Thông tư 22/2019/TT-BGTVT về đăng ký xe máy chuyên dùng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 22/2019/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2019/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành: | 12/06/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu bao gồm: Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu; Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng; Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng. Nếu nhiều xe chung một giấy tờ thì tổ chức, cá nhân khi đăng ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao thông Vận tải nơi đăng ký.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ 01 bộ hồ sơ, chủ sở hữu xe nộp trực tiếp tại Sở Giao thông Vận tải nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký thường trú. Sở Giao thông Vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp đủ hồ sơ thì Sở sẽ gửi Giấy hẹn kiểm tra, thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết Giấy hẹn.
Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, trường hợp kết quả kiểm tra trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông Vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số và vào Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/8/2019.
- Làm hết hiệu lực Thông tư 20/2010/TT-BGTVT; Thông tư 59/2011/TT-BGTVT
- Hướng dẫn Luật Giao thông đường bộ 2008
Xem chi tiết Thông tư22/2019/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 22/2019/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Tổng cục trường Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số đối với xe máy chuyên dùng.
Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng là một trong những giấy tờ sau:
Giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng là một trong những giấy tờ sau:
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Chủ sở hữu có xe máy chuyên dùng cải tạo, thay đổi màu sơn; thay đổi các thông tin liên quan đến chủ sở hữu (không thay đổi chủ sở hữu); Giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số bị hỏng phải thực hiện đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số. Hồ sơ cấp đổi bao gồm:
Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng bị mất Giấy chứng nhận đăng ký, biển số phải thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số. Hồ sơ cấp lại bao gồm:
SANG TÊN, DI CHUYỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Xe máy chuyên dùng được mua bán, cho, tặng, thừa kế trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải thực hiện thủ tục đăng ký sang tên chủ sở hữu theo quy định sau:
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 6 của Thông tư này;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra: trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng theo tên của chủ sở hữu mới, giữ nguyên biển số cũ đã cấp, cắt góc phía trên bên phải Giấy chứng nhận đăng ký của chủ sở hữu cũ, vào Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Xe máy chuyên dùng được mua bán, được cho, tặng, thừa kế khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải làm thủ tục di chuyển, đăng ký sang tên chủ sở hữu theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 của Thông tư này. Trường hợp di chuyển xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhưng không thay đổi chủ sở hữu thì không phải thực hiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 của Thông tư này.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải cấp Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 10 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, thu lại biển số, cắt góc phía trên bên phải Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, vào Sổ quản lý và trả hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký cho chủ sở hữu. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải và chủ sở hữu xe máy chuyên dùng thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 6 của Thông tư này. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ
MÃ SỐ, GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ BIỂN SỐ ĐĂNG KÝ
Mã số đăng ký xe máy chuyên dùng của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quy định thống nhất theo mã số đăng ký xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
XỬ LÝ CÁC TRƯỜNG HỢP PHÁT SINH KHI CẤP ĐĂNG KÝ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Lưu và quản lý hồ sơ cấp đăng ký lần đầu, cấp đăng ký có thời hạn, cấp đăng ký tạm thời, cấp đổi, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số; hồ sơ sang tên, di chuyển đăng ký, biển số và các loại giấy tờ khác có liên quan đến việc cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số;
HIỆU LỰC VÀ TRÁCH NHIỆM THI HÀNH
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng Cục trưởng Tổng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. Xe máy thi công
1. Máy làm đất:
a) Máy đào:
- Máy đào bánh lốp,
- Máy đào bánh xích,
- Máy đào bánh hỗn hợp;
b) Máy ủi:
- Máy ủi bánh lốp,
- Máy ủi bánh xích,
- Máy ủi bánh hỗn hợp;
c) Máy cạp;
d) Máy san;
đ) Máy lu:
- Máy lu bánh lốp,
- Máy lu bánh thép,
- Máy lu bánh hỗn hợp.
2. Máy thi công mặt đường:
a) Máy rải vật liệu;
b) Máy thi công mặt đường cấp phối;
c) Máy thi công mặt đường bê tông xi măng;
d) Máy trộn bê tông át phan;
đ) Máy tưới nhựa đường;
e) Máy vệ sinh mặt đường;
g) Máy duy tu sửa chữa đường bộ;
h) Máy cào bóc mặt đường.
3. Máy thi công nền móng công trình:
a) Máy đóng cọc;
b) Máy khoan.
4. Các loại máy đặt ống.
5. Các loại máy nghiền, sàng đá.
6. Các loại xe máy thi công chuyên dùng khác,
II. Xe máy xếp dỡ
1. Máy xúc:
a) Máy xúc bánh lốp;
b) Máy xúc bánh xích;
c) Máy xúc bánh hỗn hợp;
d) Máy xúc ủi.
2. Các loại xe máy nâng hàng.
3. Cần trục:
a) Cần trục bánh lốp (trừ cần trục lắp trên ôtô sát xi);
b) Cần trục bánh xích.
4. Các loại xe máy xếp dỡ chuyên dùng khác.
III. Xe máy chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp
IV. Xe máy chuyên dùng lâm nghiệp.
PHỤ LỤC 2
CÁC BIỂU MẪU TRONG CẤP, ĐỔI, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Biểu mẫu |
Mẫu số 1 |
Mẫu Tờ khai thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 2 |
Mẫu Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 3 |
Mẫu Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 4 |
Mẫu Tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 5 |
Mẫu Giấy hẹn trả kết quả đăng ký xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 6 |
Mẫu Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 7 |
Mẫu Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 8 |
Mẫu Tờ khai đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 9 |
Mẫu tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 10 |
Mẫu Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 11 |
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 12 |
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 13 |
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 14 |
Mẫu Biển số đăng ký xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 15 |
Mẫu Báo cáo cấp phôi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 16 |
Mẫu Báo cáo công tác cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 17 |
Mẫu Thông báo công khai đăng ký xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI
THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: |
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ………………………………. 3. Ngày cấp: ……………………………………………………………… 4. Nơi cấp: ………………………………………………………………… |
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ……………………………………………………………………
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): |
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD………………………… 8. Ngày cấp………………………………………………………… 9.Nơi cấp…………………………………………………………… |
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:……………………………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên dùng:…………………………………………………………………………
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ……………………….. 14. Màu sơn:……………………………………….. 16. Nước sản xuất:..………………………………. 18. Số động cơ:……………………………………. |
13. Công suất: …………………...(kW)……... 15. Năm sản xuất: ……………………………. 17. Số khung:………………………………….. 19. Trọng lượng: …………………(kg)……… |
20.Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):…………………………………………………………
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng ký, biển số là……………………………………………………
Do Sở Giao thông vận tải………………………………….cấp ngày ……..tháng……….năm……
Lý do xin thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số:……………………………………………….
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị…………………………………………… thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
……, ngày…..tháng…..năm………. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số biển số:……………….Ngày cấp…………….Số đăng ký quản lý……………………………
Đã thu hồi giấy chứng nhận đăng ký và biển số ngày …………/ ……………/ ………………..
Lưu hồ sơ đăng ký tại Sở Giao thông vận tải.……………………………………………………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng 02 bản;
- Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ 01 bản.
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: |
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ………………………………. 3. Ngày cấp: ……………………………………………………………… 4. Nơi cấp: ………………………………………………………………… |
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ……………………………………………………………………
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): |
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD…………………………. 8. Ngày cấp………………………………………………………… 9.Nơi cấp…………………………………………………………… |
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:……………………………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên dùng:…………………………………………………………………………
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ……………………….. 14. Màu sơn:……………………………………….. 16. Nước sản xuất:..………………………………. 18. Số động cơ:……………………………………. |
13. Công suất: ………………......(kW)……... 15. Năm sản xuất: …………………………… 17. Số khung:…………………………………. 19. Trọng lượng: …………………(kg)……… |
20. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):………………………………………………………………
21. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………………………………………xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
|
……, ngày…..tháng…..năm………. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu □
- Số biển số cũ: (nếu có):………………………….Biển số đề nghị cấp ……………………………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Mẫu số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÓ THỜI HẠN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: |
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ……………………………… 3. Ngày cấp: ……………………………………………………………… 4. Nơi cấp: ………………………………………………………………… |
5. Thời hạn thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam: từ ngày………./ ………../ ………đến ngày ……./ ………./ …………
6. Trụ sở giao dịch…………………………………………………………………………………………..
7. Loại xe máy chuyên dùng:………………………………………………………………………………
8. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ………………………… 10. Màu sơn:……………………………………….. 12. Nước sản xuất: ……………………………….. 14. Số động cơ:……………………………………. |
9. Công suất: ……………………………(kW) 11. Năm sản xuất: …………………………… 13. Số khung:………………………………… 15. Trọng lượng: ………………………(kg)... |
16.Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):…………………………………………………………
17. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………………………………………xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
……, ngày…..tháng…..năm………. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Biển số đề nghị cấp:.... …………………………
Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến:………………………………………………………..
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
*Ghi chú:
- Đánh dấu "x" vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Mẫu số 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: |
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ……………………………… 3. Ngày cấp: ……………………………………………………………… 4. Nơi cấp: ……………………………………………………………….. |
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ……………………………………………………………………
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): |
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD…………………………. 8. Ngày cấp………………………………………………………… 9.Nơi cấp…………………………………………………………… |
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:……………………………………………………………………
12. Trụ sở giao dịch…………………………………………………………………………………….
13. Loại xe máy chuyên dùng:…………………………………………………………………………
14. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ……………………….. 16. Màu sơn:……………………………………….. 18. Nước sản xuất:..………………………………. 20. Số động cơ:……………………………………. |
15. Công suất: ……………..........(kW)……... 17. Năm sản xuất: ……………………………. 19. Số khung:………………………………….. 21. Trọng lượng: …………………(kg)……… |
22.Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):…………………………………………………………
22. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):
23. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………………………………………xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
|
……, ngày…..tháng…..năm………. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số đăng ký tạm thời:………………………cấp ngày………tháng………năm…………….
Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến:…………………………………………………………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng kèm theo hồ sơ 01 bản;
- Lưu Sở Giao thông vận tải 01 bản.
Mẫu số 5
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………, ngày……tháng……năm…… |
GIẤY HẸN TRẢ KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Sở Giao thông vận tải………………………………đã nhận đủ hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng và hẹn ông (bà):……………………………………………… như sau:
1. Kiểm tra xe máy chuyên dùng (nếu có) trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày viết giấy hẹn:
Thời gian dự kiến kiểm tra: ……………tháng ....năm………………………………………………
Địa điểm dự kiến kiểm tra xe máy chuyên dùng:……………………………………………………
2. Trả kết quả trong vòng 03 ngày kể từ khi kết thúc kiểm tra và đạt yêu cầu
- Địa điểm trả kết quả:…………………………………………………………………………………
|
Cán bộ cấp giấy hẹn |
Mẫu số 6
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../KTXMCD |
……………, ngày……tháng……năm…… |
BIÊN BẢN KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG
I. Thành phần kiểm tra, gồm có:
1. Đại diện Sở Giao thông vận tải:
a) Họ và tên:…………………………………………………… Chức vụ:…………………………
b) Họ và tên:…………………………………………………… Chức vụ:...................................
2. Chủ phương tiện hoặc Đại diện chủ phương tiện:
3. Thời gian kiểm tra: ......giờ…..ngày.......tháng……năm……………
4. Địa điểm kiểm tra:…………………………………………………………………………………
II. Kết quả kiểm tra đối chiếu hồ sơ
1. Loại xe máy chuyên dùng:………………………………………………….. |
Đúng □ |
Sai n |
2. Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………………………………………………. |
Đúng □ |
Sai □ |
3. Nước sản xuất:……………………………………………………………….. |
Đúng □ |
Sai □ |
4. Năm sản xuất: ………………………………………………………………... |
Đúng □ |
Sai □ |
5. Màu sơn:………………………………………………………………………. |
Đúng □ |
Sai □ |
6. Số khung:……………………………………………………………………… |
Đúng □ |
Sai □ |
7. Số động cơ:…………………………………………………………………… |
Đúng □ |
Sai □ |
8. Công suất: ………………………………………………………………(kW) |
Đúng □ |
Sai □ |
9. Trọng lượng: …………………………………………………………….(kg) |
Đúng □ |
Sai □ |
10. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):………………………………. |
Đúng □ |
Sai □ |
11. Các trường hợp xử lý trong quá trình kiểm tra:
a) Đóng lại số động cơ:……………………...Số khung:…………………………………………
b) Thay đổi cải tạo khác: …………………………………………………………………………..
III. Kết luận kiểm tra:…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi thống nhất và chịu trách nhiệm về nội dung kiểm tra trên đây.
|
……, ngày…..tháng…..năm………. |
Xác nhận của Sở Giao thông vận tải nơi được đề nghị kiểm tra:
Biên bản kiểm tra này được lập tại………………..
Chữ ký của các thành viên trong phiếu kiểm tra là đúng.
|
……, ngày…..tháng…..năm………. |
* Ghi chú:
1. Phiếu kiểm tra lập thành 02 bản: Lưu hồ sơ đăng ký 01 bản; Chủ sở hữu 01 bản;
2. Khi có thay đổi so với tờ khai, hoặc đóng lại số động cơ, số khung phải ghi rõ chi tiết vào phần các trường hợp xử lý sau kiểm tra.
3. Trường hợp Phiếu kiểm tra do Sở GTVT được đề nghị kiểm tra lập, phải lập thành 03 bản và có xác nhận của Sở GTVT được đề nghị kiểm tra.
Mẫu số 7
1. Trang bìa:
ỦY BAN NHÂN DÂN………… SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI…………………
SỔ QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
|
2. Nội dung
TT |
Tên, đặc điểm XMCD |
Số biển số, ngày cấp |
Năm và nước sản xuất |
Tên chủ sở hữu, địa chỉ |
Số động cơ, số khung, kích thước bao (Đ x R x C) |
Ngày, nơi di chuyển đến, cấp lại, |
Ngày xóa sổ đăng ký. |
Mất đăng ký, Chứng từ nguồn gốc |
Chủ sở hữu (ký) |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: |
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ………………………………. 3. Ngày cấp: ……………………………………………………………… 4. Nơi cấp: ……………………………………………………………….. |
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ……………………………………………………………………
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): |
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD…………………………. 8. Ngày cấp………………………………………………………… 9.Nơi cấp…………………………………………………………… |
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:……………………………………………………………………
24. Loại xe máy chuyên dùng:…………………………………………………………………………
25. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ……………………….. 27. Màu sơn:……………………………………….. 29. Nước sản xuất:..………………………………. 31. Số động cơ:……………………………………. |
26. Công suất: ……………..........(kW)……... 28. Năm sản xuất: ……………………………. 30. Số khung:…………………………………. 32. Trọng lượng: …………………(kg)……… |
33.Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):………………………………………………………..
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng ký, biển số là…………………………………………………..
Do Sở Giao thông vận tải………………………cấp ngày ………….tháng........năm…………….
Lý do xin đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số:…………………………………………
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
……, ngày…..tháng…..năm………. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Cấp theo đăng ký, số biển số cũ:…………………………………
……, ngày…..tháng…..năm………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản:
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính.
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Mẫu số 9
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
DI CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: |
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ……………………………… 3. Ngày cấp: ……………………………………………………………… 4. Nơi cấp: ……………………………………………………………….. |
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ……………………………………………………………………
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): |
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD………………………… 8. Ngày cấp………………………………………………………… 9.Nơi cấp…………………………………………………………… |
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:……………………………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên dùng:…………………………………………………………………………
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ……………………….. 14. Màu sơn:……………………………………….. 16. Nước sản xuất:..………………………………. 18. Số động cơ:……………………………………. |
13. Công suất: ……………..........(kW)……... 15. Năm sản xuất: ……………………………. 17. Số khung:…………………………………. 19. Trọng lượng: …………………(kg)……… |
20. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):………………………………………………………
Biển số đăng ký :……………………….
Ngày cấp……………………….Cơ quan cấp………………………
Nay tôi xin được di chuyển xe máy chuyên dùng nói trên đến Sở Giao thông vận tải ………………………………………..để được tiếp tục đăng ký.
|
……, ngày…..tháng…..năm………. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải nơi chuyển đi:
Đã di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng Biển đăng ký:……………….
đến Sở Giao thông vận tải:……………………………..
……, ngày…..tháng…..năm………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản:
- 01 Cho chủ sở hữu kèm hồ sơ;
- 01 Lưu tại Sở GTVT nơi di chuyển đi.
Mẫu số 10
Tên sở Giao thông vận tải di chuyển đi |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/DC-XMCD |
………., ngày……tháng…….năm….. |
PHIẾU DI CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: |
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: …………………………… 3. Ngày cấp: …………………………………………………………… 4. Nơi cấp: ……………………………………………………………… |
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: …………………………………………………………………
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): |
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD………………………. 8. Ngày cấp……………………………………………………… 9.Nơi cấp………………………………………………………… |
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:…………………………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên dùng:………………………………………………………………………
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ……………………….. 14. Màu sơn:……………………………………….. 16. Nước sản xuất:..………………………………. 18. Số động cơ:……………………………………. |
13. Công suất: ……………..........(kW)……. 15. Năm sản xuất: …………………………… 17. Số khung:………………………………… 19. Trọng lượng: …………………(kg)……… |
20. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):………………………………………………………………
Biển số đăng ký:………………….đã được Sở Giao thông vận tải cấp……………………. ngày ……/ ……./ ………..
Nay di chuyển đến Sở Giao thông vận tải………………………………………………….để làm thủ tục cấp đăng ký cho chủ phương tiện.
Các loại giấy tờ kèm theo hồ sơ, bao gồm:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
……, ngày…..tháng…..năm………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
* Phiếu này được lập thành 03 bản:
- Gửi Tổng cục Đường bộ Việt Nam 01 bản;
- Gửi Sở Giao thông vận tải nơi di chuyển đến 01 bản;
- Lưu tại Sở Giao thông vận tải nơi di chuyển đi 01 bản
Mẫu số 11
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Kích thước:
- Chiều dài: 95 mm,
- Chiều rộng: 60 mm
- Có viền xung quanh rộng 1mm và cách mép ngoài của giấy chứng nhận là 1 mm.
2. Bảo mật chống làm giả: Loại giấy tốt, có hoa văn, nền màu vàng nhạt.
3. Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng:
a) Mặt trước:
b) Mặt sau:
ĐẶC ĐIỂM Nhãn hiệu:……………………………Mầu sơn……………………… Nước sản xuất:………………………………………………………… Số động cơ:…………………………Số khung………………………. Công suất động cơ:………………….Trọng lượng……..Kg Kích thước bao (dài x rộng x cao):……………………………………
|
4. Cách ghi:
a) Chữ và số ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng là chữ in, kiểu chữ Unicode, cỡ chữ phù hợp với dòng để trống. Không được viết tay. Tên của giấy chứng nhận đăng ký viết in hoa, màu đỏ.
b) Tại ô vuông mặt sau đánh dấu "x" tương ứng với từng mục đã in sẵn.
c) Số thứ tự đăng ký xe máy chuyên dùng có 5 chữ số, bắt đầu từ 00001.
d) Mục công suất ghi công suất của động cơ chính theo hồ sơ kỹ thuật.
Mẫu số 12
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CÓ THỜI HẠN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Kích thước:
- Chiều dài: 95 mm;
- Chiều rộng: 60 mm;
- Có viền xung quanh rộng 1mm và cách mép ngoài của giấy chứng nhận là 1 mm.
2. Bảo mật chống làm giả: Loại giấy tốt, có hoa văn, nền màu vàng nhạt;
3. Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký có then hạn xe máy chuyên dùng :
a) Mặt trước:
b) Mặt sau:
ĐẶC ĐIỂM Nhãn hiệu:……………………………Mầu sơn……………………… Nước sản xuất:………………………………………………………… Số động cơ:…………………………Số khung………………………. Công suất động cơ:………………….Trọng lượng……..Kg Kích thước bao (dài x rộng x cao):……………………………………
Có giá trị đến:
|
4. Cách ghi:
a) Chữ và số ghi trọng giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng là chữ in, kiểu chữ Unicode, cỡ chữ phù hợp với dòng để trống. Không được viết tay. Tên của giấy chứng nhận đăng ký viết in hoa, màu đỏ.
b) Số thứ tự đăng ký xe máy chuyên dùng có 5 chữ số, bắt đầu từ 00001.
c) Mục công suất ghi công suất của máy chính theo hồ sơ kỹ thuật.
Mẫu số 13
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Kích thước:
- Chiều rộng: 100 mm,
- Chiều dài: 140 mm, .
- Có viền xung quanh rộng 1mm và cách mép ngoài của giấy chứng nhận là 1 mm.
2. Bảo mật chống làm giả: Loại giấy tốt, nền màu vàng nhạt.
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI XE MÁY CHUYÊN DÙNG Số…………../XMCD Tên chủ sở hữu………………………………………………………… Địa chỉ thường trú……………………………………………………… Tên xe máy chuyên dùng……………………………………………... Nhãn hiệu (kiểu loại)………………….Màu sơn……………………... ……….ngày…..tháng……năm………. Giám đốc Sở GTVT Có giá trị đến:…./………/…………..
|
3. Cách ghi:
a) Chữ và số ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng là chữ in, kiểu chữ Unicode, cỡ chữ 14, không được viết tay.
b) Tên của “Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng” viết in. hoa, cỡ chữ 14.
c) Số thứ tự của Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng có 5 chữ số, bắt đầu từ 00001. Cỡ số 16 đậm.
d) Thời gian hiệu lực là 20 ngày kể từ ngày cấp
Mẫu số 14
MẪU BIỂN SỐ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Kích thước biển số
a) Biển phía trước: Chiều dài: 470 mm; Chiều cao: 110 mm; Chiều dày: 1 mm.
b) Biển phía sau: Chiều dài 280 mm; Chiều cao: 200 xnm: Chiều dày 1 mm.
2. Quy cách
a) Vật liệu: làm bằng hợp kim nhôm, chống sự hao mòn kim loại cao và được tráng lớp sơn phản quang màu vàng rơm;
b) Đường viền xung quanh: chữ, số được dập nổi và sơn màu đen;
c) Kích cỡ của chữ và số:
- Đường viền xung quanh rộng 5 mm,
- Chiều cao chữ và số 80 mm,
- Chiều rộng của chữ và số 45 mm,
- Chiều rộng nét chữ và số 20 mm,
- Khoảng cách từ mép ngoài biển số đến chữ số đầu tiên và chữ số cuối cùng là 20 mm; khoảng cách giữa chữ và số được chia đều nhau.
3. Nội dung ghi trên biển số :
Biển số đăng ký gồm 8 ký tự được sắp xếp như sau:
a) Ký tự 1 và 2 là mã số đăng ký theo Phụ lục 8 của Thông tư này;
b) Ký tự 3 quy định về loại loại bánh xe di chuyển:
L: bánh lốp;
S: Bánh thép, bánh hỗn hợp thép và lốp;
X: bánh xích, bánh hỗn hợp xích và lốp.
c) Ký tự 4 là một trong những bảng hệ thống chữ cái tiếng Việt sau đây: A,B,C,D,G,H,K,L,M,N,P,Q,R,S,T,U,V,X;
d) Ký tự: 5,6,7,8 là ký hiệu sổ của biển số xe máy chuyên dùng từ 0001 trở đi.
4. Bố trí các ký tự trên biển số :
a) Biển phía trước: Các ký tự được bố trí thành một hàng, đầu tiên là các ký tự 1,2,3,4, tiếp theo là ký hiệu chống làm giả,có chiều dài là 15 mm, chiều rộng là 11 mm, tiếp theo là là các ký tự 5,6,7,8.
b) Biển phía sau: Các ký tự được bố trí thành 2 hàng. Hàng trên gồm các ký tự 1,2,3,4. Hàng dưới là các ký tự 5,6,7,8.
Sau đây là ví dụ Biển số đăng ký tại Hà Nội:
Biển số phía trước
|
Biển số phía sau
|
Mẫu số 15
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/DC-XMCD |
………., ngày……tháng…….năm….. |
BÁO CÁO
CẤP PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ VÀ BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Thực hiện Thông tư số /2019/TT-BGTVT ngày.../.../ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng, Sở Giao thông vận tải…………….báo cáo thực hiện cấp phôi Giấy chứng nhận đăng ký và biển số như sau:
I. Phôi Giấy chứng nhận
1. Số lượng phôi Giấy chứng nhận đăng ký có trong kỳ, tổng số:…………………… chiếc.
2. Số giấy chứng nhận đăng ký đã cấp, tổng số: …………………………………….chiếc.
Trong đó:
- Cấp mới………chiếc;
- Cấp lại………...chiếc;
- Bị hỏng…..……chiếc.
Số phôi Giấy chứng nhận đăng ký xin cấp tiếp:……………………………………chiếc.
II. Biển số
1. Biển số có trong kỳ:…………………….bộ.
Trong đó: Bánh L:……………bộ (từ số……………..đến số……………);
Bánh X:……………….bộ (từ số…………..đến số……………);
Bánh S:……………....bộ (từ số.................đến số……………).
2. Số biển đã cấp:…………………………….bộ
Trong đó:.Bánh L:……………..bộ (từ số…………….đến số…………….);.
Bánh X:……………….bộ (từ số……………..đến số……………….);
Bánh S:……………….bộ (từ số……………..đến số……………….);
3. Số biển số xin cấp:…………………………..bộ
Trong đó: Bánh L:………...bộ (từ số……………….đến số………………….)
Bánh X:…………....bộ (từ số…………………đến số…………………..);
Bánh S:…………….bộ (từ số…………………đến số…………………..).
Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam xem xét, giải quyết.
|
Giám đốc |
Mẫu số 16
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/BCXMCD |
………., ngày……tháng…….năm….. |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ NĂM………
CÔNG TÁC CẤP ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Thực hiện Thông tư số /2019/TT-BGTVT ngày.../.../ ………..của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng, Sở Giao thông vận tải……………….báo cáo kết quả thực hiện năm………..như sau:
1. Tổng số giấy chứng nhận đăng ký đã cấp:…………………………………..chiếc.
Trong đó:
- Cấp mới:……….chiếc;
- Cấp lại:…………chiếc;
- Phôi chứng chỉ bị hỏng:……….chiếc.
2. Tổng số biển số đã cấp:……….bộ.
Trong đó: Bánh L:……………bộ (từ số…………đến số…………..);
Bánh X:……………bộ (từ số……………đến số……………..);
Bánh S::……………bộ (từ số………......đến số……………..).
3. Xe máy chuyên dùng đóng lại số động cơ, số khung, tổng số:…………………..chiếc.
Trong đó: Bánh L:……………….chiếc (Biển số……………………….);
Bánh X:..........................chiếc (Biển số……………………..);
Bánh S:………………….chiếc (Biển số…………………….).
4. Xe máy chuyên dùng di chuyển: tổng số:………………….chiếc.
Trong đó: Di chuyển đi:……………….chiếc (Biển số……………………..);
Di chuyển đến:……………….chiếc (Biển số……………………….).
5. Xe máy chuyên dùng thu hồi đăng ký:………………chiếc ( Biển số………………………).
6. Tổng số XMCD còn quản lý:……………….chiếc. Trong đó:
- Tổng số cần trục các loại:……………chiếc
- Tổng số xe nâng các loại:…………………chiếc
- Tổng số máy xúc các loại:………………...chiếc
- Tổng số máy (xe) ……………các loại:……………..chiếc
7. Đề xuất, kiến nghị trong công tác cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng:
|
Giám đốc |
Mẫu số 17
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO CÔNG KHAI ĐĂNG KÝ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………………………….Số CMND (Căn cước hoặc hộ chiếu)………
Ngày cấp:…………………………….Nơi cấp……………………………………………..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………..
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:……………………………………Màu sơn…………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………………………………..Công suất……………………….
Nước sản xuất:………………………………………………...Năm sản xuất……………………
Sổ động cơ:…………………………………………………….Số khung…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):…………………………..Trọng lượng……………………..
Nay tôi xin thông báo công khai, nếu ai có tranh chấp quyền sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng nêu trên xin gửi về Sở Giao thông vận tải……………………………………..
Sau 07 ngày kể từ khi đăng tải thông báo này, nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải sẽ tiến hành làm thủ tục đăng ký cho tôi theo quy định của pháp luật.
|
Chủ phương tiện |
Xác nhận của đơn vị đăng thông báo:
Đã thực hiện thông báo công khai tại…………..
Thời hạn thông báo là 07 ngày: Từ ngày.../..../.... đến ngày..../..../……
|
…………….., ngày…..tháng…..năm…...... |
* Ghi chú:
Bản thông hảo này được lưu trong hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải.
PHỤ LỤC 3
MÃ SỐ CẤP ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mã số cấp đăng ký biển số xe máy chuyên dùng quy định cho các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương tại bảng sau:
TT |
Nơi đăng ký |
Mã số |
TT |
Nơi đăng ký |
Mã số |
1 |
Cao Bằng |
11 |
33 |
Cần Thơ |
65 |
2 |
Lạng Sơn |
12 |
34 |
Đồng Tháp |
66 |
3 |
Quảng Ninh |
14 |
35 |
An Giang |
67 |
4 |
Hải Phòng |
15 |
36 |
Kiên Giang |
68 |
5 |
Thái Bình |
17 |
37 |
Cà Mau |
69 |
6 |
Nam Định |
18 |
38 |
Tây Ninh |
70 |
7 |
Phú Thọ |
19 |
39 |
Bến Tre |
71 |
8 |
Thái Nguyên |
20 |
40 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
72 |
9 |
Yên Bái |
21 |
41 |
Quảng Bình |
73 |
10 |
Tuyên Quang |
22 |
42 |
Quảng Trị |
74 |
11 |
Hà Giang |
23 |
43 |
Thừa Thiên Huế |
75 |
12 |
Lào Cai |
24 |
44 |
Quảng Ngãi |
76 |
13 |
Lai Châu |
25 |
45 |
Bình Định |
77 |
14 |
Sơn La |
26 |
46 |
Phú Yên |
78 |
15. |
Điện Biên |
27 |
47 |
Khánh Hòa |
79 |
16 |
Hòa Bình |
28 |
48 |
Gia Lai |
81 |
17 |
Hà Nội |
29 |
49 |
Kon Tum |
82 |
18 |
Hải Dương |
34 |
50 |
Sóc Trăng |
83 |
19 |
Ninh Bình |
35 |
51 |
Trà Vinh |
84 |
20 |
Thanh Hóa |
36 |
52 |
Ninh Thuận |
85 |
21 |
Nghệ An |
37 |
53 |
Bình Thuận |
86 |
22 |
Hà Tĩnh |
38 |
54 |
Hậu Giang |
87 |
23 |
Đà Nẵng |
43 |
55 |
Vĩnh Phúc |
88 |
24 |
Đắk Lắk |
47 |
56 |
Hưng Yên |
89 |
25 |
Đắc Nông |
48 |
57 |
Hà Nam |
90 |
26 |
Lâm Đồng |
49 |
58 |
Quảng Nam |
92 |
27 |
Tp Hồ Chí Minh |
50 |
59 |
Bình Phước |
93 |
28 |
Đồng Nai |
60 |
60 |
Bạc Liêu |
94 |
29 |
Bình Dương |
61 |
61 |
Bắc Kạn |
97 |
30 |
Long An |
62 |
62 |
Bắc Giang |
98 |
31 |
Tiền Giang |
63 |
63 |
Bắc Ninh |
99 |
32 |
Vĩnh Long |
64 |
|
|
PHỤ LỤC 4
PHƯƠNG PHÁP ĐÓNG SỐ ĐỘNG CƠ, SỐ KHUNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mẫu và chữ số:
a) Chữ và số của động cơ:
Chiều ngang 3 mm; Chiều cao 5 mm; nét chữ và số 0,3 mm.
b) Chữ và số của khung
Chiều ngang 4 mm; Chiều cao 7 mm; nét chữ và số 1 mm
2. Phương pháp đóng:
a) Các ký tự dùng để đóng số động cơ, số khung như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Phương pháp đóng:
- Ký tự 1 và 2 là mã số quy định cấp đăng ký biển số theo quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư này;
- Ký tự 3 là loại bánh xe máy chuyên dùng, phân theo:
Bánh lốp ký hiệu là L;
Bánh xích và bánh hỗn hợp xích và lốp ký hiệu là X;
Bánh thép và bánh hỗn hợp thép và lốp ký hiệu là S.
- Ký tự 4 và 5 là biểu thị năm sản xuất hoặc năm đăng ký lần đầu.
Ví dụ: 00 là năm 2000, 01 là năm 2001, ……09 là năm 2009;
- Ký tự 6, 7, 8, 9 là số thứ tự động số động cơ và số khung tính từ 0001 trở đi.
THE MINISTRY OF TRANSPORT No. 22/2019/TT-BGTVT |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Hanoi, June 12, 2019 |
CIRCULAR
Providing regulations on registration of special-use vehicles
Pursuant to the Law on Road Traffic dated November 13, 2008;
Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;
Upon the proposal of the Director of the Science-Technology Department and Director General of the Directorate for Roads of Vietnam;
The Minister of Transport hereby promulgates the Circular providing regulations on registration of special-use vehicles.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Circular prescribes the issuance, renewal and revocation of Registration certificates and license plates of special-use vehicles.
Article 2. Subjects of application
1. This Circular applies to agencies, organizations and individuals involved in issuance, renewal and revocation of Registration certificates and license plates of special-use vehicles in the list specified inprovided in Appendix 1 to this Circular.
2. This Circular does not apply to issuance, renewal and revocation of Registration certificates and license plates of special-use vehicles used by military and police forces for national defense and security purposes.
Article 3. Papers determining the ownership of special-use vehicles
Papers determining the ownership of special-use vehicle may be one of the following:
1. Purchase and sale contract, gift or inheritance document in accordance with the law;
2. Sales invoice made under regulations of the Ministry of Finance;
3. Written document on approval of vehicle liquidation made by competent authorities in accordance with the law;
4. The document of the financial lessor consenting to the lessee of a special-use vehicle to register the ownership rights in accordance with the law;
5. Decision to receive aids from competent agencies in accordance with the law;
6. Decision to dispatch and sell national reserve goods by competent agencies in accordance with the law.
Article 4. Documents determining the origin of special-use vehicles
Documents determining the origin of special-use vehicle may be one of the following:
1. Factory quality inspection note applicable to domestically manufactured and assembled special-use vehicles, made according to the Minister of Transport’s regulations.
2. Technical safety quality and environmental protection certificate for imported special-use vehicles or notice of exemption from technical safety and environmental protection inspection of imported special-use vehicles issued under the Minister of Transport’s regulations applicable to imported special-use vehicles.
3. Certificate of quality for refurbished vehicles according to the Minister of Transport’s regulations applicable to refurbished special-use vehicles, and the document specified in Clause 1 or Clause 2 of this Article. In case of replacement of engine fittings and vehicle body frame, written documents evidencing the sales and purchase of engine fittings or vehicle body frames are required according to regulations. If any substitute engine fitting or vehicle body frame is part of other registered special-use vehicles, declaration form for revocation of vehicle registration or license plate, made according to the form No. 1 provided in Appendix 2 to this Circular, is required.
4. For special-use vehicles confiscated into state fund:
a) Confiscation decision issued by competent authorities in accordance with law;
b) Invoice of sales of property confiscated into the state fund issued by the Ministry of Finance (in case the property is disposed of in the liquidation form); written record of handover and receipt of property (in case of disposing of property in the transfer form) in accordance with the law.
5. For special-use vehicles subject to the decision on disposal of evidence objects.
a) Decision on disposal of evidence objects issued by the investigation agency, People's Procuracy or People's Court in accordance with the law;
b) Cash receipt note or handover report made in accordance with the law (applicable to the victim).
Chapter II
GRANT OF SPECIAL-USE VEHICLE REGISTRATION CERTIFICATE
Article 5. Dossiers for registration of special-use vehicles
1. A dossier for registration of special-use vehicles for the first time must comprise:
a) Special-use vehicle registration, made according to the form No. 2 provided Appendix 2 to this Circular;
b) Original copy of papers determining the ownership of special-use vehicle in accordance with Article 3 of this Circular, except for the cases specified in Clause 3 Article 19 of this Circular;
c) Original copy of document determining the origin of special-use vehicle in accordance with Article 4 of this Circular, except for the cases specified in Clause 3 Article 19 of this Circular.
2. Temporarily imported or re-exported special-use vehicles specified in foreign investment programs or projects in Vietnam or ODA-funded projects in Vietnam must obtain registration valid for a definite term. Registration dossier must comprise:
a) Definite-term special-use vehicle registration form made according to the form No. 3 provided Appendix 2 to this Circular;
b) Investment license or investment registration certificate (the copy, and presenting original for comparison or the certified copy is required);
c) Original copy of paper determining the ownership of special-use vehicle in accordance with Article 3 of this Circular, except for the cases specified in Clause 3 Article 19 of this Circular;
d) Original copy of documents determining the origin of special-use vehicle in accordance with Article 4 of this Circular, except for the cases specified in Clause 3 Article 19 of this Circular.
3. Special-use vehicles, that have not yet been registered, when running on the road, must be temporarily registered. The registration dossier must comprise:
a) Application form for grant of the Certificate of temporary registration of special-use vehicle made according to the form No. 4 provided in Appendix 2 to this Circular;
b) Papers determining the ownership of special-use vehicles in accordance with Article 3 of this Circular (the copy, and presenting original for comparison or the certified copy is required);
c) Document determining the origin of special-use vehicles in accordance with Article 4 of this Circular (the copy, and presenting original for comparison or the certified copy is required);
Article 6. Procedures for grant of initial registration certificates and definite-term registration certificates
1. Special-use vehicle’s owner shall compile 01 (one) set of dossiers as specified in Clauses 1 and 2 Article 5 of this Circular, and directly submit it to the Provincial-level Department of Transport at the place where the owner’s head office or permanent residence is located.
2. Provincial-level Department of Transport shall receive and check information included in the dossier and notify the owner within 01 working day of receipt of the dossier.
a) If the registration dossier is incomplete according to regulations, the Provincial-level Department of Transport shall be responsible for instructing the owner to supplement or complete the dossier;
b) If the registration dossier is complete according to regulations, the Provincial-level Department of Transport shall give the owner the appointment note made according to the form No.5 provided in Appendix 2 to this Circular. The period of inspection of special-use vehicle must exceed 05 days from the date of preparation of appointment note.
For cases where special-use motorbikes are operating or gathered outside the locality to grant registration, the Provincial-level Department of Transport shall receive the dossier and request in writing the Provincial-level Department of Transport where the special-use motorbikes are operating, or gather to inspect special-use vehicles, the inspection period shall not exceed 05 days from the date of receipt of the written request.
3. Provincial-level Department of Transport shall carry out the inspection of the special-use vehicle at the date and venue specified in the appointment note, the inspection must be recorded in minutes according to the form No. 6 provided in Appendix 2 to this Circular.
4. Within 03 working days from completion of the inspection or of receipt of the inspection result with respect to special-use vehicle being used or gathers outside of the locality where registration is issued, if all items listed in the inspection minutes meet specific requirements, Provincial-level Department of Transport shall grant the registration certificate and license plate to the owner and record relevant information into the special-use vehicle register. In case the inspection result is not satisfactory, the owner shall be notified with clear reasons.
5. Validity period of the definite-term registration certificate of special-use vehicle specified in Clause 2 Article 5 of this Circular starts on the date of grant of registration and ends on the date of expiry of the Investment Certificate or Investment Registration Certificate.
Article 7. Procedures for granting temporary registration certificate
1. Special-use vehicle’s owner shall compile 01 (one) set of dossiers as specified in Clause 3 Article 5 of this Circular and directly submit it to the Provincial-level Department of Transport at the nearest place.
2. The Provincial-level Department of Transport shall receive and check information included in the dossier and notify the owner within 01 working day of receiving the dossier.
a) If the registered dossier is incomplete according to regulations, the Provincial-level Department of Transport shall be responsible for instructing the owner to provide additional or complete the dossier;
b) If the registered dossier is complete according to regulations, within 03 working days of receipt of valid and complete dossier, the Provincial-level Department of Transport shall issue the temporary registration certificate and record information about the registered special-use vehicle into its register. In case of refusal to issue registration, a written response clearly stating reasons is required.
3. Temporary registration certificate is valid within 20 days from the issue date.
Chapter III
RENEWAL OR REISSUANCE OF SPECIAL-USE VEHICLE REGISTRATION CERTIFICATE AND LICENSE PLATE
Article 8. Dossiers for renewal or reissuance of special-use vehicle registration certificate and license plate
1. Dossiers for renewal of the registration certificate and license plate
The owner of the special-use vehicle which is refurbished or repainted; has change in information related to the owner (without changing the owner); or of which the registration certificate or license plate is damaged, must carry out procedures for renewal of registration certificate and license plate. The dossier for renewal must comprise:
a) Registration form for renewal of Certificate of special-use vehicle registration and license plate according to the form No. 8 provided in Appendix 2 to this Circular;
b) Original copy of special-use vehicle registration certificate;
c) Original copy of certificate of quality of refurbished special-use vehicle according to the Ministry of Transport’s regulations applicable to the refurbished special-use vehicle;
d) Decision or written document on change issued by competent authorities in cases where the owner changes relevant information (a copy and presenting the original for comparison or the certified copy is required).
2. Dossiers for reissuance of the registration certificate and license plate
The special-use vehicle’s owner who loses the registration certificate or license plate must carry out procedures for reissuance of the registration certificate or license plate. A dossier for re-issuance must comprise:
a) Registration form for reissuance of Certificate of special-use vehicle registration and license plate made according to the form No. 8 provided in Appendix 2 to this Circular;
b) Written notice publicly made known on local mass media according to the form No. 17 provided in Appendix 2 to this Circular in case of loss of the registration certificate.
Article 9. Procedures for implementation
1. Special-use vehicle’s owner shall compile 01 (one) set of dossiers as specified in Article 8 of this Circular and directly submit it to the Provincial-level Department of Transport where the special-use vehicle is registered.
2. Provincial-level Department of Transport shall receive and check information included in the dossier and notify the owner within 01 working day of receipt of the dossier.
a) If the dossier is incomplete according to regulations, the Provincial-level Department of Transport shall be responsible for instructing the owner to provide additional or complete the dossier;
b) If the dossier is complete according to regulations, within the maximum period of 03 working days, the Provincial-level Department of Transport shall grant the renewed registration certificate to the owner, revoke the previous registration certificate and chop it off at the top right corner; within 15 working days, the Provincial-level Department of Transport shall decide to grant the new license plate which is the same as the previous one and revoke the damaged one. The registration of the refurbished special-use vehicle shall comply with Point b Clause 2, Clauses 3 and 4 Article 6 of this Circular. In case of refusal, a written response clearly stating reasons is required.
c) In case of loss of registration certificate, within 02 working days of receipt of the dossier, the Provincial-level Department of Transport shall post information about such loss on its website for a period of 15 days. After such period, if there is none of feedback regarding any dispute of the special-use vehicle that needs its registration to be regranted, within the maximum duration of 3 working days, the Provincial-level Department of Transport shall regrant the registration certificate of special-use vehicle to the owner.
Chapter IV
SPECIAL-USE VEHICLE OWNERSHIP TRANSFER AND REFERRAL
Article 10. Ownership transfer occurring in the same city or province
Special-use vehicle sold, purchased, gifted or inherited in the same centrally-run city or province shall be subject to registration procedures for ownership transfer, including:
1. A dossier for ownership transfer must comprise:
a) Special-use vehicle registration form made according to the form No. 2 provided Appendix 2 to this Circular;
b) Original copy of the paper determining the ownership of special-use vehicle in accordance with Article 3 of this Circular, except for the cases specified in Clause 3 Article 19 of this Circular;
c) Available registration certificate of special-use vehicle (a copy and presenting original for comparison or the certified copy is required).
2. Procedures for implementation:
a) Special-use vehicle’s owner shall compile 01 (one) set of dossiers as specified in Article 1 of this Circular and directly submit it to the Provincial-level Department of Transport granting registration;
b) Provincial-level Department of Transport shall receive and check information included in the dossier and notify the owner within 01 working day of receipt of the dossier.
If the dossier is incomplete according to regulations, the Provincial-level Department of Transport shall be responsible for instructing the owner to provide additional or further improved dossier;
In case where the dossier is complete according to regulations, the Provincial-level Department of Transport must carry out procedures specified at Point b Clause 2, Clause 3 Article 6 of this Circular;
Within 03 working days of completion of the inspection, if the inspection result is satisfactory, the Provincial-level Department of Transport shall issue the registration certificate of special-use vehicle bearing the new owner’s name, keep the previous license plate and chop the previous owner’s registration certificate of at the top right corner and record information about such certificate into the register of special-use vehicles. In case of refusal, a written response clearly stating reasons is required.
Article 11. Referral of special-use vehicle registered in the different centrally-run city or province
Special-use vehicles sold, purchased, gifted or inherited in the different centrally-run city or province must go through the registration procedures for referral or ownership transfer in accordance with Articles 12 and 13 of this Circular. In case of referring special-use vehicle from another centrally-run city or province but keeping the owner unchanged, regulations of Point b Clause 1 Article 12 of this Circular shall not be applied.
Article 12. Procedures for referral of the registered special-use vehicle
1. A dossier for referral must comprise:
a) Special-use vehicle referral registration form made according to the form No. 9 provided in Appendix 2 to this Circular;
b) Original copy of the paper determining the ownership of special-use vehicle in accordance with Article 3 of this Circular, except for the cases specified in Clause 3 Article 19 of this Circular;
c) Available registration certificate of special-use vehicle (a copy and presenting original for comparison or certified copy is required).
2. Procedures for implementation:
a) Special-use vehicle’s owner shall compile 01 (one) set of dossiers as specified in Article 1 of this Circular and directly submit it to the Provincial-level Department of Transport granting registration;
b) Provincial-level Department of Transport shall receive and check information included in the dossier and notify the owner within 01 working day of receipt of the dossier.
If the dossier is incomplete according to regulations, the Provincial-level Department of Transport shall be responsible for instructing the owner to provide additional or further improved dossier;
If the dossier is complete according to regulations, within 03 working days, the Provincial-level Department of Transport must refer the registration of the special-use vehicle according to the form No. 10 provided in Appendix 2 to this Circular, revoke the license plate, chop the Registration certificate off at the top right corner, record relevant information into the register and return the registration documentation to the owner. In case of refusal, a written response clearly stating reasons is required.
Article 13. Procedures for registration of special-use vehicle referred from other centrally-run city or province
1. The registration dossier must comprise:
a) Special-use vehicle registration form made according to the form No. 2 provided in Appendix 2 to this Circular;
b) Original copy of the form of referral of registration of special-use vehicle already granted under Clause 2 Article 12 of this Circular and registered special-use vehicle dossier.
2. Procedures for implementation:
a) Special-use vehicle’s owner shall compile 01 (one) set of dossiers as specified in Clause 1 this Article and directly submit it to the Provincial-level Department of Transport at the receiving place;
b) The Provincial-level Department of Transport shall receive and check information included in the dossier and notify the owner within 01 working day of receipt of the dossier.
If the dossier is incomplete according to regulations, the Provincial-level Department of Transport shall be responsible for instructing the owner to provide additional or further improved dossier;
In case where the dossier is complete according to regulations, the Provincial-level Department of Transport and the owner of special-use vehicle shall carry out procedures specified at Point b Clause 2, Clause 3 and Clause 4 Article 6 of this Circular. In case of refusal, a written response clearly stating reasons is required.
Chapter V
REVOCATION OF THE REGISTRATION CERTIFICATE AND LICENSE PLATE
Article 14. Dossiers of revocation of the registration certificates and license plates
1. Registration certificate and license plate shall be revoked in the following cases:
a) Special-use vehicle is damaged to the extent of being no longer in use;
b) Special-use vehicle is lost without being found;
c) Special-use vehicle is sold or re-exported abroad;
d) Competent agency has detected any violation against regulations on issuance of registration and license plate to the extent that they must take required steps in revoking the registration certificate and license plate.
2. A dossier for revocation must comprise:
a) Registration form for revocation of Certificate of special-use vehicle registration and plate number made according to the form No. 1 provided in Appendix 2 to this Circular;
b) Original copy of the registration certificate of special-use vehicle and license plate (unless they are lost).
Article 15. Procedures for implementation
1. Special-use vehicle’s owner shall compile 01 (one) set of dossiers as specified in Clause 2 Article 14 of this Circular and directly submit it to the Provincial-level Department of Transport granting registration.
2. The Provincial-level Department of Transport shall receive the dossier, revoke the registration certificate or license plate, record relevant information in the register of special-use vehicles and return the registration dossier to the owner within the maximum duration of 02 working days of receipt of the dossier.
3. In case where the competent entity detects any violation against regulations on grant of registration and license plate under the provisions of point d of clause 1 of this Article, the Provincial-level Department of Transport shall issue a decision to revoke the registration certificate or license plate and make it known to the public on the Provincial-level Department of Transport’s website.
Chapter VI
REGISTRATION CODE, CERTIFICATE AND LICENSE PLATE
Article 16. Registration code
Registration codes of special-use vehicles assigned by specific provinces or centrally-run cities must be consistent with those assigned to road vehicles as specified in Appendix 3 to this Circular.
Article 17. Sample registration certificate and license plate
1. Certificate of special-use vehicle registration must be made according to the form No. 11 provided in Appendix 2 to this Circular.
2. Fixed-term certificate of special-use vehicle registration must be made according to the form No. 12 provided in Appendix 2 to this Circular.
3. Temporary certificate of special-use vehicle registration must be made according to the form No. 13 provided in Appendix 2 to this Circular.
4. Register of special-use vehicles must be made according to the form No. 7 provided in Appendix 2 to this Circular.
5. License plate of special-use vehicle must be made according to the form No. 14 provided in Appendix 2 to this Circular.
Chapter VII
HANDLING OF ISSUES ARISING FROM REGISTRATION
Article 18. Designation and redesignation of engine and chassis number
1. Cases of designation and redesignation of engine and chassis number:
a) Designation of new numbers are required when none of engine or chassis number is available on the dossier and physical inspection according to the method specified in Appendix 4 to this Circular;
b) Redesignation of engine or chassis number is required to ensure the same engine or chassis number as the existing one if the existing one is blurred.
2. The Provincial-level Department of Transport shall decide on designating or redesignating engine or chassis number in the cases specified in Clause 1 of this Article and shall record their decision into the minutes of inspection of special-use vehicle made according to the form No. 6 provided in Appendix 2 to this Circular. In case where the Provincial-level Department of Transport is requested to enter into cooperation in inspection, chassis or engine number shall be designated or redesignated to be the same as those assigned by the Provincial-level Department of Transport implementing procedures for grant of registration.
3. In case of self-designation or erasure or correction of engine or chassis number, the Provincial-level Department of Transport shall have the right not to grant registration.
Article 19. Handling of difficulties or arising issues
1. In case the owner of special-use vehicle loses registration dossier
a) The owner shall make the registration form of special-use vehicle according to the form No. 2 provided in Appendix 2 of this Circular together with copies of lost documents certified by issuing agencies and public notice issued under Point b Clause 2 Article 8 of this Circular and directly submit them to the Provincial-level Department of Transport at the place where the owner’s head office or permanent residence is located.
b) Within 02 working days of receipt of the complete dossier according to regulations, the Provincial-level Department of Transport must publish and maintain information on its website for a period of 15 days. After such period, if there is none of feedback concerning any dispute arising from the special-use vehicle that needs to obtain registration, the Provincial-level Department of Transport shall carry out procedures specified at Point b Clauses 2, 3 and 4 Article 6 of this Circular.
2. Referral and transfer of ownership of special-use vehicle
a) If a special-use vehicle, of which registration is referred and whose owner has not yet completed registration at the arrival place, is resold to another owner, the Provincial-level Department of Transport on the buyer's side shall receive the dossier and shall carry out procedures for grant of registration in accordance with Article 13 of this Circular;
b) After granting registration, the Provincial-level Department of Transport granting registration shall send a written notification to the arrival Provincial-level Department of Transport to adjust information contained in the register of special-use vehicles.
3. If multiple special-use vehicles are declared in the same document with respect to those documents specified in Article 3, Clause 4 and Clause 5 Article 4 of this Circular, the applicant must submit an original or duplicate copy of each vehicle at the Provincial-level Department of Transport granting registration (except for the case of temporary registration specified in Clause 3 Article 5 of this Circular). The Provincial-level Department of Transport granting registration shall be responsible to give applicants written confirmation about retention of original copies.
Chapter VIII
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 20. The Directorate for Roads of Vietnam shall
1. Administer the issuance, renewal and revocation of Certificate of special-use vehicle registration or license plate across the nation.
2. Manage the issuance of the blank certificate of special-use vehicle registration and license plate and the engine or chassis numbering toolkit for uniform use throughout the nation.
3. Inspect Provincial-level Departments of Transport to ensure they comply with this Circular.
Article 21. Provincial-level Departments of Transport shall
1. Organize the implementation of issuance, renewal and revocation of Registration certificates and license plates of special-use vehicles in compliance with this Circular within localities.
2. Manage registration dossiers
Store and manage initial registration dossiers, grant fixed-term, temporary registration, renewal, reissuance and revocation of Registration certificates or license plates; dossiers on transfer of ownership or referral of registration or license plates and other documents related to the grant, renewal or revocation of registration certificates or license plates;
3. Collect, pay and use fees and charges for grant of registration of special-use vehicles according to the Ministry of Finance’s regulations.
4. Report to the Directorate for Roads of Vietnam on demands for blank Certificates of special-use vehicle registration and license plates according to the form No. 15 provided in Appendix 2 to this Circular.
5. Carry out the inspection of special-use vehicles upon the request for cooperation of Provincial-level Departments of Transport.
6. Before January 15 each year, report the grant of registration or license plates according to the form No. 16 provided in Appendix 2 of this Circular to Directorate for Roads of Vietnam.
Article 22. Special-use vehicle owners shall
1. Strictly comply with laws on registration of special-use vehicles.
2. When registering directly with agencies granting registration, the owners of special-use vehicles must show valid citizen identity cars or people identity cards or passports for checking; in case the applicant for registration is not the owner inscribed on the existing registration certificate, he/she must show written authorization as provided in law; the representative of the institutional applicant must show the introduction letter.
Chapter IX
EFFECT AND IMPLEMENTATION RESPONSIBILITIES
Article 23. Effect
1. This Circular takes effect from August 1, 2019.
2. This Circular replaces the Minister of Transport’s Circular No. 20/2010/TT-BGTVT dated July 30, 2010, stipulating the grant, renewal and revocation of registrations and number plates of special-use machinery vehicles which move on the road, and the Minister of Transport’s Circular No. 59/2011/TT-BGTVT dated December 5, 2011, amending a number of articles of the Minister of Transport’s Circular No. 20/2010/TT-BGTVT dated July 30, 2010, stipulating the grant, renewal and revocation of registrations and number plates of special-use machinery vehicles which move on the road.
Article 24. Implementation responsibility
The Chief of the Ministry’s Office, the Ministry’s Chief Inspector, Directors of Departments, Director of Directorate for Roads of Vietnam, Directors of Provincial-level Departments of Transport and heads of relevant agencies, organizations and individuals shall implement this Circular./.
|
FOR THE MINISTER |
* All Appendices are not translated herein.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây