Thông tư 29/2015/TT-BGTVT về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 29/2015/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 29/2015/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 06/07/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Giao thông Vận tải vừa ban hành Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/07/2015 quy định về cấp, sử dụng Giấy phép lái xe quốc tế (IDP) cho người Việt Nam và người nước ngoài có thẻ thường trú tại Việt Nam, có Giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET, còn giá trị sử dụng.
Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp không có giá trị sử dụng trong lãnh thổ Việt Nam. Giấy phép IDP là một quyển sổ bìa màu xám, có kích thước A6, có ký hiệu bảo mật, trên trang bìa ghi thông tin cơ bản bằng tiếng Việt và tiếng Anh; có thời hạn tối đa 03 năm kể từ ngày cấp và phù hợp với hạn còn hiệu lực của Giấy phép lái xe quốc gia. Người có Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp khi điều khiển phương tiện cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước tham gia Công ước Viên phải mang theo Giấy phép lái xe quốc tế, Giấy phép lái xe quốc gia và tuân thủ pháp luật giao thông đường bộ của nước sở tại.
Để được cấp Giấy phép lái xe quốc tế, cá nhân nộp đơn đề nghị theo mẫu đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông Vận tải; trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông Vận tải sẽ cấp Giấy phép cho cá nhân; trường hợp không cấp sẽ trả lời nêu rõ lý do.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2015.
Xem chi tiết Thông tư29/2015/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 29/2015/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 29/2015/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CẤP, SỬ DỤNG GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
Căn cứ Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp; việc sử dụng giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 (sau đây gọi tắt là Công ước Viên) cấp.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
CẤP VÀ QUẢN LÝ GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
Người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú tại Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET. còn giá trị sử dụng.
SỬ DỤNG GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2015.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ DO VIỆT NAM CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TRANG 1
(Mặt ngoài của trang bìa trước)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ
INTERNATIONAL MOTOR TRAFFIC
GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
INTERNATIONAL DRIVING PERMIT
Số: …………………..
No.
Công ước về Giao thông đường bộ ngày 8 tháng 11 năm 1968
Convention on Road Traffic of 8 November 1968
Có giá trị đến:
Valid until
Cơ quan cấp:.......................................................................................................
Issued by
Nơi cấp:………………………………………………………….Ngày: ……………………………
At Date
Số giấy phép lái xe quốc gia: ..............................................................................
Number of domestic driving permit
|
________ |
(1) Chữ ký dấu của cơ quan cấp IDP.
TRANG 2
(Mặt trong của trang bìa trước)
Giấy phép này không có giá trị trong lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
This permit is not valid for the territory of Socialist Republic of Viet Nam.
Có giá trị trong lãnh thổ của tất cả các bên tham gia với các điều kiện phù hợp với giấy phép lái xe quốc gia. Những hạng xe được phép lái là những hạng ghi tại cuối quyển này.
It is valid for the territories of all the other Contracting Parties on condition that it is presented with the corresponding domestic driving permit. The categories of vehicles for which the permit is valid are stated at the end of the booklet.
Giấy phép này sẽ không có hiệu lực tại lãnh thổ của bên tham gia khác khi người có tên trong đó đăng ký thường trú tại Quốc gia đó.
This permit shall cease to be valid in the territory of another Contracting Party if its holder establishes his normal residence there.
TRANG 3
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Việt
PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI LÁI XE
Họ và tên:
Tên khác:
Nơi sinh:
Ngày sinh:
Địa chỉ thường trú:
TRANG 5
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Anh
PARTICULARS CONCERNING THE DRIVER
Family name:
Given name, other name:
Place of birth:
TRANG 6
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Nga
TRANG 7
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Tây Ban Nha
TRANG 8
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Pháp
TRANG 9
Quy định hạng xe được điều khiển in bằng tiếng Pháp
(1) Vị trí đóng dấu hạng xe điều khiển được cấp.
(2) Vị trí đóng dấu giáp lai.
(3) Vị trí chữ ký của người được cấp IDP.
PHỤ LỤC II
BẢNG CHUYỂN ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE VIỆT NAM SANG GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY PHÉP LÁI XE VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ |
Hạng A1 |
Hạng A1 |
Hạng A2 |
Hạng A |
Hạng A3 |
Hạng B1 |
Hạng B1, B2 |
Hạng B |
Hạng C |
Hạng C và C1 |
Hạng D |
Hạng D1 |
Hạng E |
Hạng D |
Hạng FB2 |
Hạng BE |
Hạng FC |
Hạng CE và C1E |
Hạng FD |
Hạng D1E |
Hạng FE |
Hạng DE |
PHỤ LỤC III
MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM Số: ……….../……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày …. tháng … năm 20… |
BÁO CÁO TỔNG HỢP CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
Năm .…..
Hạng giấy phép lái xe |
Người Việt Nam |
Người nước ngoài |
Tổng số |
Ấn chỉ giấy phép lái xe bị hỏng |
Ghi chú |
A1 |
|
|
|
|
|
A2 |
|
|
|
|
|
A3 |
|
|
|
|
|
A4 |
|
|
|
|
|
B1 |
|
|
|
|
|
B2 |
|
|
|
|
|
C |
|
|
|
|
|
D |
|
|
|
|
|
E |
|
|
|
|
|
F... |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO |
TỔNG CỤC TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) |
PHỤ LỤC IV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
APPLICATION FORM FOR ISSUANCE OF INTERNATIONAL DRIVING PERMIT
Kính gửi (To): Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải …………..)
(Directorate for Roads of Viet Nam (Transport Department ……..)
Tôi là (Full name): ................................................................................................
Quốc tịch (Nationality): ........................................................................................
Ngày tháng năm sinh (Date of birth): ....................................................................
Hiện thường trú tại (Place of normal residence): ....................................................
Số hộ chiếu (Passport No.): .................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): ……… tháng (month) …. năm (year) ……….
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current Driving Licence No.): .........
Cơ quan cấp (Issuing Office): ..............................................................................
Tại (Place of issue): .............................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): …… tháng (month) …. năm (year) ……….
Có giá trị đến (Valid until): ngày (date): ……. tháng (month) …. năm (year) ……….
Lý do xin cấp giấy phép lái xe (Purpose of application for International Driving Permit):
...........................................................................................................................
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm, nền mầu trắng (01 colour photograph 3 x 4 cm, white panel).
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật.
I certify that all the information included in this application and attached documents is correct and true.
…………, ngày (date) ... tháng (month) … năm (year) … |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây