Thông tư 16/2018/TT-BGTVT quy định về quản lý, bảo trì công trình đường sắt quốc gia
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 16/2018/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/2018/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Đông |
Ngày ban hành: | 04/04/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định về quản lý, bảo trì công trình đường sắt quốc gia đã được Bộ Giao thông Vận tải ban hành tại Thông tư 16/2018/TT-BGTVT ngày 04/04/2018.
Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt khi được Nhà nước giao, cho thuê hoặc chuyển nhượng có trách nhiệm thường xuyên theo dõi, tuần, gác, kiểm tra, quan trắc để kịp thời phát hiện công trình, bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình hư hỏng, xuống cấp về chất lượng, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng.
Tối thiểu 01 năm trước khi công trình đường sắt hết thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng có thời hạn, thuê quyền khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia phải sửa chữa hư hỏng công trình nếu có để đảm bảo công năng và an toàn sử dụng.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/07/2018 và thay thế Thông tư 81/2015/TT-BGTVT.
Xem chi tiết Thông tư16/2018/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 16/2018/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2018 |
THÔNG TƯ
Quy định về quản lý, bảo trì công trình đường sắt quốc gia
_____________________
Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về quản lý, bảo trì công trình đường sắt quốc gia.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng với các tổ chức, cá nhân liên có quan đến công tác quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt và bảo trì công trình đường sắt quốc gia do nhà nước đầu tư.
QUẢN LÝ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT,
BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
Nhiệm vụ khảo sát, báo cáo kết quả khảo sát xây dựng công trình;
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo) và các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công;
Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo);
Các kết quả quan trắc, đo đạc, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu công trình (nếu có) trong quá trình thi công, danh mục các thiết bị, phụ tùng, vật tư dự trữ thay thế và các tài liệu khác có liên quan;
Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình;
Quy trình vận hành, khai thác công trình; quy trình bảo trì công trình;
Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có);
Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng của chủ đầu tư;
Thông báo chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
Hồ sơ hoàn thành bảo dưỡng công trình: nội dung, thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 53 của Quy trình bảo trì công trình đường sắt đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại quyết định 2320/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2015;
Hồ sơ hoàn thành sửa chữa định kỳ công trình: nội dung, thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 54 của Quy trình bảo trì công trình đường sắt đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại quyết định 2320/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2015;
Hồ sơ hoàn thành sửa chữa đột xuất công trình: nội dung, thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 55 của Quy trình bảo trì công trình đường sắt đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại quyết định 2320/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2015;
Lý lịch kỹ thuật và sổ kiểm tra theo dõi công trình: mỗi công trình đều phải có lý lịch kỹ thuật công trình và sổ kiểm tra theo dõi công trình (Bản lý lịch kỹ thuật ghi rõ những đặc điểm kỹ thuật và trạng thái chủ yếu của công trình, ghi rõ tình hình diễn biến, thay đổi cấu tạo qua các lần sửa chữa, gia cố, các sự cố đã xảy ra trong quá trình khai thác, các kết quả kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kết quả kiểm định chất lượng công trình; sổ kiểm tra theo dõi ghi chép các kết quả kiểm tra, theo dõi hư hỏng thường xuyên của từng công trình; Sổ được đóng thành quyển có đóng dấu giáp lai của đơn vị quản lý; mỗi sổ có thể ghi chép cho một công trình hoặc nhiều công trình tùy thuộc điều kiện thực tế của công tác quản lý công trình; hết năm, đơn vị ghi chép phải gửi sổ về đơn vị quản lý để lưu, kiểm tra, đối chiếu);
Hồ sơ quản lý chung: hồ sơ quản lý chung công bao gồm, bình đồ duỗi thẳng tuyến đường sắt; mặt bằng bố trí chung ga đường sắt và trắc dọc rút gọn đường sắt (Bình đồ duỗi thẳng tuyến đường sắt: bình đồ duỗi thẳng có tỷ lệ 1/500. Phạm vi lập bình đồ duỗi thẳng: chiều dài theo phạm vi tuyến; chiều rộng tối thiểu hết phạm vi đất dành cho đường sắt và phạm vi các hạng mục công trình của đường sắt. Bình đồ phải thể hiện đầy đủ các yếu tố bình diện, địa hình, địa vật, các công trình đường sắt, phạm vi bảo vệ công trình, hành lang an toàn, mốc chỉ giới đường sắt. Bình đồ duỗi thẳng phải được cập nhật thường xuyên mỗi khi có sự thay đổi, biến động về các yếu tố có liên quan. Mẫu bình đồ duỗi thẳng xem chi tiết tại bản vẽ kèm theo; mặt bằng bố trí chung ga đường sắt: mặt bằng bố trí chung (tỷ lệ 1/500) thể hiện đầy đủ địa hình, địa vật, các công trình phụ trợ có liên quan; phạm vi bảo vệ công trình, hành lang an toàn, mốc chỉ giới; thể hiện đầy đủ các biểu thống kê ghi, kiến trúc tầng trên, đường cong, chiều dài đường ga; mặt bằng bố trí chung phải được cập nhật thường xuyên mỗi khi có sự thay đổi, biến động về các yếu tố có liên quan; mẫu mặt bằng bố trí chung xem chi tiết tại bản vẽ kèm theo);
Trắc dọc rút gọn đường sắt: trắc dọc rút gọn tuyến đường sắt (tỷ lệ cao; dài: 1/200 và 1/1000) thể hiện đầy đủ các yếu tố về bình diện, độ dốc, kiến trúc tầng trên và các công trình phù trợ liên quan; trắc dọc rút gọn tuyến đường sắt phải được cập nhật thường xuyên mỗi khi có sự thay đổi, biến động về các yếu tố có liên quan. Mẫu Trắc dọc rút gọn tuyến đường sắt xem chi tiết tại bản vẽ kèm theo.
Nội dung bảo trì công trình đường sắt bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa, cải tạo công trình đường sắt nhưng không bao gồm các hoạt động làm thay đổi công năng, quy mô công trình theo yêu cầu của quy trình bảo trì công trình đường sắt được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt và quy định của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
Hồ sơ bảo trì công trình đường sắt bao gồm:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
Đối với sửa chữa đột xuất công trình, bộ phận công trình bị hư hỏng do mưa bão, lũ lụt, động đất, thiên tai, thực hiện theo quy định của Bộ Giao thông vận tải về phòng, chống, khắc phục hậu quả lụt, bão, ứng phó sự cố thiên tai và cứu nạn trong hoạt động đường sắt;
Đối với sửa chữa đột xuất công trình, bộ phận công trình bị hư hỏng do các nguyên nhân khác, Bộ Giao thông vận tải ủy quyền cho Cục Đường sắt Việt Nam phê duyệt; báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện.
CHI PHÍ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 và thay thế Thông tư số 81/2015/TT-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo trì công trình đường sắt.
Đối với việc lập, phê duyệt, thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường sắt quốc gia được thực hiện như sau:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2018/TT-BGTVT ngày 04 tháng 4 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, BẢO TRÌ
CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA NĂM...
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Kinh phí (triệu đồng) |
Thời gian thực hiện |
Phương thức thực hiện |
Mức độ ưu tiên |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
TỔNG SỐ (I+II+III+IV+V) |
|
|
|
|
|
|
|
I |
BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN |
|||||||
1 |
Sản phẩm thứ 1 |
km |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tuyến đường sắt... (từ Km... đến Km...) |
km |
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Tuyến đường sắt... (từ Km... đến Km...) |
km |
|
|
|
|
|
|
… |
|
km |
|
|
|
|
|
|
2 |
Sản phẩm thứ 2 |
km |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Tuyến đường sắt... (từ Km... đến Km...) |
km |
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Tuyến đường sắt... (từ Km... đến Km...) |
km |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Sản phẩm thứ n |
km |
|
|
|
|
|
|
20.1 |
Tuyến đường sắt... (từ Km... đến Km...) |
km |
|
|
|
|
|
|
20.2 |
Tuyến đường sắt... (từ Km... đến Km...) |
km |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
SỬA CHỮA ĐỊNH KỲ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Tuyến đường sắt... |
|
|
|
|
|
|
|
|
-….. |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2 |
Tuyến đường sắt... |
|
|
|
|
|
|
|
|
-…… |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Công trình làm mới |
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Tuyến đường sắt... |
|
|
|
|
|
|
|
|
-…… |
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2 |
Tuyến đường sắt... |
|
|
|
|
|
|
|
|
-…… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thực hiện đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Công trình < 500 triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Tuyến đường sắt.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
-…. |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 |
Tuyến đường sắt.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
-…. |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Công trình > 500 triệu |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1.1 |
Tuyến đường sắt.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
-….. |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1.2 |
Tuyến đường sắt.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
-….. |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2 |
Công trình làm mới |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2.1 |
Tuyến đường sắt.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
-……. |
|
|
|
|
|
|
|
22.2.2 |
Tuyến đường sắt.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
-……. |
|
|
|
|
|
|
|
III |
KIỂM ĐỊNH, QUAN TRẮC |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Kiểm định |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Công trình 1 |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Công trình 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
........ |
|
|
|
|
|
|
|
1.n |
Công trình n |
|
|
|
|
|
|
|
|
....... |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Quan trắc |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Công trình 1 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Công trình 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
......... |
|
|
|
|
|
|
|
2.n |
Công trình n |
|
|
|
|
|
|
|
|
........ |
|
|
|
|
|
|
|
IV |
KHẮC PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ, THIÊN TAI VÀ TAI NẠN (SỬA CHỮA ĐỘT XUẤT) (*) |
|||||||
1 |
Khắc phục sự cố công trình 1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khắc phục sự cố công trình 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
|
|
n |
Khắc phục sự cố công trình n |
|
|
|
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
|
|
V |
CÁC CÔNG TÁC KHÁC |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cập nhật cơ sở dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Quản lý hồ sơ bảo trì c. trình |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lập quy trình bảo trì |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Lập định mức kinh tế-KT |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Các nhiệm vụ quản lý khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
|
|
CHI TIẾT NỘI DUNG SẢN PHẨM BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH |
||||||||
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Chi phí (triệu đồng) |
Thời gian thực hiện |
Phương thức thực hiện |
Mức độ ưu tiên |
Ghi chú |
1 |
SẢN PHẨM THỨ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tuyến đường sắt....(từ Km... đến Km...) |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Khối lượng thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường chính tuyến |
km |
|
|
|
|
|
|
|
- Đường ga |
km |
|
|
|
|
|
|
|
- Ghi |
bộ |
|
|
|
|
|
|
|
- Cầu |
km |
|
|
|
|
|
|
|
- Cống |
km |
|
|
|
|
|
|
|
- Hầm |
km |
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà ga, kho ga |
m2 |
|
|
|
|
|
|
|
- Ke ga, bãi hàng |
m2 |
|
|
|
|
|
|
|
- Điểm gác đường ngang |
điểm |
|
|
|
|
|
|
|
- Đường truyền tải |
km.trục |
|
|
|
|
|
|
|
- Trạm tổng đài |
trạm |
|
|
|
|
|
|
|
- Tín hiệu ra vào ga |
hệ |
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị khống chế |
bộ |
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị điều khiển |
đài |
|
|
|
|
|
|
|
- Cáp tín hiệu |
km.sợi |
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị nguồn |
cung |
|
|
|
|
|
|
|
-………………. |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2 |
Khối lượng vật tư chủ yếu |
|||||||
TT |
Tên vật tư và quy cách |
Đơn vị |
Khối lượng |
|||||
|
- Ray |
thanh |
|
|||||
|
- Tà vẹt bê tông |
thanh |
||||||
|
- Tà vẹt sắt |
thanh |
||||||
|
- Tà vẹt ghi |
thanh |
||||||
|
- Tà vẹt cầu |
thanh |
||||||
|
- Ghi |
bộ |
||||||
|
- Tâm ghi |
cái |
||||||
|
- Đá hộc |
m3 |
||||||
|
- Đá dăm 2,5 x 5 |
m3 |
||||||
|
- Xi măng |
tấn |
||||||
|
- Cát vàng |
m3 |
||||||
|
- .............. |
|
||||||
1.1.3 |
Khối lượng máy thi công |
|||||||
TT |
Tên máy, thiết bị |
Đơn vị |
Khối lượng |
|||||
|
- Máy chèn đường 08-8GS |
|
|
|||||
|
- Máy chèn đường GRAD |
|
||||||
|
- Máy sàng đá balat MR 74 BRU |
|
||||||
|
- Máy đa dụng KGT/V |
|
||||||
|
- Máy thay tà vẹt MRT |
|
||||||
|
- Máy xiết bu lông TEM |
|
||||||
|
- Máy nâng mối gục JA |
|
||||||
|
- Thước đo CRFF |
|
||||||
|
- Máy đo đường |
|
||||||
|
- .................. |
|
||||||
|
- .................. |
|
||||||
1.2 |
Tuyến đường sắt....(từ Km... đến Km...) |
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Khối lượng thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
- .................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
- .................. |
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2 |
Khối lượng vật tư chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
- .................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
- .................. |
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3 |
Khối lượng máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
- .................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
- .................. |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
SẢN PHẨM THỨ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- .................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
- .................. |
|
|
|
|
|
|
|
n |
SẢN PHẨM THỨ n |
|
|
|
|
|
|
|
|
- .................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
-- .................. |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai và tai nạn (sửa chữa đột xuất (*) không nằm trong kế hoạch bảo trì được phê duyệt, sẽ được bổ sung vào kế hoạch trong quá trình thực hiện khi công trình bị hư hỏng do chịu các tác động đột xuất như mưa bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy và những tác động thiên tai đột xuất khác ảnh hưởng đến an toàn sử dụng, vận hành công trình.
- Sản phẩm thứ 1, sản phẩm thứ 2, sản phẩm thứ n: bao gồm các công việc bảo dưỡng công trình đường sắt được giao nhiệm vụ hoặc ký hợp đồng thực hiện với đơn vị bảo trì công trình đường sắt thứ 1, thứ 2,... thứ n.
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư Số 16/2018/TT-BGTVT ngày 04 tháng 4 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TỔNG HỢP TRẠNG THÁI KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
(năm ……)
I. Đường chính tuyến:
1. Tuyến đường sắt: ..........................................................................................................
2. Khổ đường: ...................................................................................................................
3. Lý trình đầu:……….; lý trình cuối:…………; chiều dài ..................................................
4. Tổng chiều dài cầu:…………; trong đó: ………cầu bê tông, ……….cầu thép.
5. Tổng chiều dài hầm: ......................................................................................................
6. Số lượng ghi trên chính tuyến: bộ; tổng chiều dài
7. Trạng thái kỹ thuật đường chính tuyến theo bảng sau:
TT |
Lý trình |
Chiều dài, km |
Nền đường |
Nền đá |
Ray |
Tà vẹt |
Phụ kiện |
Năm sửa chữa |
Trạng thái kỹ thuật |
|||
Đầu |
Cuối |
|
|
Loại |
Dài |
Loại |
Kiểu |
|
|
|
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các đoạn có các yếu tố kỹ thuật khác nhau theo hướng lý trình tiến;
(2) Lý trình đầu của đoạn trên;
(3) Lý trình cuối của đoạn trên;
(4) Chiều dài của đoạn;
(5) Nền đường đào, đắp hay không đào, không đắp;
(6) Chiều dày nền đá;
(7) Loại ray hiện tại (P50, P43, P38);
(8) Chiều dài của mỗi thanh ray, m;
(9) Loại tà vẹt (sắt, gỗ, bê tông, bê tông dự ứng lực);
(10) Kiểu tà vẹt theo từng loại;
(11) Loại phụ kiện liên kết;
(12) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(13) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng đoạn đường (tốt, bình thường, xấu).
II. Đường ga:
1. Tuyến đường sắt: ………………………..
2. Khổ đường:…………………………
3. Lý trình đầu:………………; lý trình cuối: …………………….
4. Trạng thái kỹ thuật đường ga (không kể đường chính tuyến qua ga) theo bảng sau:
TT |
Ga |
Tên đường |
Chiều dài, m |
Ray |
Loại tà vẹt |
Loại phụ kiện |
Năm sửa chữa |
Trạng thái kỹ thuật |
||||
Tên ga |
Lý trình |
|
Toàn bộ |
Đặt ray |
Sử dụng |
Loại |
Dài |
|
|
|
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các ga theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của ga;
(3) Lý trình của ga;
(4) Tên các đường trong ga;
(5) Chiều dài toàn bộ của từng đường, tính từ tim ghi bên này đến tim ghi bên kia;
(6) Chiều đặt ray của từng đường, không kể chiều dài ghi;
(7) Chiều dài sử dụng của từng đường, tính từ mốc xung đột bên này đến mốc xung đột bên kia;
(8) Loại ray sử dụng (P50, P43, P38);
(9) Chiều dài của mỗi thanh ray, m;
(10) Loại tà vẹt (sắt, gỗ, bê tông, bê tông dự ứng lực);
(11) Loại phụ kiện liên kết;
(12) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(13) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng đường ga (tốt, bình thường, xấu).
III. Ghi:
1. Tuyến (đoạn tuyến) đường sắt:…………………………
2. Khổ đường: …………………………
3. Lý trình đầu:……………………; lý trình cuối:……………………;
4. Trạng thái kỹ thuật của từng bộ ghi trong các ga theo bảng sau:
TT |
Tên ga |
Tên ghi |
Lý trình |
Trên đường |
Các yếu tố kỹ thuật của ghi |
Nước sản xuất |
Trạng thái kỹ thuật |
|||||
Tang |
Loại ray |
Chiều dài |
Loại tâm |
Hướng rẽ |
Góc rẽ |
|
|
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các ga theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của ga;
(3) Tên từng bộ ghi trong ga;
(4) Lý trình tim từng bộ ghi trong ga;
(5) Vị trí của bộ ghi trên các đường trong ga;
(6) Số hiệu của từng bộ ghi, tính bằng tang của góc rẽ (1/9, 1/10...);
(7) Loại ray sử dụng của từng bộ ghi (P43, P38...);
(8) Chiều dài của từng bộ ghi, m;
(9) Loại tâm của từng bộ ghi (đúc hay ghép);
(10) Hướng rẽ của ghi (phải, trái);
(11) Góc rẽ của ghi (bao nhiêu độ);
(12) Ghi sản xuất tại nước nào;
(13) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng bộ ghi (tốt, bình thường, xấu).
IV. Cầu:
1. Tuyến đường sắt:…………………………
2. Khổ đường: …………………………
3. Lý trình đầu:……………………; lý trình cuối: ……………………
4. Trạng thái kỹ thuật của từng cầu theo bảng sau:
TT |
Tên cầu |
Lý trình |
Chiều dài cầu, m |
Số nhịp |
Chiều dài dầm, m |
Loại dầm |
Mặt cầu |
Mố/ trụ |
Tải trọng |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Trạng thái kỹ thuật |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các cầu theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của cầu;
(3) Lý trình của cầu;
(4) Chiều dài cầu, tính từ đuôi mố bên này đến đuôi mố bên kia, m;
(5) Số lượng nhịp của cầu;
(6) Chiều dài các dầm từ 1 đến hết; m;
(7) Ghi rõ thép, bê tông, bê tông cốt thép, liên hợp...;
(8) Loại mặt cầu (trần, máng ba lát, chạy trực tiếp...);
(9) Kiểu mố, trụ, vật liệu xây dựng;
(10) Tải trọng thiết kế của toàn cầu hoặc của mố, trụ, dầm (T14, T22...);
(11) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác;
(12) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(13) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng bộ phận cầu (tốt, bình thường, xấu).
V. Cống:
1. Tuyến đường sắt:……………………..
2. Khổ đường: ……………………..
3. Lý trình đầu:…………………….. ; lý trình cuối: ……………………..
4. Trạng thái kỹ thuật của từng cống theo bảng sau:
TT |
Lý trình |
Hình dạng |
Khẩu độ |
Chiều dài cống, m |
Chiều dài thân cống, m |
Vật liệu |
Chiều cao đất đắp, m |
Tải trọng |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Trạng thái kỹ thuật |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các cống theo hướng lý trình tiến;
(2) Lý trình của cống;
(3) Hình dạng mặt cắt ngang (vòm, tròn, vuông...);
(4) Khẩu độ thoát nước của cống (m);
(5) Chiều dài cống, tính cả cửa cống, m;
(6) Chiều dài thân cống, m;
(7) Vật liệu xây dựng cống;
(8) Chiều cao đất đắp trên cống, m;
(9) Tải trọng thiết kế cống (T14, T22,....);
(10) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác;
(11) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(12) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng bộ phận cống (tốt, bình thường, xấu).
VI. Hầm:
1. Tuyến đường sắt:
2. Khổ đường:
3. Lý trình đầu:…………………….. ; lý trình cuối:
4. Trạng thái kỹ thuật của từng hầm theo bảng sau:
TT |
Tên hầm |
Lý trình |
Chiều dài |
Bán kính cong |
Độ dốc |
Hướng rẽ |
Vật liệu |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Trạng thái kỹ thuật |
|
Tường |
Vòm |
||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự hầm theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của hầm;
(3) Lý trình của hầm;
(4) Chiều dài hầm, tính từ cửa hầm bên này đến cửa hầm bên kia, m;
(5) Bán kính đường cong trong hầm, m;
(6) Độ dốc đường trong hầm (%);
(7) Hướng rẽ đường trong hầm (phải hay trái);
(8) Vật liệu tường hầm;
(9) Vật liệu vòm hầm;
(10) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác;
(11) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(12) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng bộ phận hầm (tốt, bình thường, xấu).
VII. Nhà ga, kho ga:
1. Tuyến đường sắt:……………………..
2. Lý trình đầu:……………………..; lý trình cuối:……………………..;
3. Trạng thái kỹ thuật của từng hạng mục công trình theo bảng sau:
TT |
Ga |
Nhà ga |
Kho ga |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Trạng thái kỹ thuật |
|||
Tên ga |
Lý trình |
Diện tích |
Cấp |
Diện tích |
Cấp |
|
|
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các ga theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của ga;
(3) Lý trình của ga;
(4) Diện tích xây dựng nhà ga, m2;
(5) Cấp công trình nhà ga theo phân cấp;
(6) Diện tích xây dựng kho ga, m2;
(7) Cấp công trình kho ga theo phân cấp;
(8) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác;
(9) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(10) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng hạng mục công trình (tốt, bình thường, xấu).
VIII. Ke ga, bãi hàng:
1. Tuyến đường sắt: ……………………..
2. Lý trình đầu:……………………..; lý trình cuối:……………………..;
3. Trạng thái kỹ thuật của từng hạng mục công trình theo bảng sau:
TT |
Ga |
Ke ga |
Bãi hàng |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Trạng thái kỹ thuật |
|||
Tên ga |
Lý trình |
Diện tích |
Vật liệu |
Diện tích |
Vật liệu |
|
|
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các ga theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của ga;
(3) Lý trình của ga;
(4), (6) Diện tích xây dựng, m2;
(5), (7) Vật liệu xây dựng;
(8) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác;
(9) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(10) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng hạng mục công trình (tốt, bình thường, xấu).
IX. Đường ngang:
1. Tuyến đường sắt:……………………..
2. Khổ đường:……………………..
3. Lý trình đầu:……………………..; lý trình cuối:……………………..
4. Trạng thái kỹ thuật của từng đường ngang theo bảng sau:
TT |
Tên ĐN |
Lý trình |
Cấp |
Tầm nhìn |
Phòng vệ |
Diện tích nhà gác |
Góc giao |
Đường bộ |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Trạng thái kỹ thuật |
||
Loại |
Rộng/ kết cấu |
Độ dốc |
|
|
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các đường ngang theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của đường ngang;
(3) Lý trình của đường ngang;
(4) Cấp đường ngang theo quy định;
(5) Tầm nhìn cho phương tiện giao thông đường sắt, đường bộ (về các phía);
(6) Loại hình phòng vệ (có người gác, cảnh báo tự động...);
(7) Diện tích xây dựng, m2 của nhà gác đường ngang;
(8) Góc giao giữa đường sắt và đường bộ;
(9) Loại đường bộ (quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện,...);
(10) Chiều rộng và kết cấu mặt đường bộ;
(11) Độ dốc đường bộ hai bên đường ngang (%);
(12) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác;
(13) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(14) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng bộ phận đường ngang (tốt, bình thường, xấu).
X. Đường truyền tải, trạm tổng đài:
1. Tuyến đường sắt: ……………………..
2. Lý trình đầu:……………………..; lý trình cuối:……………………..; chiều dài……………
3. Số lượng trạm tổng đài:
4. Trạng thái kỹ thuật công trình theo bảng sau:
TT |
Đoạn cột |
Loại cột |
Loại xà |
Số đôi dây |
Các loại cáp |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Trạng thái kỹ thuật |
|||
Từ |
Đến |
|
|
Trần (km/ đôi) |
Quang (km.sợi) |
Khác (km.sợi) |
|
|
|
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các đoạn có các yếu tố kỹ thuật khác nhau theo hướng lý trình tiến;
(2) Số thứ tự cột trước;
(3) Số thứ tự cột sau;
(4) Số lượng, loại cột;
(5) Số lượng, loại xà trên cột;
(6) Số đôi dây trên cột;
(7), (8), (9) Số lượng, chiều dài các loại cáp trên cột;
(10) Năm hoàn thành xây dựng (lắp đặt), đưa vào khai thác;
(11) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(12) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng hạng mục công trình (tốt, bình thường, xấu).
XI. Thiết bị tín hiệu đường ngang cảnh báo tự động
1. Tuyến đường sắt:
2. Tên đường ngang/ lý trình đường ngang:
3. Loại hình thiết bị:
4. Trạng thái kỹ thuật:
TT |
Hạng mục |
Quy cách |
Đơn vị |
Số lượng |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Trạng thái kỹ thuật |
I |
Tín hiệu |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tín hiệu báo hiệu đường bộ |
|
|
|
|
|
|
2 |
Tín hiệu cảnh báo đường ngang |
|
|
|
|
|
|
3 |
Cáp tín hiệu |
|
|
|
|
|
|
4 |
Cáp điện lực |
|
|
|
|
|
|
5 |
Hộp nối cáp |
|
|
|
|
|
|
6 |
Thiết bị phát hiện tàu |
|
|
|
|
|
|
7 |
Tủ điều khiển đường ngang |
|
|
|
|
|
|
8 |
Cần chắn tự động |
|
|
|
|
|
|
9 |
Ắc quy |
|
|
|
|
|
|
II |
Thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
|
2 |
Camera giám sát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XII. Trạm tổng đài
1. Tuyến đường sắt:
2. Vị trí lắp đặt:...
3. Số lượng trạm tổng đài:
4. Trạng thái kỹ thuật theo bảng sau:
TT |
Tên trạm thông tin |
Thiết bị |
Quy cách |
Số lượng |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Trạng thái kỹ thuật |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các trạm theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của trạm;
(3) Loại hình thiết bị (máy tải ba 12 đường VB012 Hà Nội - Nam Định, thiết bị truyền dẫn SDH S385 Hà Nội - Việt Trì; tổng đài điều độ chọn số âm tần DZY -1; bộ nguồn tổng đài BWY -4)
(4) Quy cách, tính năng, công suất;
(5) Số lượng thiết bị;
(6) Ghi rõ năm xây dựng;
(7) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(8) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng hạng mục công trình (tốt, bình thường, xấu).
XIII. Trạm tổng đài, thiết bị thông tin, tín hiệu ga, khu gian
1. Tên ga:
2. Tuyến đường sắt:
3. Loại hình thiết bị:
- Tín hiệu ga:
- Thông tin:
- Tín hiệu khu gian:
4. Số đường đón gửi:
5. Trạng thái kỹ thuật:
TT |
Hạng mục |
Quy cách |
Đơn vị |
Số lượng |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Trạng thái kỹ thuật |
I |
Tín hiệu ga |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tín hiệu ra vào ga |
|
|
|
|
|
|
- |
Tín hiệu vào ga |
|
|
|
|
|
|
- |
Tín hiệu báo trước |
|
|
|
|
|
|
- |
Tín hiệu ra ga đường chính |
|
|
|
|
|
|
- |
Tín hiệu ra ga đường phụ |
|
|
|
|
|
|
- |
Tín hiệu lặp lại vào ga |
|
|
|
|
|
|
- |
Tín hiệu lặp lại ra ga |
|
|
|
|
|
|
- |
Tín hiệu dồn |
|
|
|
|
|
|
- |
Tín hiệu phòng vệ |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
2 |
Thiết bị quay ghi |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
3 |
Cáp tín hiệu |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
4 |
Cáp điện |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
5 |
Hộp nối cáp |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
6 |
Hòm biến thế |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
7 |
Thiết bị phát hiện tàu |
|
|
|
|
|
|
|
Mạch điện đường ray |
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị đếm trục |
|
|
|
|
|
|
8 |
Thiết bị điều khiển chạy tàu |
|
|
|
|
|
|
|
Đài khống chế |
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính điều khiển chạy tàu |
|
|
|
|
|
|
9 |
Thiết bị liên khóa |
|
|
|
|
|
|
|
Giá rơ le |
|
|
|
|
|
|
|
Giá TFM |
|
|
|
|
|
|
|
Tủ liên khóa SSI |
|
|
|
|
|
|
10 |
Thiết bị nguồn điện |
|
|
|
|
|
|
|
Tủ nguồn điện |
|
|
|
|
|
|
|
Ắc quy tín hiệu |
|
|
|
|
|
|
|
Tủ UPS tín hiệu |
|
|
|
|
|
|
|
Máy phát điện |
|
|
|
|
|
|
|
Tủ điện hạ thế |
|
|
|
|
|
|
11 |
Giá phối dây |
|
|
|
|
|
|
12 |
Máy tính kỹ thuật viên |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
II |
Tín hiệu khu gian |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thiết bị đóng đường |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
2 |
Cột tín hiệu khu gian |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
3 |
Tủ rơ le |
|
|
|
|
|
|
4 |
Tủ nguồn điện |
|
|
|
|
|
|
|
Ắc quy |
|
|
|
|
|
|
5 |
Thiết bị phát hiện tàu |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
6 |
Cáp tín hiệu |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
7 |
Cáp điện |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
8 |
Hộp nối cáp |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
III |
Thông tin |
|
|
|
|
|
|
1 |
Phòng trực ban |
|
|
|
|
|
|
- |
Tổng đài tập trung trong ga |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
- |
Điện thoại đóng đường |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
- |
Điện thoại hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
- |
Điện thoại đường ngang |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
- |
Điện thoại chòi ghi |
|
|
|
|
|
|
2 |
Phòng máy thông tin |
|
|
|
|
|
|
- |
Thiết bị truyền dẫn |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
- |
Thiết bị điều độ |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
- |
Tủ nguồn điện thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
Ắc quy thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
UPS thông tin |
|
|
|
|
|
|
- |
Cáp thông tin nội hạt |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
IV |
Thiết bị khác |
|
|
|
|
|
|
1 |
Trạm biến áp |
|
|
|
|
|
|
2 |
Cáp điện hạ thế |
|
|
|
|
|
|
3 |
Hệ thống tiếp đất chống sét |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XXV. Thiết bị thông tin, tín hiệu giám sát, điều độ chạy tàu
TT |
Hạng mục |
Quy cách |
Địa chỉ |
Đơn vị |
Số lượng |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Trạng thái kỹ thuật |
1 |
Hệ thống thông tin điều độ chạy tàu |
|
|
Hệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hệ thống tín hiệu giám sát, điều độ chạy tàu tập trung |
CTC |
|
Hệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hệ thống giám sát thiết bị tín hiệu ga |
|
|
Hệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hệ thống giám sát thiết bị tín hiệu đường ngang |
|
|
Hệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Hệ thống điều hành vận tải |
OCC |
|
Hệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XV. Thiết bị thông tin tín hiệu đường ngang có người gác
1. Tên đường ngang:
2. Tuyến đường sắt:
3. Loại hình thiết bị:
4. Trạng thái kỹ thuật:
TT |
Hạng mục |
Quy cách |
Đơn vị |
Số lượng |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Trạng thái kỹ thuật |
I |
Tín hiệu |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tín hiệu báo hiệu đường bộ |
|
|
|
|
|
|
2 |
Tín hiệu ngăn đường sắt |
|
|
|
|
|
|
3 |
Cáp tín hiệu |
|
|
|
|
|
|
4 |
Hộp nối cáp |
|
|
|
|
|
|
5 |
Hòm biến thế |
|
|
|
|
|
|
6 |
Thiết bị phát hiện tàu |
|
|
|
|
|
|
7 |
Đài điều khiển đường ngang |
|
|
|
|
|
|
8 |
Ắc quy |
|
|
|
|
|
|
II |
Thông tin |
|
|
|
|
|
|
1 |
Điện thoại đường ngang |
|
|
|
|
|
|
2 |
Cáp thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XI. Thiết bị tín hiệu đường ngang cảnh báo tự động
1. Tuyến đường sắt:
2. Tên đường ngang/lý trình đường ngang:
3. Loại hình thiết bị:
4. Trạng thái kỹ thuật:
TT |
Hạng mục |
Quy cách |
Đơn vị |
Số lượng |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Trạng thái kỹ thuật |
I |
Tín hiệu |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tín hiệu báo hiệu đường bộ |
|
|
|
|
|
|
2 |
Tín hiệu cảnh báo đường ngang |
|
|
|
|
|
|
3 |
Cáp tín hiệu |
|
|
|
|
|
|
4 |
Cáp điện lực |
|
|
|
|
|
|
5 |
Hộp nối cáp |
|
|
|
|
|
|
6 |
Thiết bị phát hiện tàu |
|
|
|
|
|
|
7 |
Tủ điều khiển đường ngang |
|
|
|
|
|
|
8 |
Cần chắn tự động |
|
|
|
|
|
|
9 |
Ắc quy |
|
|
|
|
|
|
II |
Thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
|
2 |
Camera giám sát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2018/TT-BGTVT ngày 04 tháng 4 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BÁO CÁO THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
(... tháng/năm...)
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Kinh phí (triệu đồng) |
Thời gian thực hiện |
Điều chỉnh so với kế hoạch được giao |
Mức độ hoàn thành (%) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây