Thông tư 22/2017/TT-BGTVT sửa Định mức vật tư bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt

thuộc tính Thông tư 22/2017/TT-BGTVT

Thông tư 22/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Định mức vật tư cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia ban hành kèm theo Thông tư 58/2012/TT-BGTVT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:22/2017/TT-BGTVT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Trương Quang Nghĩa
Ngày ban hành:07/07/2017
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Sửa đổi Định mức vật tư bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt

Định mức vật tư cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia (sau đây gọi là Định mức) ban hành kèm theo Thông tư 58/2012/TT-BGTVT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 22/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải.
Thông tư sửa đổi, bổ sung mục 2.3, chương I, tập 1 Định mức, theo đó, với những đoạn đường khác với điều kiện tiêu chuẩn, định mức tiêu hao vật tư cho đoạn đường cong có bán kính R xác định như sau: Xác định số ray trong đường cong thực hiện theo Phụ lục B; Số lượng tà vẹt và phụ kiện nối giữ lấy theo định mức trong biền kiện tiêu chuẩn nhân với hệ số K1.
Với những tuyến có đôi tàu, tốc độ, trọng lượng không tiêu chuẩn, định mức tiêu hao vật tư lấy theo định mức trong điều kiện tiêu chuẩn nhân hệ số K2. Những tuyến đường chở hóa chất có thể ăn mòn kim loại được nhân thêm hệ số ăn mòn K4 = 1,10 cho những vật tư có nguồn gốc kim loại (ray, phụ kiện). Với tuyến đường lồng, do nước thải vệ sinh rơi xuống đúng vị trí đặt phụ kiện nối giữ gây hư hỏng nhanh, các chi tiết phụ kiện như đinh đường, bu lông, cóc giữ ray, vòng đệm, đệm sắt nhân thêm hệ số điều chỉnh K5=1,05. Định mức tiêu hao vật tư cho đường ga, đường nhánh xác định theo định mức tiêu chuẩn và hệ số điều chỉnh K2;…
Thông tư ban hành ngày 07/07/2017, có hiệu lực ngày 01/09/2017.

Xem chi tiết Thông tư22/2017/TT-BGTVT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

Số: 22/2017/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2017

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA ĐỊNH MỨC VẬT TƯ CHO MỘT CHU KỲ BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 58/2012/TT-BGTVT NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Định mức vật tư cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 58/2012/TT-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Định mức vật tư cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 58/2012/TT-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

1. Mục 2.3, Chương I, Tập 1 Định mức vật tư cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, hạng mục đường, cầu, cống, hầm và các công trình kiến trúc được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2.3. Với những đoạn đường khác với điều kiện tiêu chuẩn, định mức tiêu hao vật tư cho đoạn đường cong có bán kính R được xác định như sau:

- Xác định số ray trong đường cong thực hiện theo Phụ lục B.

- Số lượng tà vẹt và phụ kiện nối giữ lấy theo định mức trong điều kiện tiêu chuẩn nhân với hệ s K1, được xác định như sau:

Thông tư 22/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Định mức vật tư cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia ban hành kèm theo Thông tư 58/2012/TT-BGTVT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải

Trong đó: n1 là s tà vẹt trên 01 km đường cong (thanh); n2 là số tà vẹt trên 01 km đường thẳng (thanh); các vật tư khác theo như định mức trong điều kiện tiêu chuẩn.

- Với những tuyến có đôi tàu, tốc độ, trọng lượng không tiêu chuẩn, định mức tiêu hao vật tư lấy theo định mức trong điều kiện tiêu chuẩn nhân hệ số K2được xác định như sau:

Thông tư 22/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Định mức vật tư cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia ban hành kèm theo Thông tư 58/2012/TT-BGTVT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải

Trong đó: Vx là tốc độ trung bình của tuyến đường sắt (km/h); Xi là số đôi tàu vận dụng bình quân một ngày đêm trên tuyến đường; Qi là tổng trọng bình quân của đoàn tàu (tấn).

- Định mức tiêu hao vật tư cho đoạn đường có độ dốc i (‰) được xác định như sau:

+ Đối với đoạn đường thẳng, lấy định mức trong điều kiện tiêu chuẩn nhân hệ số K3;

+ Đối với đoạn đường cong, lấy định mức trong điều kiện đường cong nhân hệ số K3;

Trong đó, hệ số K3 được xác định như sau:

Khi i < 10‰

K3=1,00;

Khi 10‰ ≤ i ≤ 12‰

K3=1,05;

Khi 12‰ ≤ i ≤ 15‰

K3= 1,10;

Khi i >15‰ 

K3=1,15.

- Những tuyến đường chở hóa chất có thể gây ăn mòn kim loại được nhân thêm hệ số ăn mòn K4= 1,10 cho những vật tư có nguồn gốc kim loại (ray, phụ kiện).

- Với tuyến đường lồng, do nước thải vệ sinh rơi xuống đúng vị trí đặt phụ kiện nối giữ gây hư hỏng nhanh, các chi tiết phụ kiện như đinh đường, bu lông, cóc giữ ray, vòng đệm, đệm sắt nhân thêm hệ số điều chỉnh K5=1,05.

- Định mức tiêu hao vật tư cho đường ga, đường nhánh xác định theo định mức tiêu chuẩn và hệ số điều chỉnh K2.

- Định mức tiêu hao vật tư cho các bộ ghi đường sắt lấy theo định mức vật tư của bộ ghi đơn tg tg 1/10 - 43 - 24,414 m (lấy theo Bảng 17) nhân hệ số Kg, được xác định như sau:

Thông tư 22/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Định mức vật tư cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia ban hành kèm theo Thông tư 58/2012/TT-BGTVT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải

Trong đó: Lg là chiều dài bộ ghi đơn tà vẹt gỗ cần xác định định mức (m); 24,414 là chiều dài bộ ghi đơn tg 1/10 - 43 - 24,414 (m).

Trong đó: Nr là s ray trên 01 km đường (ray dài 25 m là 80 thanh; ray dài 12,5 m là 160 thanh); 50 là tuổi thọ (năm) của ray trên đường thẳng.”

2. Mục I, Phụ lục A, Tập 1 Định mức vật tư cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia; hạng mục đường, cầu, cống, hầm và các công trình kiến trúc được sửa đổi như sau:

“I. Số ray (thanh) cần thay cho 01 km đường thẳng xác định như sau:

Thông tư 22/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Định mức vật tư cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia ban hành kèm theo Thông tư 58/2012/TT-BGTVT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải

Trong đó: Nr là s ray trên 01 km đường (ray dài 25 m là 80 thanh; ray dài 12,5 m là 160 thanh); 50 là tuổi thọ (năm) của ray trên đường thẳng.”
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017.
2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời để Bộ Giao thông vận tải nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Tổng Giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHT.

BỘ TRƯỞNG




Trương Quang Nghĩa

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 21/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay và Thông tư 03/2016/TT-BGTVT ngày 31/03/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay

Giao thông

văn bản mới nhất