Thông tư 27/2014/TT-BGTVT về quản lý chất lượng vật liệu nhựa đường
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 27/2014/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 27/2014/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 28/07/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 27/2014/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 27/2014/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2014 |
THÔNG TƯ
Quy định về quản lý chất lượng vật liệu nhựa đường sử dụng
trong xây dựng công trình giao thông
_________________
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về quản lý chất lượng vật liệu nhựa đường sử dụng trong xây dựng công trình giao thông.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về việc quản lý chất lượng vật liệu nhựa đường sử dụng trong xây dựng công trình giao thông.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cung ứng và sử dụng vật liệu nhựa đường trong xây dựng công trình giao thông, bao gồm:
Nhựa đường (còn gọi là bitum) là sản phẩm cuối cùng thu được từ công nghệ lọc dầu mỏ, bao gồm các hợp chất hydrocacbua cao phân tử như: CnH2n+2, CnH2n, hydrocacbua thơm mạch vòng (CnH2n-6) và một số dị vòng có chứa O, S, N; ở trạng thái tự nhiên, có dạng đặc quánh, màu đen.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Mẫu nhựa đường để xác định các chỉ tiêu kỹ thuật quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này được lấy theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7494:2005 (ASTM D 140) Bitum - Phương pháp lấy mẫu.
Phương pháp thử ứng với từng chỉ tiêu kỹ thuật của nhựa đường quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NHỰA ĐƯỜNG TRONG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Chỉ sử dụng đúng loại và mác nhựa đường theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này trong hồ sơ thiết kế các dự án xây dựng công trình giao thông.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2014.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐỐI VỚI NHỰA ĐƯỜNG DÙNG TRONG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BGTVT ngày 28/7/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
Tên chỉ tiêu |
Mác nhựa đường theo độ kim lún |
Phương pháp thử |
|||||
20-30 |
40-50 |
60-70 |
85-100 |
120-150 |
200-300 |
||
1. Độ kim lún ở 25°C, 0,1 mm Penetration at 25 Deg.C, 0,1 mm |
20 - 30 |
40 - 50 |
60 - 70 |
85 - 100 |
120 - 150 |
200 - 300 |
TCVN7495:2005 (ASTM D5) |
2. Chỉ số độ kim lún PI Penetration Index |
-1,5 ¸ 1,0 |
- |
Phụ lục II |
||||
3. Điểm hóa mềm (dụng cụ vòng và bi), °C, không nhỏ hơn Softening Point (Ring and ball method), Deg.C, min |
55 |
49 |
46 |
45 |
40 |
35 |
TCVN7497:2005 (ASTM D36) |
4. Độ nhớt động lực ở 60°C, Pa.s, không nhỏ hơn Dynamic viscosity at 60 Deg.C, Pa.s, min |
260 |
200 |
180 |
160 |
60 |
- |
TCVN8818-5:2011 (ASTM D2171) |
5. Độ kéo dài ở 25°C, 5cm/ phút, cm, không nhỏ hơn Ductility at 25 Deg.C, 5cm/min, cm, min |
40 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
TCVN7496:2005 (ASTM D113) |
6. Hàm lượng paraphin, %, không lớn hơn Paraffin Wax Content, %, max |
2,2 |
TCVN7503:2005 (DIN 52015) |
|||||
7. Điểm chớp cháy (cốc mở Cleveland), °C, không nhỏ hơn Flash point (Cleveland Open Cup), Deg.C, min |
240 |
232 |
232 |
232 |
230 |
220 |
TCVN7498:2005 (ASTM D92) |
8. Độ hòa tan trong Tricloetylen, %, không nhỏ hơn Solubility in Trichloroethylene , %, min |
99,0 |
TCVN7500:2005 (ASTM D2042) |
|||||
9. Khối lượng riêng ở 25°C, g/cm3 Density at 25 Deg.C, g/cm3 |
1,00 ¸ 1,05 |
TCVN7501:2005 (ASTM D70) |
|||||
10. Các chỉ tiêu thí nghiệm trên mẫu nhựa sau khi thí nghiệm TFOT (Thin film oven test) |
|
Chế bị mẫu theo ASTM D1754 |
|||||
10.1. Tổn thất khối lượng, %, không lớn hơn Change of mass, %, max |
0,8 |
0,8 |
0,8 |
1,0 |
1,3 |
1,5 |
ASTM D1754 |
10.2. Tỷ lệ độ kim lún còn lại so với độ kim lún ban đầu ở 25°C, %, không nhỏ hơn Retained Penetration, % of original, min |
58 |
58 |
54 |
50 |
46 |
40 |
TCVN7495:2005 (ASTM D5) |
10.3. Độ kéo dài ở 25°C, 5cm/phút, cm, không nhỏ hơn Ductility at 25 Deg.C, 5cm/min, cm, min |
- |
- |
50 |
75 |
100 |
100(1) |
TCVN7496:2005 (ASTM D113) |
11. Độ dính bám với đá, không nhỏ hơn Adhesion with paving stone, min |
Cấp 3 |
TCVN 7504:2005 |
Ghi chú: (1) Nếu không tiến hành được phép thử ở nhiệt độ 25°C, cho phép tiến hành phép thử ở nhiệt độ 15°C
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ ĐỘ KIM LÚN PI CỦA NHỰA ĐƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BGTVT ngày 28/7/2014
của Bộ trưởng Bộ GTVT)
1. Chỉ số độ kim lún PI
Chỉ số độ kim lún PI (Penetration Index) của nhựa đường là chỉ số đánh giá độ nhạy cảm của nhựa đường với nhiệt độ.
Chỉ số độ kim lún PI được xác định theo biểu thức sau:
(1)
Trong đó:
PI là chỉ số độ kim lún;
A là hệ số nhạy cảm với nhiệt độ.
Hệ số A được xác định từ phương trình hồi quy tuyến tính:
logP = AxT + K (2)
Trong đó:
T là nhiệt độ thí nghiệm độ kim lún;
P là độ kim lún tại nhiệt độ thí nghiệm T;
K là hằng số.
2. Cách xác định chỉ số PI
a. Thí nghiệm xác định độ kim lún của nhựa đường ở các nhiệt độ khác nhau
Tùy thuộc vào mác nhựa đường để xác định các giá trị nhiệt độ thí nghiệm độ kim lún. Ít nhất phải thí nghiệm độ kim lún ở 02 nhiệt độ khác nhau trong các nhiệt độ quy định ở Bảng 1.
Bảng 1: Nhiệt độ thử nghiệm độ kim lún để xác định chỉ số PI
Mác nhựa đường |
Nhiệt độ thí nghiệm (°C) |
Phương pháp thử |
20 - 30 |
45, 40, 35, 30, 25 |
TCVN 7495:2005 |
40 - 50 |
40, 35, 30, 25, 20 |
|
60 - 70 |
35, 30, 25, 20, 15 |
|
85 - 100 |
30, 25, 20, 15, 10 |
|
120 - 150 |
25, 20, 15, 10, 5 |
|
b. Xác định phương trình hồi quy tuyến tính giữa logP và T
Trên cơ sở kết quả thí nghiệm độ kim lún của nhựa đường ở các nhiệt độ khác nhau, vẽ biểu đồ quan hệ giữa logarit của độ kim lún P với các nhiệt độ thí nghiệm T tương ứng.
Xác định phương trình hồi quy tuyến tính bậc nhất logP = AxT + K.
c. Tính toán chỉ số PI
Trên cơ sở phương trình hồi quy tuyến tính bậc nhất logP = AxT + K đã xác lập, lấy giá trị hệ số A của phương trình đưa vào biểu thức (1) để tính toán chỉ số PI.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây