Thông tư 169/2021/TT-BQP quy định về đăng ký, sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong BQP
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 169/2021/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 169/2021/TT-BQP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Lê Huy Vịnh |
Ngày ban hành: | 23/12/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng nhập khẩu được mua trong nước, mua qua hợp đồng ủy thác gồm: tờ khai hải quan; giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc giấy thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của cấp có thẩm quyền.
Đối với xe cơ giới nhập khẩu được mua trong nước, mua qua hợp đồng ủy thác, chứng từ nguồn gốc gồm: dữ liệu điện tử về nguồn gốc xe do Cục Xe – Máy/TCKT lấy trên mạng truyền số liệu chuyên dùng Chính phủ (CPNET) hoặc tờ khai nguồn gốc xe nhập khẩu; giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (không áp dụng với xe nhập khẩu phục vụ nhiệm vụ quốc phòng).
Bên cạnh đó, nghiêm cấm các hành vi như: giả mạo hồ sơ; làm thay đổi số khung, số máy; sửa chữa, tẩy xóa, thay đổi các thông tin ghi trên chứng nhận đăng ký; thay thế động cơ không rõ nguồn gốc hoặc nguồn gốc không hợp pháp; điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng khi không được giao làm nhiệm vụ (trừ trường hợp làm nhiệm vụ đặc biệt hoặc kiểm tra tình trạng kỹ thuật xe)…
Thông tư có hiệu lực từ 08/02/2022.
Xem chi tiết Thông tư169/2021/TT-BQP tại đây
tải Thông tư 169/2021/TT-BQP
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 169/2021/TT-BQP |
Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE CƠ GIỚI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG BỘ QUỐC PHÒNG
__________
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định về đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Bộ Tổng Tham mưu quyết định và thông báo ký hiệu biển số đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đối với cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng mới thành lập.
Đối với xe cơ giới gồm: Dữ liệu điện tử về nguồn gốc xe do Cục Xe - Máy/TCKT lấy trên mạng truyền số liệu chuyên dùng Chính phủ (CPNET) hoặc tờ khai nguồn gốc xe nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu trước ngày 01 tháng 7 năm 2021); giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (Không áp dụng đối với các xe nhập khẩu phục vụ nhiệm vụ quốc phòng).
Đối với xe máy chuyên dùng gồm: Tờ khai hải quan; giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc giấy thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của cấp có thẩm quyền.
Văn bản của Bộ Quốc phòng về giải quyết thủ tục hải quan đặc biệt nhập khẩu hàng hóa chuyên dùng quân sự;
Văn bản của cơ quan Hải quan xác nhận hàng hóa nhập khẩu (nêu rõ hàng hóa đã qua khu vực giám sát);
Văn bản của doanh nghiệp được ủy thác nhập khẩu xác nhận số khung, số máy của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE CƠ GIỚI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Hồ sơ đăng ký xe do Bộ Quốc phòng trang bị gồm:
Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với động cơ sản xuất, lắp ráp trong nước);
Tờ khai hải quan theo quy định của Bộ Tài chính (đối với động cơ nhập khẩu);
Bản sao hợp đồng, thanh lý hợp đồng mua bán;
Bản sao hóa đơn tài chính.
Biên bản kiểm tra tình trạng kỹ thuật trước khi vào sửa chữa;
Phiếu hợp cách xuất xưởng sửa chữa động cơ.
Giấy giới thiệu do Cục Xe - Máy/TCKT cấp (Cơ quan, đơn vị gửi về Cục Xe - Máy/TCKT, gồm các giấy tờ sau: Văn bản do cơ quan xe - máy hoặc cơ quan quản lý trang bị các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đề nghị cấp giấy giới thiệu; văn bản cho mua xe của cấp có thẩm quyền; bản sao chứng từ nguồn gốc xe và hồ sơ mua bán theo quy định);
Chứng từ nguồn gốc xe theo quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ Công an và quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng của Bộ Giao thông vận tải.
Doanh nghiệp mang giấy giới thiệu và hồ sơ đến cơ quan đăng ký của Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải để đăng ký.
Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng cho phép đăng ký biển số xe dân sự;
Giấy giới thiệu do Cục Xe - Máy/TCKT cấp;
Bản sao: Chứng nhận đăng ký, hồ sơ gốc của xe quy định tại Mục 2 Chương II Thông tư này.
Doanh nghiệp mang giấy giới thiệu và hồ sơ đến cơ quan đăng ký của Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải để đăng ký.
Cơ quan, đơn vị mang giấy giới thiệu và hồ sơ đến cơ quan đăng ký của Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải để đăng ký.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Xe - Máy/TCKT có văn bản yêu cầu cơ quan, đơn vị bổ sung, thời gian bổ sung hồ sơ không được tính vào thời hạn giải quyết.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Xe - Máy/TCKT có văn bản yêu cầu cơ quan, đơn vị bổ sung, thời gian bổ sung hồ sơ không được tính vào thời hạn giải quyết.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ DOANH NGHIỆP CÓ LIÊN QUAN
Quyết định đưa vào trang bị quân sự những xe cơ giới, xe máy chuyên dùng sử dụng trong Bộ Quốc phòng.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 02 năm 2022 và thay thế Thông tư số 102/2016/TT-BQP ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định về đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng; Thông tư số 172/2018/TT-BQP ngày 27 tháng 12 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 102/2016/TT-BQP ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; Thông tư số 102/2021/TT-BQP ngày 22 tháng 7 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 102/2016/TT-BQP ngày 29 tháng 6 năm 2016 và Thông tư số 172/2018/TT-BQP ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, Cục trưởng Cục Xe - Máy/TCKT, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU BIỂU NGHIỆP VỤ ĐĂNG KÝ XE CƠ GIỚI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Kèm theo Thông tư số 169/2021/TT-BQP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Mẫu số 01a: Bản khai đăng ký xe cơ giới.
Mẫu số 01b: Bản khai đăng ký xe máy chuyên dùng.
Mẫu số 02: Biển số tạm thời.
Mẫu số 03a: Chứng nhận đăng ký xe cơ giới (Sử dụng vật liệu PET).
Mẫu số 03b: Chứng nhận đăng ký xe cơ giới (Sử dụng vật liệu giấy).
Mẫu số 03c: Chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng (Sử dụng vật liệu PET).
Mẫu số 03d: Chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng (Sử dụng vật liệu giấy).
Mẫu số 04a: Chứng nhận đăng ký xe phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước (Sử dụng vật liệu PET).
Mẫu số 04b: Chứng nhận đăng ký xe phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước (Sử dụng vật liệu giấy).
Mẫu số 01a. Bản khai đăng ký xe cơ giới |
|
……….(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…..(3)…., ngày … tháng … năm 20….. |
BẢN KHAI ĐĂNG KÝ XE
A. PHẦN ĐƠN VỊ KÊ KHAI
Căn cứ ………………………………….…..(4) ……………………..………………………..
(5) ……………………….đề nghị Cục Xe - Máy đăng ký xe …………………có đặc điểm sau:
Nhãn hiệu: …………..(6)…………. Loại xe:……………..(7)……………..
Số khung: …………….(8)………………. Số máy: ……………(9)……………
Nguồn gốc trang bị: ………………..(10)……………….
Số khung: Cà số trực tiếp tại xe bằng bút chì (dán gọn trong khung) |
|
Số máy: Cà số trực tiếp tại động cơ bằng bút chì (dán gọn trong khung) |
Nước sản xuất: …………………(11)………………… ; Năm sản xuất: ..…(12)……
Công suất động cơ:..(13) …………KW; Công thức bánh xe: ...(14)………………
Tổng số lốp xe:....(15)....; Cỡ lốp…...(16)…. : Trước ……….Sau …………..
Kích thước của xe (17): Dài…….. mm, Rộng ……….mm, Cao …………mm
Tải trọng :...(18) ………...Kg; Khối lượng toàn bộ ……………….(19)……………. Kg
Số người cho phép chở, kể cả người lái: ………………..(20)………… người.
Giá trị xe: …………………………………………..(21).…………………………………………
Đăng ký cũ |
|
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) XE - MÁY(22) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
___________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
(2) Tên cơ quan, đơn vị trực tiếp đăng ký (dưới cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ một cấp).
(3) Địa danh.
(4) Quyết định số ……. ngày ……… tháng ……. năm ……….. về việc ……………………
(5) Tên cơ quan, đơn vị dưới cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng một cấp.
(6), (7), Ghi như trong tờ khai Hải quan hoặc chứng từ nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu); giấy chứng nhận xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước); xe đã đăng ký ghi như trong chứng nhận đăng ký.
(8), (9) Ghi đầy đủ chữ và số như trong tờ khai Hải quan hoặc chứng từ nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu); giấy chứng nhận xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước); xe đã đăng ký ghi như trong chứng nhận đăng ký.
(10) Trang bị quốc phòng (Bộ cấp), tự mua sắm, cho tặng...
(11) , (12), (13), (14), (15), (16), (17), (18), (19), (20) Ghi như trong tờ khai Hải quan hoặc chứng từ nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu); giấy chứng nhận xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước); xe đã đăng ký ghi như trong chứng nhận đăng ký.
(21) Xe đăng ký lần đầu ghi như trong hóa đơn bán hàng; trường hợp xe cho, tặng, viện trợ, điều chuyển đơn vị không có hóa đơn bán hàng thì bỏ trống.
(22) Cơ quan xe - máy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
B. PHẦN XÁC MINH THÔNG TIN ĐĂNG KÝ XE CỦA CỤC XE - MÁY
Nhãn hiệu: ………………………………………………………………………
Loại xe: …………………………………………………………………………
Số khung: ………………………………………………………………………
Số máy: …………………………………………………………………………
Nước sản xuất:………………………………………………………………
Năm sản xuất: …………………………………………………………………
Dung tích xi lanh ………………………………………………………………
Tải trọng : ………………………………………………………………
Khối lượng bản thân: ………………………………………………………………
Khối lượng toàn bộ: ………………………………………………………………
Số người cho phép chở, kể cả người lái:…………………………………………
Đăng ký cũ |
|
Đăng ký mới |
|
Số chứng nhận đăng ký: ………………………………Cấp lần:………………
Ngày đăng ký: ………………………………Số sổ..…………………………….
Hà Nội, ngày ……..tháng ……..năm……….. |
|
PHÒNG KT Ô TÔ - TRẠM NGUỒN |
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 01b. Bản khai đăng ký xe máy chuyên dùng |
|
……….(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…..(3)…., ngày … tháng … năm 20….. |
BẢN KHAI ĐĂNG KÝ XE
A. PHẦN ĐƠN VỊ KÊ KHAI
Căn cứ …………………….(4)…………………….…………………….…………………….
(5)…………………….……………………. đề nghị Cục Xe - Máy đăng ký xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Nhãn hiệu: …….(6)………. Loại xe: ………………..(7)………………………...
Số khung: ………….(8)………. Số máy: …………….(9)…………………….
Nguồn gốc trang bị: …………………….(10)…………………….
Số khung: Cà số trực tiếp tại xe bằng bút chì (dán gọn trong khung) |
|
Số máy: Cà số trực tiếp tại động cơ bằng bút chì (dán gọn trong khung) |
Nước sản xuất: …………….(11)…………. ; Năm sản xuất: …………….(12) …………….
Công suất động cơ:..(13)……………. KW; Khối lượng toàn bộ ………….(14)…………. Kg
Kích thước bao của xe (15): Dài ………….mm, Rộng …………….mm, Cao………………. mm
Giá trị xe: …………………….…………………….(16)…………………….…………………….
Đăng ký cũ |
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÝ XMCD (17) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
____________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
(2) Tên cơ quan, đơn vị trực tiếp đăng ký (dưới cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ một cấp).
(3) Địa danh.
(4) Quyết định số …….ngày …….tháng……năm về việc……………………….
(5) Tên cơ quan, đơn vị dưới cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng một cấp.
(6), (7), Ghi như trong tờ khai Hải quan hoặc chứng từ nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu); giấy chứng nhận xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước); xe đã đăng ký ghi như trong chứng nhận đăng ký.
(8), (9) Ghi đầy đủ chữ và số như trong tờ khai Hải quan hoặc chứng từ nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu); giấy chứng nhận xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước); xe đã đăng ký ghi như trong chứng nhận đăng ký.
(10) Trang bị quốc phòng (Bộ cấp), tự mua sắm, cho tặng...
(11), (12), (13), (14), (15) Ghi như trong tờ khai Hải quan hoặc chứng từ nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu); giấy chứng nhận xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước); xe đã đăng ký ghi như trong chứng nhận đăng ký.
(16) Xe đăng ký lần đầu ghi như trong hóa đơn bán hàng; trường hợp xe cho, tặng, viện trợ, điều chuyển đơn vị không có hóa đơn bán hàng thì bỏ trống.
(17) Cơ quan quản lý xe máy chuyên dùng đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
B. PHẦN XÁC MINH THÔNG TIN ĐĂNG KÝ XE CỦA CỤC XE - MÁY
Nhãn hiệu: …………………….…………………….…………………….
Loại xe:…………………….…………………….…………………….
Số khung: …………………….…………………….…………………….
Số máy: …………………….…………………….…………………….
Nước sản xuất: …………………….…………………….…………………….
Năm sản xuất: …………………….…………………….…………………….
Công suất của động cơ …………………….…………………….…………………….
Khối lượng toàn bộ: …………………….…………………….…………………….
Đăng ký cũ |
|
Đăng ký mới |
|
Số chứng nhận đăng ký:……….………………… Cấp lần:……….…………………
Ngày đăng ký:……….………………….……………Số sổ..……….…………………
Hà Nội, ngày ……..tháng ……..năm……….. |
|
TRƯỞNG PHÒNG QUẢN LÝ XMCD |
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 02. Biển số tạm thời.
Quy cách:
+ Kích thước 297 x 210 mm (A4).
+ In ngang trên nền giấy trắng, loại 80g/m2
Mẫu số 03a. Chứng nhận đăng ký xe cơ giới (Sử dụng vật liệu PET)
Mặt trước
Mặt sau
Quy cách:
1. Chất liệu: Vật liệu PET (nhựa dẻo).
2. Nền màu trắng, giữa mặt trước in hình quốc huy, hoa văn phản quang màu vàng nhạt.
3. Kích thước (mm): Dài x rộng X dày (85,60 x 53,98 x 0,76).
Mẫu số 03b: Chứng nhận đăng ký xe cơ giới (Sử dụng vật liệu giấy)
Mặt trước
Mặt sau
Quy cách:
1. Kích thước: (85,60 x 53,98) mm.
2. Nền màu trắng, giữa mặt trước in hình quốc huy, hoa văn phản quang màu vàng nhạt
3. In Offset trên nền giấy trắng, ép Plastic bảo vệ.
Mẫu số 03c. Chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng (Sử dụng vật liệu PET)
Mặt trước
Mặt sau
Quy cách:
1. Chất liệu: Vật liệu PET (nhựa dẻo).
2. Nền màu trắng, giữa mặt trước in hình quốc huy, hoa văn phản quang màu vàng nhạt
3. Kích thước (mm): Dài x rộng x dày (85,60 x 53,98 x 0,76).
Mẫu số 03d. Chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng (Sử dụng vật liệu giấy)
Mặt trước
Mặt sau
Quy cách:
1. Kích thước: (85,60 x 53,98) mm.
2. Nền màu trắng, giữa mặt trước in hình quốc huy, hoa văn phản quang màu vàng nhạt.
3. In Offset trên nền giấy trắng, ép Plastic bảo vệ.
Mẫu số 04a. Chứng nhận đăng ký xe phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước (Sử dụng vật liệu PET)
Mặt trước
Mặt sau
Quy cách:
- Kích thước 85,60mm x 53,98mm; số chứng nhận đăng ký có 02 ký tự đầu là chữ “LĐ...” trước dãy số đăng ký; mặt trước giữa có in hình quốc huy, hoa văn phản quang màu vàng nhạt; Chất liệu: PET (nhựa dẻo).
Mẫu số 04b. Chứng nhận đăng ký xe phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước (Sử dụng vật liệu giấy)
Mặt trước
Mặt sau
Quy cách:
Kích thước 85,60mm x 53,98mm; số chứng nhận đăng ký có 02 ký tự đầu là chữ “LĐ...” trước dãy số đăng ký; mặt trước giữa có in hình quốc huy, hoa văn phản quang màu vàng nhạt; mặt sau có 02 vạch chéo song song màu đỏ, hoa văn phản quang màu vàng nhạt; có 05 ô để đóng dấu gia hạn sử dụng hằng năm, chữ màu đen.
PHỤ LỤC II
BIỂN SỐ ĐĂNG KÝ, HỆ THỐNG SỐ PHỤ XE CƠ GIỚI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Kèm theo Thông tư số 169/2021/TT-BQP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
1. Biển số đăng ký
a) Mẫu biển số:
b) Kích thước biển số:
TT |
Loại biển số |
Kích thước biển (mm) |
Chiều cao chữ, số (mm) |
Chiều rộng chữ, số (mm) |
Bề dày nét chữ, số (mm) |
Gạch nối |
|
Dài (mm) |
Rộng (mm) |
||||||
1 |
Biển số dài xe ô tô, xe xích. |
400x110 |
81 |
41 |
12 |
22 |
12 |
2 |
Biển số ngắn xe ô tô, xe xích. |
280 X 200 |
81 |
41 |
12 |
22 |
12 |
3 |
Biển số dài xe máy chuyên dùng. |
470x110 |
81 |
41 |
12 |
22 |
12 |
4 |
Biển số ngắn xe máy chuyên dùng. |
280x200 |
81 |
41 |
12 |
22 |
12 |
5 |
Biển xe mô tô |
180x150 |
50 |
30 |
7 |
|
|
6 |
Biển số rơ moóc, sơmi rơ moóc |
280x200 |
81 |
41 |
12 |
|
|
- Riêng xe du lịch đến 9 chỗ ngồi, kích thước biển số phía sau cho phép sản xuất theo kích thước của hốc lắp biển số.
c) Vật liệu sản xuất biển số:
Nhôm dẻo dày 1mm, trên bề mặt biển số được phủ lớp vật liệu phản quang màu đỏ.
d) Quy cách:
- Nền biển số màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm theo thiết kế của Cục Xe - Máy;
- Trên nền biển có dập nổi hình quân hiệu, đường kính 20mm:
+ Biển số dài: Hình quân hiệu dập phía trên gạch ngang thứ nhất;
+ Biển số ngắn: Hình quân hiệu dập ở vị trí bên trái, khoảng cách giữa chiều cao chữ ký hiệu đơn vị.
đ) Vị trí lắp biển số:
- Xe ô tô, xe xích: Phía trước lắp biển số dài tại vị trí lắp biển số theo thiết kế của nhà sản xuất; phía sau lắp biển số ngắn hoặc biển số dài tại vị trí hốc lắp biển số phù hợp với từng loại xe.
- Máy kéo, xe máy chuyên dùng: Có thể lắp 1 hoặc 2 biển số tùy theo từng loại xe. Trường hợp lắp 2 biển số: Phía trước lắp biển số dài tại vị trí lắp biển số theo thiết kế của nhà sản xuất; phía sau lắp biển số ngắn hoặc biển số dài tại vị trí hốc lắp biển số phù hợp với từng loại xe.
- Rơ moóc hoặc sơmi rơ moóc, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe tương tự: Lắp 1 biển số tại vị trí lắp biển số theo thiết kế của nhà sản xuất.
e) Quy cách sơn biển số trực tiếp lên thành hậu thùng xe ô tô vận tải
- Chiều cao của chữ và số 160mm;
- Chiều rộng của chữ và số 80mm;
- Bề dày nét chữ và số 20mm;
- Sử dụng sơn có màu tương phản với màu của thành hậu thùng xe.
2. Hệ thống số phụ
- Xe ô tô, rơ moóc, sơmi rơ moóc đã được đăng ký, trước khi đưa vào sử dụng phải bổ sung hệ thống số phụ cho xe theo quy định;
- Nhóm chữ, số trong hệ thống số phụ do phòng (ban) xe - máy các cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng đề xuất, thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt và quản lý theo chế độ mật (phải thống nhất, khoa học, tránh trùng lặp); sau khi được phê duyệt cơ quan, đơn vị báo cáo Cục Xe - Máy để thống nhất quản lý;
- Nhóm chữ và số của hệ thống số phụ gồm từ 1 đến 2 nhóm chữ hoặc 1 đến 2 nhóm số, có thể kết hợp cả nhóm chữ và số; giữa 2 nhóm chữ hoặc số nối nhau bằng nét gạch ngang. Nhóm chữ (số) đầu thể hiện đơn vị dưới đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng một cấp; nhóm thứ 2 thể hiện đơn vị dưới đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng 2 cấp.
Ví dụ: Xe của Trung đoàn Bộ binh 101, Sư đoàn Bộ binh 325 (25 - 01).
- Hình thức, chất liệu, vị trí trình bày
+ Phông chữ: “.VNARIAL NARROWH” đứng, đậm, cao 50mm, khoảng cách giữa các số (hoặc chữ) 12mm; nét gạch ngang: rộng 8mm, dài 15mm;
+ Màu sắc: Chọn màu chữ, số, đường gạch ngang có màu tương phản với màu nền tại vị trí ghi số phụ;
+ Hình thức: Trình bày phải thống nhất trên mỗi loại xe của đơn vị;
+ Chất liệu: Sơn trực tiếp lên xe hoặc cắt dán bằng màng phản quang, đảm bảo kết dính tốt, không bị bong tróc;
+ Vị trí: Trình bày bên trái theo chiều tiến của xe cả phía trước và phía sau xe, ở vị trí dễ quan sát.
PHỤ LỤC III
KÝ HIỆU BIỂN SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Thông tư số 169/2021/TT-BQP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
TT |
TÊN ĐƠN VỊ |
KÝ HIỆU BIỂN SỐ |
1 |
Bộ Tổng Tham mưu - Cơ quan Bộ Quốc Phòng |
TM |
2 |
Tổng cục Chính trị |
TC |
3 |
Tổng cục Hậu cần |
TH |
4 |
Tổng cục Kỹ thuật |
TT |
5 |
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng |
TK |
6 |
Tổng cục II |
TN |
7 |
Quân Khu 1 |
KA |
8 |
Quân Khu 2 |
KB |
9 |
Quân Khu 3 |
KC |
10 |
Quân Khu 4 |
KD |
11 |
Quân Khu 5 |
KV |
12 |
Quân Khu 7 |
KP |
13 |
Quân Khu 9 |
KK |
14 |
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội |
KT |
15 |
Quân đoàn 1 |
AA |
16 |
Quân đoàn 2 |
AB |
17 |
Quân đoàn 3 |
AC |
18 |
Quân đoàn 4 |
AD |
19 |
Quân chủng Phòng không - Không quân |
QA |
20 |
Quân chủng Hải quân |
QH |
21 |
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên Phòng |
QB |
22 |
Bộ Tư lệnh Cảnh sát Biển |
QC |
23 |
Bộ Tư lệnh 86 |
QM |
24 |
Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
BL |
25 |
Binh chủng Tăng, Thiết giáp |
BB |
26 |
Binh chủng Công binh |
BC |
27 |
Binh chủng Đặc công |
BK |
28 |
Binh chủng Pháo binh |
BP |
29 |
Binh chủng Hóa học |
BH |
30 |
Binh chủng Thông tin liên lạc |
BT |
31 |
Học viện Quốc phòng |
HA |
32 |
Học viện Lục quân |
HB |
33 |
Học viện Chính trị |
HC |
34 |
Học viện Hậu cần |
HE |
35 |
Học viện Kỹ thuật quân sự |
HD |
36 |
Học viện Quân y |
HH |
37 |
Trường Sĩ quan Lục quân 1 |
HT |
38 |
Trường Sĩ quan Lục quân 2 |
HQ |
39 |
Trường Sĩ quan Chính trị |
HN |
40 |
Cục Đối ngoại |
PA |
41 |
Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam |
PG |
42 |
Ban Cơ yếu Chính phủ |
PK |
43 |
Viện Khoa học và Công nghệ quân sự |
PQ |
44 |
Viện Thiết kế Bộ Quốc phòng |
PM |
45 |
Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga |
PX |
46 |
Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 |
pp- 10 |
47 |
Bệnh viện quân y 175 |
PP-40 |
48 |
Viện Y học cổ truyền Quân đội |
PP-60 |
49 |
Binh đoàn 11 |
AV |
50 |
Binh đoàn 12 |
AT |
51 |
Binh đoàn 15 |
AN |
52 |
Binh đoàn 16 |
AX |
53 |
Binh đoàn 18 |
AM |
54 |
Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội |
VT |
55 |
Tổng công ty 36 - CTCP |
CA |
56 |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội |
CB |
57 |
Tổng Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp Vạn Xuân |
CD |
58 |
Tổng công ty Đông Bắc |
CH |
59 |
Tổng công ty Thái Sơn |
CM |
60 |
Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng |
CN |
61 |
Tổng công ty 319 |
CP |
62 |
Công ty Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất |
CT |
63 |
Tổng công ty xây dựng Lũng Lô |
CV |
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Kèm theo Thông tư số 169/2021/TT-BQP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
I. Xe máy thi công
1. Máy làm đường hầm
a) Máy khoan đường hầm;
b) Xe vận chuyển đường hầm.
2. Máy làm đất:
a) Máy đào:
- Máy đào bánh lốp,
- Máy đào bánh xích,
- Máy đào bánh hỗn hợp;
b) Máy ủi:
- Máy ủi bánh lốp,
- Máy ủi bánh xích,
- Máy ủi bánh hỗn hợp;
c) Máy cạp;
d) Máy san;
đ) Máy lu:
- Máy lu bánh lốp,
- Máy lu bánh thép,
- Máy lu bánh hỗn hợp;
3. Máy thi công mặt đường:
a) Máy rải vật liệu;
b) Máy thi công mặt đường cấp phối;
c) Máy thi công mặt đường bê tông xi măng;
d) Máy trộn bê tông át phan;
đ) Máy tưới nhựa đường;
e) Máy vệ sinh mặt đường;
g) Máy duy tu sửa chữa đường;
h) Máy cào bóc mặt đường.
4. Máy thi công nền móng công trình:
a) Máy đóng cọc;
b) Máy ép cọc;
c) Máy khoan cọc nhồi.
5. Các loại xe máy thi công khác.
II. Xe máy xếp dỡ
1. Máy xúc:
a) Máy xúc bánh lốp;
b) Máy xúc bánh xích;
c) Máy xúc bánh hỗn hợp;
d) Máy xúc ủi.
2. Các loại xe máy nâng hàng.
3. Các loại xe máy xếp dỡ khác.
III. Xe máy chuyên dùng quân sự
1. Xe khắc phục, bố trí vật cản.
2. Xe vượt sông (bánh lốp).
3. Các loại xe máy chuyên dùng quân sự khác.
IV. Các loại xe máy chuyên dùng khác
1. Xe chế biến và gia công gỗ cơ động.
2. Xe cắt, tỉa cây.
3. Xe máy chuyên dùng trong sân bay, bến cảng, nhà kho...
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây