý đường thủy nội địa.
3. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (Chi cục Đường thủy nội địa khu vực) định kỳ hàng quý tổ chức kiểm tra tuyến của các Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa, với các nội dung công việc sau đây:
a) Kiểm tra đánh giá mức độ hoàn thành công việc của Đơn vị Quản lý, bảo trì đường thủy nội địa;
b) Thu thập tình trạng luồng lạch, báo hiệu, vật chướng ngại, vận tải, trật tự an toàn giao thông đường thủy và chỉ đạo Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì tuyến luồng;
c) Tổ chức nghiệm thu các công việc quản lý, bảo trì thường xuyên đường thủy nội địa của Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa.”
4. Bổ sung điểm 2.6 khoản 2 mục II phần A Chương II như sau:
“2.6. Hành trình thay ắc quy, thay đèn.
Dùng phương tiện thủy vận chuyển con người, trang thiết bị đến các vị trí thay ắc quy, thay đèn.”
5. Điều chỉnh, bổ sung một số hạng mục công việc tại phần B Chương II như sau:
“1. Điều chỉnh số lần kiểm tra đột xuất sau lũ bão đối với đường thủy nội địa loại 2, 3 và số lần bảo dưỡng báo hiệu theo Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
2. Bổ sung số lần hành trình thay ắc quy, thay đèn và số lần thay ắc quy duy trì ánh sáng đèn LED theo Phụ lục I kèm theo Thông tư này.”
6. Bổ sung khoản 23 mục II và khoản 3 mục III phần B Chương III như sau:
Bổ sung định mức lao động, định mức ca máy công tác hành trình thay ắc quy, thay đèn theo Phụ lục II kèm theo Thông tư này;
7. Bổ sung mục I, Phụ lục danh mục phân loại đường thủy nội địa quốc gia quản lý như sau:
Bổ sung phân loại các tuyến đường thủy nội địa quốc gia đã được công bố tại Quyết định 970/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải theo Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký;
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ TP);
- Các Thứ trưởng BGTVT;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KCHT (40)
BỘ TRƯỞNG




Hồ Nghĩa Dũng
 


PHỤ LỤC I
KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Kèm theo Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT ngày 20 tháng 7 năm 2011)

STT
Hạng mục công việc
Đơn vị tính
Định ngạch
SL1
SL2
SL3
I
Khối lượng công tác QLTX
 
 
 
 
4
Kiểm tra đột xuất sau bão lũ
Lần/năm
3
3
3
II
Khối lượng công tác bảo trì đường thủy nội địa
 
 
 
 
A
Bảo trì báo hiệu
 
 
 
 
5
Bảo dưỡng phao
Lần/năm/quả
1
1
1
7
Bảo dưỡng xích nỉn
Lần/năm/đường
1
1
1
11
Bảo dưỡng cột, biển báo hiệu
Lần/năm/cột, biển
1
1
1
13
Bảo dưỡng biển báo hiệu cầu
Lần/năm/biển
1
1
1
15
Bảo dưỡng lồng đèn, hòm ắc quy
Lần/năm/đèn
1
1
1
B
Bảo trì ánh sáng đèn báo hiệu
 
 
 
 
13
Hành trình thay ắc quy, thay đèn
Lần/năm/đèn
Bằng số lần thay ắc quy, thay đèn trừ đi số lần kiểm tra tuyến kết hợp thay đèn, ắc quy
Bằng số lần thay ắc quy, thay đèn trừ đi số lần kiểm tra tuyến kết hợp thay đèn, ắc quy
Bằng số lần thay ắc quy, thay đèn trừ đi số lần kiểm tra tuyến kết hợp thay đèn, ắc quy
14
Thay ắc quy chuyên dùng (6V - 40AH lắp song song hoặc 6V - 80AH) cho một đèn
Lần/năm/đèn
 
 
 
a
Đèn chế độ F bóng LED
Lần/năm/đèn
 
 
 
 
Loại 6V-0,5A
Lần/năm/đèn
57
57
57
 
Loại 6V-1,0A
Lần/năm/đèn
112
-
-
b
Đèn chớp đều (ISO 1s-ISO 6s, Q) bóng LED
Lần/năm/đèn
 
 
 
 
Loại 6V-0,5A
Lần/năm/đèn
28
28
28
 
Loại 6V-1,0A
Lần/năm/đèn
56
-
-
c
Đèn chớp một dài OC 5s bóng LED
Lần/năm/đèn
 
 
 
 
Loại 6V-0,5A
Lần/năm/đèn
34
34
34
 
Loại 6V-1,0A
Lần/năm/đèn
67
-
-
d
Đèn chớp một dài OC 4s bóng LED
Lần/năm/đèn
 
 
 
 
Loại 6V-0,5A
Lần/năm/đèn
43
43
43
 
Loại 6V-1,0A
Lần/năm/đèn
84
-
-
đ
Đèn chớp một dài OC 3s bóng LED
Lần/năm/đèn
 
 
 
 
Loại 6V-0,5A
Lần/năm/đèn
47
47
47
 
Loại 6V-1,0A
Lần/năm/đèn
93
-
-
e
Đèn chớp một ngắn FI 5s, FI(2) 10s, bóng LED
Lần/năm/đèn
 
 
 
 
Loại 6V-0,5A
Lần/năm/đèn
6
6
6
 
Loại 6V-1,0A
Lần/năm/đèn
12
-
-
g
Đèn chớp ba ngắn, FI(3) bóng LED
Lần/năm/đèn
 
 
 
 
Loại 6V-0,5A
Lần/năm/đèn
9
9
9
 
Loại 6V-1,0A
Lần/năm/đèn
17
-
-
15
Nạp ắc quy bổ sung
Lần/năm/đèn
 
 
 
a
Đèn chế độ F bóng LED
Lần/năm/đèn
 
 
 
 
Loại 6V-0,5A
Lần/năm/đèn
50
50
50
 
Loại 6V-1,0A
Lần/năm/đèn
100
-
-
b
Đèn chớp đều (ISO 1s-ISO 6s, Q) bóng LED
Lần/năm/đèn
 
 
 
 
Loại 6V-0,5A
Lần/năm/đèn
23
23
23
 
Loại 6V-1,0A
Lần/năm/đèn
48
-
-
c
Đèn chớp một dài OC 5s bóng LED
Lần/năm/đèn
 
 
 
 
Loại 6V-0,5A
Lần/năm/đèn
29
29
29
 
Loại 6V-1,0A
Lần/năm/đèn
59
-
-
d
Đèn chớp một dài OC 4s bóng LED
Lần/năm/đèn
 
 
 
 
Loại 6V-0,5A
Lần/năm/đèn
37
37
37
 
Loại 6V-1,0A
Lần/năm/đèn
74
-
-
đ
Đèn chớp một dài OC 3s bóng LED
Lần/năm/đèn
 
 
 
 
Loại 6V-0,5A
Lần/năm/đèn
41
41
41
 
Loại 6V-1,0A
Lần/năm/đèn
83
-
-
e
Đèn chớp một ngắn FI 5s, FI(2) 10s, bóng LED
Lần/năm/đèn
 
 
 
 
Loại 6V-0,5A
Lần/năm/đèn
3
3
3
 
Loại 6V-1,0A
Lần/năm/đèn
8
-
-
g
Đèn chớp ba ngắn, FI(3) bóng LED
Lần/năm/đèn
 
 
 
 
Loại 6V-0,5A
Lần/năm/đèn
6
6
6
 
Loại 6V-1,0A
Lần/năm/đèn
13
-
-
16
Nạp ắc quy cân bằng
Lần/năm/đèn
 
 
 
a
Đèn chế độ F bóng LED
Lần/năm/đèn
 
 
 
 
Loại 6V-0,5A
Lần/năm/đèn
5
5
5
 
Loại 6V-1,0A
Lần/năm/đèn
10
-
-
b
Đèn chớp đều (ISO 1s-ISO 6s, Q) bóng LED
Lần/năm/đèn
 
 
 
 
Loại 6V-0,5A
Lần/năm/đèn
3
3
3
 
Loại 6V-1,0A
Lần/năm/đèn
6
-
-
c
Đèn chớp một dài OC 5s bóng LED
Lần/năm/đèn
 
 
 
 
Loại 6V-0,5A
Lần/năm/đèn
3
3
3
 
Loại 6V-1,0A
Lần/năm/đèn
6
-
-
d
Đèn chớp một dài OC 4s bóng LED
Lần/năm/đèn
 
 
 
 
Loại 6V-0,5A
Lần/năm/đèn
4
4
4
 
Loại 6V-1,0A
Lần/năm/đèn
8
-
-
đ
Đèn chớp một dài OC 3s bóng LED
Lần/năm/đèn
 
 
 
 
Loại 6V-0,5A
Lần/năm/đèn
4
4
4
 
Loại 6V-1,0A
Lần/năm/đèn
8
-
-
e
Đèn chớp một ngắn FI 5s, FI(2) 10s, bóng LED
Lần/năm/đèn
 
 
 
 
Loại 6V-0,5A
Lần/năm/đèn
1
1
1
 
Loại 6V-1,0A
Lần/năm/đèn
2
-
-
g
Đèn chớp ba ngắn, FI(3) bóng LED
Lần/năm/đèn
 
 
 
 
Loại 6V-0,5A
Lần/năm/đèn
1
1
1
 
Loại 6V-1,0A
Lần/năm/đèn
2
-
-
 


PHỤ LỤC II
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG, CA MÁY HÀNH TRÌNH THAY ẮC QUY, DUY TRÌ ÁNH SÁNG ĐÈN BÁO HIỆU
(Kèm theo Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT ngày 20 tháng 7 năm 2011)
23. Định mức lao động trong hành trình thay ắc quy, thay đèn báo hiệu
- Cấp bậc thợ của công việc: 4,5.
- Chuẩn bị vật tư, trang thiết bị và dụng cụ. Công nhân hàng giang theo tàu hành trình từ trạm đến vị trí thao tác.

Mã hiệu
Loại việc
Đơn vị tính
Tàu công tác (cv)
Xuồng cao tốc các loại
Dưới 23cv
Từ 23cv đến dưới 50cv
Từ 50cv đến dưới 90cv
Từ 90cv trở lên
Dưới 30cv
Từ 30cv đến dưới 70cv
Từ 70cv đến dưới 120cv
Từ 120cv trở lên
2.23.01
Hành trình thay ắc quy
Công/km
0,0535
0,0467
0,0375
0,0315
0,0186
0,0155
0,0123
0,0092
3. Định mức ca máy hành trình thay ắc quy, thay đèn báo hiệu

Mã hiệu
Quy định
Đơn vị tính
Tàu công tác (cv)
Xuồng cao tốc (cv)
Dưới 23cv
Từ 23cv đến dưới 50cv
Từ 50cv đến 90cv
Lớn hơn 90cv
Dưới 30cv
Từ 30cv đến dưới 70cv
Từ 70cv đến 120cv
Lớn hơn 120cv
 
Tốc độ bình quân
Km/h
7
8
10
12
20
24
30
40
3.03.01
Ca máy hành trình thay ắc quy
Ca/km
0,0204
0,0178
0,0143
0,0120
0,0071
0,0059
0,0047
0,0035
 
PHỤ LỤC III
DANH MỤC PHÂN LOẠI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA QUỐC GIA QUẢN LÝ
(Kèm theo Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT ngày 20 tháng 7 năm 2011)

STT
Tên sông kênh
Phạm vi
Bổ sung mới
Điểm đầu
Điểm cuối
Phân loại quản lý (km)
Loại 1
Loại 2
Loại 3
A
Miền Bắc
 
 
 
 
 
1
Kênh Cái Tráp
Đầu kênh phía luồng Bạch Đằng
Đầu kênh phía luồng Lạch Huyện
4,5
-
-
2
Lạch Cái Bầu-Cửa Mô (Nhánh)
Vạ Ráy Ngoài - Giuộc giữa
Đông Bìa
-
12,0
-
3
Luồng Cửa Mô - Sậu Đông
Cửa Mô
Sậu Đông
-
-
10,0
4
Luồng Tài Xá - Mũi Chùa
Tài Xá
Cảng xuất sét Hà Chanh
-
8,5
-
 
Cảng xuất sét
Mũi Chùa
-
-
23,0
5
Luồng Vũng Đục
Hòn Buộm
Vũng Đục
2,5
-
-
B
Miền Trung
 
 
 
 
 
6
Hội An - Cù Lao Chàm
Cửa Đại
Cù Lao Chàm
-
17,0
-
7
Lan Châu-Hòn Ngư
Lan Châu
Hòn Ngư
-
5,7
-
8
Sông Hội An
Km10 sông Thu Bồn
Km2+100 sông Thu Bồn
-
11,0
-
9
Lạch Bạng-Đảo Hòn Mê
Cảng Lạch Bạng
Cảng quân sự đảo Hòn Mê
-
20,0
-
C
Miền Nam
 
 
 
 
 
10
Sông Vàm Cỏ Tây
Kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng
Mộc Hóa
-
-
34,3
11
Sông Đồng Nai (Nhánh cù lao Ông Cồn)
Thượng lưu cù lao Ông Cồn
Hạ lưu cù lao Ông Cồn
1,0
-
-
12
Sông Đồng Nai (Nhánh cù lao Rùa)
Thượng lưu cù lao Rùa
Hạ lưu cù lao Rùa
-
6,6
-
13
Sông Đồng Nai (Nhánh cù lao Bạch Đằng)
Thượng lưu cù lao Bạch Đằng
Hạ lưu cù lao Bạch Đằng
-
7,1
-
14
Sông Dần Xây
Ngã ba sông Lòng Tàu
Ngã ba sông Dinh Bà
-
4,4
-
15
Sông Dinh Bà
Ngã ba sông Dần Xây
Ngã ba sông Lò Rèn
-
6,1
-
16
Sông Lò Rèn
Ngã ba sông Dinh Bà
Ngã ba sông Vàm Sát
-
4,1
-
17
Sông Vàm Sát
Ngã ba sông Lò Rèn
Ngã ba sông Soài Rạp
-
9,7
-
18
Sông Tiên (Nhánh cù lao Giêng)
Thượng lưu cù lao Giêng
Hạ lưu cù lao Giêng
16,2
-
-
19
Sông Tiền (Nhánh cù lao Hổ Cứ)
Thượng lưu cồn Lân
Hạ lưu cồn Chài
8,0
-
-
20
Kênh Hồng Ngự- Vĩnh Hưng
Sông Vàm Cỏ Tây
Sông Tiền
-
-
44,4
21
Kênh Phước Xuyên
Ngã ba kênh Hồng Ngự
Ngã ba kênh 4 Bis
-
-
28,0
22
Kênh Tư Mới
Ngã ba kênh 4 Bis
Ngã ba kênh 28
-
-
10,0
23
Kênh 28
Ngã ba kênh Tư Mới
Nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền
-
-
21,3
24
Kênh Xáng Long Định
Ngã ba sông Tiền
Ngã ba kênh Tháp Mười số 2
-
18,5
-
25
Sông Cổ Chiên
 
 
 
 
 
Nhánh sông Băng Tra
Đầu cù lao Đất
Đuôi cù lao Đất
-
20,8
-
Nhánh Cung Hầu
Ngã ba sông Cổ Chiên
Ngã ba kênh Trà Vinh
-
4,0
-
26
Rạch Ô Môn
Ngã ba sông Hậu
Ngã ba kênh Thị Đội
-
15,2
-
27
Rạch Cái Tàu
Kênh Tắt Cây Trâm-Rạch ngã ba Đình
Ngã ba sông Cái Lớn
-
-
15,2
28
Sông Hậu
Biên giới Việt Nam - Campuchia
Ngã ba kênh Tân Châu
26,9
-
-
Nhánh cù lao Thốt Nốt
Thượng lưu cù lao Thốt Nốt
Hạ lưu cù lao Thốt Nốt
21,8
-
-
29
Rạch Khe Luông
Ngã ba sông Cái Bé
Ngã ba sông Cái Lớn
-
1,5
-
30
Sông Cái Lớn
Ngã ba Rạch Khe Luông
Cửa Cái Lớn
-
13,6
-
31
Sông Cổ Cò
Rạch Ba Xuyên Dừa Tho
Ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo
-
29,3
-
32
Kênh Thốt Nốt
Ngã ba kênh Thị Đội Ô Môn
Ngã ba sông Cái Bé
 
4,8
 
33
Kênh Lương Thế Trân
Ngã ba sông Ông Đốc
Ngã ba sông Gành Hào
-
10,0
-
34
Kênh Tắc Vân
Kênh Bạc Liêu Cà Mau
Sông Gành Hào
-
-
9,4
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe