Thông tư 26/2020/TT-BGTVT sửa quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực đăng kiểm
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 26/2020/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 26/2020/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Đông |
Ngày ban hành: | 16/10/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 16/10/2020, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư 26/2020/TT-BGTVT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đăng kiểm.
Theo quy định mới, đối với báo cáo công tác thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo, thời hạn gửi báo cáo 6 tháng đầu năm gửi trước ngày 20 tháng 7, báo cáo 6 tháng cuối năm gửi trước ngày 20 tháng 1 của năm tiếp theo thay vì gửi trước ngày 01 tháng 01 và ngày 01 tháng 7 hàng năm như trước. Thời gian chốt số liệu báo cáo đối với 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.
Bên cạnh đó, báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử, được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử và các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, thời hạn báo cáo công tác nghiệm thu xe cơ giới cải tạo đối với báo cáo 6 tháng đầu năm gửi trước ngày 20 tháng 7 của kỳ báo cáo, đối với báo cáo 6 tháng cuối năm gửi trước ngày 20 tháng 1 của năm tiếp theo thay vì gửi trước ngày 01 tháng 01 và ngày 01 tháng 7 hàng năm như quy định cũ.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 15/12/2020.
Xem chi tiết Thông tư26/2020/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 26/2020/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI _____________ Số: 26/2020/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đăng kiểm
_________________
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đăng kiểm.
“4. Thực hiện báo cáo định kỳ như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo định kỳ về việc dán nhãn năng lượng;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo số lượng các kiểu loại xe dán nhãn năng lượng; Báo cáo về tiêu thụ nhiên liệu trung bình chung trong 01 năm của mỗi Cơ sở sản xuất và hoặc nhập khẩu;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Cơ sở sản xuất, nhập khẩu;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ hàng năm;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”.
“4. Thực hiện báo cáo định kỳ như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo công tác thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo số lượng Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế đã cấp; Báo cáo sử dụng phôi Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm gửi trước ngày 20 tháng 7 của kỳ báo cáo; đối với báo cáo 6 tháng cuối năm gửi trước ngày 20 tháng 1 của năm tiếp theo;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 6 tháng;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo; đối với báo cáo 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.”.
“5. Thực hiện báo cáo định kỳ như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo công tác nghiệm thu xe cơ giới cải tạo;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo số lượng Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đã cấp; Báo cáo sử dụng phôi Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm gửi trước ngày 20 tháng 7 của kỳ báo cáo; đối với báo cáo 6 tháng cuối năm gửi trước ngày 20 tháng 1 của năm tiếp theo;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 6 tháng;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo; đối với báo cáo 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.”.
“1. Thực hiện báo cáo định kỳ như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo công tác kiểm tra lưu hành Xe;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo tổng số lượt kiểm tra Xe, tổng số lượt Xe đạt, tổng số lượt Xe không đạt; Báo cáo sử dụng phôi Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Đơn vị đăng kiểm;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 20 hàng tháng;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định hàng tháng;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.”.
“8. Thực hiện chế độ lưu trữ theo quy định và báo cáo kết quả thực hiện công tác đăng kiểm theo các nội dung sau:
a) Tên báo cáo: Công tác giám sát kỹ thuật phương tiện thủy nội địa;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo số lượt kiểm tra phương tiện phân theo loại hình;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các đơn vị đăng kiểm;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 28 hàng tháng;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ hàng tháng hoặc theo yêu cầu;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 26 tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 25 của tháng kỳ báo cáo;
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.”.
e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ hàng năm;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 11 năm báo cáo;
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.”.
Nơi nhận: - Như Điều 8; - Văn phòng Chính phủ; - Cơ quan thuộc Chính phủ; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT; - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; - Lưu: VT, VP(KSTTHC-05). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Đông
|
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2020/TT-BGTVT ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_______________________
PHỤ LỤC XII
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM TRA XE
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA XE
(Từ ngày .... đến ngày....)
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Công tác kiểm tra:
TT |
Thu 100% giá kiểm tra |
Thu 25%-50% giá kiểm tra |
Không thu |
|||
Số lượt |
Giá kiểm tra |
Số lượt |
Giá kiểm tra |
Số lượt |
Giá kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số lượt đạt tiêu chuẩn: ; - Tổng số lượt không đạt tiêu chuẩn:.......... - Tổng số đã kiểm tra:......... ;
2. Sử dụng phôi Giấy chứng nhận an toàn và Tem lưu hành:
Nhận mới trong kỳ (từ ngày .... Đến ngày....) |
Sử dụng |
Hư hỏng |
Còn tồn |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM (Lãnh đạo ký và đóng dấu) |
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2020/TT-BGTVT ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
__________________________
PHỤ LỤC XII
MẪU BÁO CÁO SỐ LƯỢT KIỂM TRA PHƯƠNG TIỆN PHÂN THEO LOẠI HÌNH
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM: ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ |
BÁO CÁO SỐ LƯỢT KIỂM TRA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHÂN THEO LOẠI HÌNH
(Từ ngày.......... tháng......... đến ngày........... tháng năm )
Loại hình kiểm tra |
Tháng XX |
Tháng XX+1 |
Tỷ lệ đạt tháng XX+1 so với tháng XX (%) |
Tồn tại, hạn chế Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế |
Đề xuất, kiến nghị |
Kiểm tra đóng mới |
|
|
|
|
|
Kiểm tra lần đầu |
|
|
|
|
|
Kiểm tra định kỳ |
|
|
|
|
|
Kiểm tra hàng năm |
|
|
|
|
|
Kiểm tra trên đà |
|
|
|
|
|
Kiểm tra bất thường |
|
|
|
|
|
Tổng số lượt kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
…., ngày...tháng....năm...... ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM (Lãnh đạo ký và đóng dấu) |
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2020/TT-BGTVT ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
__________________________
PHỤ LỤC XI
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM TRA XE
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM: ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIÊN CÔNG TÁC KIỂM TRA XE
(Từ ngày .... đến ngày.....)
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Công tác kiểm tra:
TT |
Thu 100% giá kiểm tra |
Thu 25%-50% giá kiểm tra |
Không thu |
|||
Số lượt |
Giá kiểm tra |
Số lượt |
Giá kiểm tra |
Số lượt |
Giá kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số lượt đạt tiêu chuẩn: ;. - Tổng số lượt không đạt tiêu chuẩn:.......... - Tổng số đã kiểm tra:......... ;
2. Sử dụng phôi Giấy chứng nhận an toàn và Tem lưu hành:
Nhận mới trong kỳ (từ ngày .... Đến ngày...) |
Sử dụng |
Hư hỏng |
Còn tồn |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM (Lãnh đạo ký và đóng dấu) |
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2020/TT-BGTVT ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
__________________________
PHỤ LỤC XI
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI SẢN XUẤT, LẮP RÁP
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM ________________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI SẢN XUẤT, LẮP RÁP
Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 11 năm ...
STT |
Nội dung |
Số liệu năm trước |
Năm báo cáo |
I |
Số lượng doanh nghiệp |
|
|
I.1 |
- Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
I.2 |
- Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp trong nước |
|
|
II |
Tình hình cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại |
|
|
II.1 |
Cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại cho đối tượng (I.1) |
|
|
II.2 |
Cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại cho đối tượng (I.2) |
|
|
III |
Số lượng xe sản xuất, lắp ráp |
|
|
III.1 |
Số lượng xe do đối tượng I.1 sản xuất, lắp ráp |
|
|
III.2 |
Số lượng xe do đối tượng I.2 sản xuất, lắp ráp |
|
|
|
…., ngày...tháng....năm...... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký và đóng dấu) |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây