Thông tư 23/2019/TT-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận Hải Phòng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 23/2019/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 23/2019/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Văn Công |
Ngày ban hành: | 21/06/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, vùng nước cảng biển Hải Phòng là vùng nước tại khu vực Hòn Dáu, vịnh Lan Hạ, Lạch Huyện, kênh đào Hà Nam, kênh đào Cái Tráp, sông Bạch Đằng, sông Cấm và sông Giá thuộc địa phận Thành phố Hải Phòng.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng có trách nhiệm thông báo cho Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh biết tên, quốc tịch, các thông số kỹ thuật chính và những thông tin cần thiết khác của tàu thuyền, loại hàng, số lượng hàng hóa cần bốc xếp tại khu neo đậu chuyển tải cảng biển Quảng Ninh chậm nhất 04 giờ trước khi tàu thuyền đến ranh giới vùng nước cảng biển Quảng Ninh.
Đồng thời, Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng phải thông báo cho Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh biết việc điều động thuyền rời vị trí tránh bão, chuyển tải do Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh chỉ định chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền rời vị trí.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/8/2019.
- Làm hết hiệu lực Thông tư 31/2010/TT-BGTVT; Thông tư 50/2013/TT-BGTVT
- Làm hết hiệu lực một phần Thông tư 01/2018/TT-BGTVT
Xem chi tiết Thông tư23/2019/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 23/2019/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 23/2019/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2019 |
THÔNG TƯ
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI HẢI PHÒNG
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng.
Vùng nước cảng biển Hải Phòng là vùng nước tại khu vực Hòn Dáu, vịnh Lan Hạ, Lạch Huyện, kênh đào Hà Nam, kênh đào Cái Tráp, sông Bạch Đằng, sông Cấm và sông Giá thuộc địa phận thành phố Hải Phòng.
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng tính theo mực nước thủy triều lớn nhất được quy định cụ thể như sau:
HP1: 20°49’11,0”N, 106°48’47,0”E;
HP2: 20°33’00,0”N, 106°48’47,0”E;
HP3: 20°39’59,0”N, 107°07’13,0”E;
HP4: 20°46’21,0”N, 107°07’13,0”E;
HP5: 20°46’57,0”N, 107°06’58,0”E (mép phía Tây đảo Hang Trai);
HP6: 20°46’57,0”N, 107°06’18,0”E (mép phía Tây Nam đảo Hòn Rõ);
HP7: 20°45’59,0”N, 107°06’18,0”E (mép phía Nam hòn Trà Ngu);
HP8: 20°42’40,0”N, 107°05’26,0”E (Cồn Bè);
HP9: 20°41’44,0”N, 107°04’13,0”E;
HP10: 20°42’28,0”N, 107°03’48,0”E;
HP11: 20°42’23,0”N, 107°02’41,0”E (phía Đông Hòn Cát Đuôi Rồng);
HP12: 20°41’29,0”N, 107°02’50,0”E (mép Đông Hòn Gà);
HP13: 20°42’23,0”N, 107°01’18,0”E (mép Tây Nam Hòn Các Ông);
HP14: 20°47’38,0”N, 106°55’18,0”E (mép Tây bãi Phù Long).
Từ điểm HP17 chạy dọc theo bờ phải sông Bạch Đằng đến điểm HP18 có tọa độ: 20°56’42,0”N, 106°46’24,0”E;
Từ điểm HP18 chạy cắt ngang sông Bạch Đằng đến điểm HP19 có tọa độ: 20°56’42,0”N, 106°45’57,0”E;
Từ điểm HP19 chạy dọc theo bờ phải sông Giá đến điểm HP 20 có tọa độ: 20°57’04,0”N, 106°44’40,0”E;
Từ điểm HP20 chạy dọc theo đường thẳng cắt ngang sông Giá cách tim đập Minh Đức 200 mét về phía hạ lưu đến điểm HP21 tại bờ trái sông Giá có tọa độ: 20°56’50,0”N, 106°44’40,0”E;
Từ điểm HP21 chạy dọc theo bờ trái sông Giá, bợ trái sông Bạch Đằng đến điểm HP 1;
Từ cửa kênh đào Đình Vũ chạy dọc hai bờ sông Cấm đến đường thẳng cắt ngang sông cách chân cầu Kiền 200 mét về phía hạ lưu.
HL3-1: 20°50’24,5”N, 107°08’02,0”E;
HL3-5: 20°51’48,0”N, 107°06’48,5”E;
HL3-6: 20°51’55,5”N, 107°06’22,7”E.
Tàu thuyền không được phép bốc dỡ, chuyển tải các loại hàng rời: ximăng, clinker, dăm gỗ và đá vôi có kích thước từ 4x6 cm trở xuống tại điểm HL3-1, điểm HL3-5 và điểm HL3-6 nêu trên.
Việc bố trí tàu thuyền vào, rời cảng biển Hải Phòng nhưng phải neo đậu chuyển tải theo quy định tại khoản này chấm dứt sau khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Thông tư này, Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong vùng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải Hải Phòng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải Quảng Ninh, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
BẢNG CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2019/TT-BHTVT ngày 21 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Tọa độ các điểm giới hạn vùng nước cảng biển Hải Phòng
Vị trí |
Hệ WGS-84 |
Hệ VN-2000 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
HP1 |
20°49’11,0” |
106°48’47,0” |
20°49,14,6” |
106°48’40,2” |
HP2 |
20°33’00,0” |
106°48’47,0” |
20°33’03,6” |
106°48’40,2” |
HP3 |
20°39’59,0” |
107°07’13,0” |
20°40’02,6” |
107°07’06,2” |
HP4 |
20°46’21,0” |
107°07’13,0” |
20°46’24,6” |
107°07’06,2” |
HP5 |
20°46,57,0” |
107°06’58,0” |
20°47,00,6” |
107°06’51,2” |
HP6 |
20°46’57,0” |
107°06’18,0” |
20°47’00,6” |
107°06’11,2” |
HP7 |
20°45’59,0” |
107°06’18,0” |
20°46’02,6” |
107°06’11,2” |
HP8 |
20°42’40,0” |
107°05’26,0” |
20°42’43,6” |
107°05’19,2” |
HP9 |
20°41’44,0” |
107°04’13,0” |
20°41’47,6” |
107°04’06,2” |
HP10 |
20°42’28,0” |
107°03’48,0” |
20°42’31,6” |
107°03’41,2” |
HP11 |
20°42’23,0” |
107°02’41,0” |
20°42’26,6” |
107°02’34,2” |
HP12 |
20°41’29,0” |
107°02’50,0” |
20°41’32,6” |
107°02’43,2” |
HP13 |
20°42’23,0” |
107°01’18,0” |
20°42’26,6” |
107°01’11,2” |
HP14 |
20°47’38,0” |
106°55’18,0” |
20°47’41,6” |
106°55’11,2” |
HP15 |
20°49’57,0” |
106°54’24,0” |
20°50’00,6” |
106°54’17,2” |
HP16 |
20°50’08,0” |
106°52’27,0” |
20°50’11,6” |
106°52’20,2” |
HP17 |
20°49’07,0” |
106°50’23,0” |
20°49’10,6” |
106°50’16,2” |
HP18 |
20°56’42,0” |
106°46’24,0” |
20°56’45,6” |
106°46’17,2” |
HP19 |
20°56’42,0” |
106°45’57,0” |
20°56’45,6” |
106°45’50,2” |
HP20 |
20°57’04,0” |
106°44’40,0” |
20°57’07,6” |
106°44’33,2” |
HP21 |
20°56’50,0” |
106°44’40,0” |
20°56’53,6” |
106°44’33,2” |
2. Tọa độ các điểm chuyển tải, tránh bão tại vùng nước cảng biển Quảng Ninh.
Vị trí |
Hệ WGS-84 |
Hệ VN-2000 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
HL3-1 |
20°50’24,5” |
107°08’02,0” |
20°50’28,1” |
107°07’55,2” |
HL3-5 |
20°51’48,0” |
107°06’48,5” |
20°51’51,6” |
107°06’41,7” |
HL3-6 |
20°51’55,5” |
107°06’22,7” |
20°51’59,1” |
107°06’15,9” |
HN2-13 |
20°56’00,7” |
107°16’48,2” |
20°56’04,3” |
107°16’41,4” |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây