Thông tư 16/2016/TT-BGTVT chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị

thuộc tính Thông tư 16/2016/TT-BGTVT

Thông tư 16/2016/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:16/2016/TT-BGTVT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Trương Quang Nghĩa
Ngày ban hành:30/06/2016
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đường sắt đô thị

Ngày 30/06/2016, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư số 16/2016/TT-BGTVT quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị, nhấn mạnh, tuyến đường sắt đô thị xây dựng mới phải được đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống và thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống trước khi đưa vào khai thác.
Cũng theo Thông tư này, sau 36 tháng kể từ ngày tuyến đường sắt đô thị xây dựng mới được đưa vào vận hành, hệ thống quản lý an toàn vận hành phải được kiểm tra, chứng nhận định kỳ lần đầu; trước khi kết thúc thời hạn 36 tháng ít nhất 02 tháng, hệ thống phải được tiến hành kiểm tra, chứng nhận định kỳ.
Tương tự, trước khi Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành hết hiệu lực ít nhất 02 tháng, hệ thống quản lý an toàn vận hành phải được tiến hành kiểm tra, chứng nhận định kỳ. Trong đó, Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị có hiệu lực 24 tháng kể từ ngày cấp; Giấy chứng nhận sẽ tự động hết hiệu lực khi tuyến, đoạn đường sắt đô thị tiến hành nâng cấp theo quy định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2016.

 

Xem chi tiết Thông tư16/2016/TT-BGTVT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
Số: 16/2016/TT-BGTVT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2016
 
 
THÔNG TƯ
ĐỐI VỚI ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN AN TOÀN HỆ THỐNG
 
 
Căn cLuật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cNghị định s 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dn thi hành một sĐiều của Luật Đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phquy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vn tải;
Theo đnghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kim Việt Nam;
Bộ trưng Bộ Giao thông vận ti ban hành Thông tư quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đi với đường sắt đô thị.
 
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
 
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
1. Thông tư này quy định: việc thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống; thủ tục thm định hồ sơ an toàn hệ thống cho tuyến đường sắt đô thị khi xây dựng mới và nâng cấp; chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành của tuyến đường sắt đô thị trong quá trình khai thác.
2. Thông tư này không Điều chnh đối với đường st một ray dẫn hướng tự động, đường xe điện bánh sắt chạy chung nền với đường bộ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, thiết kế, xây dựng, vận hành; đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống; thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống cho tuyến đường sắt đô thị khi xây dựng mới và nâng cấp; chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành của tuyến đường sắt đô thị trong quá trình khai thác.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngdưới đây được hiểu như sau:
1. Ri ro là tỉ lệ xuất hiện của một nguy hiểm gây ra thiệt hại và mức độ nghiêm trọng của thiệt hại đó.
2. Đánh giá rủi ro là quá trình phân tích định tính hoặc định lượng rủi ro để có cơ slựa chọn áp dụng các biện pháp kiểm soát rủi ro hiệu quả.
3. An toàn hệ thống là việc đảm bảo an toàn bằng cách áp dụng có hệ thống c biện pháp kỹ thuật, công cụ quản lý để xác định các nguy cơ, kim soát các rủi ro nhằm đạt được các Mục tiêu về độ tin cậy, tính sẵn sàng, khả năng bảo dưỡng và độ an toàn.
4. Đánh giá, chng nhận an toàn hệ thng là quá trình đánh giá độc lập sự phù hợp của hồ sơ, tài liệu, công việc thực hiện với các yêu cầu của tiêu chuẩn qun lý an toàn và xác nhận tuyến đường sắt đô thị đảm bo an toàn vận hành.
5. Tổ chức chứng nhận an toàn độc lập (sau đây gọi tắt là Tổ chức chng nhận)tổ chức độc lập cung cấp dịch vụ đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống cho đường sắt đô thị.
6. Tổ chức vận hành là tổ chức được giao quản lý, vận hành và duy trì hoạt động của tuyến đường sắt đô thị.
7. Ch đu tư là cơ quan, tổ chức shữu vốn hoặc được giao trực tiếp qun lý và sdụng vn đthực hiện hoạt động đầu tư xây dựng đường sắt đô thị.
8. Hệ thống quản lý an toàn vận hành là hệ thống quản lý của Tổ chức vận hành, bao gồm các quy định, hướng dẫn về cơ cấu tổ chức và các quy trình quản của Tổ chức vận hành được xây dựng phù hợp với tiêu chun qun lý an toàn, được cấp có thẩm quyền phê duyệt để kim soát hiệu quả c rủi ro.
9. Giấy chng nhận an toàn hệ thng là chứng chỉ của Tổ chức chứng nhận xác nhận tuyến đường st đô thị được thiết kế, xây dựng phù hp với tiêu chuẩn quản an toàn và đủ Điều kiện an toàn vận hành.
Điều 4. Quy định chung về đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống
1. Tuyến đường sắt đô thị xây dựng mới phải được đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thốngthẩm định hồ sơ an toàn hthống trước khi đưa vào khai thác.
2. Tuyến đường sắt đô thị khi tiến hành nâng cấp một trong các nội dung dưới đây phải được đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống và thm định h sơ an toàn hệ thống trước khi đưa vào khai thác:
a) Thay đổi hệ thống tín hiệu Điều khin chạy tàu;
b) Thay đi kiu loại phương tiện;
c) Cải tạo hệ thng cung cấp điện sức kéo;
d) Nâng cao năng lực vận tải, mở rộng quy mô tuyến;
đ) Thay đổi cấu tổ chức vận hành.
3. Đ cương nhiệm vụ chứng nhận an toàn hệ thống bao gồm các nội dung bn sau đây:
a) Các bộ phận, hthống phụ, hạng Mục thực hiện đánh giá, chứng nhn trong từng giai đoạn;
b) Cơ sphân chia các giai đoạn thực hiện đánh giá, chứng nhận, kế hoạch thực hiện;
c) Các quy định pháp lý, các giới hạn an toàn, tiêu chuẩn an toàn cho từng bộ phận, hệ thống phụ, hạng Mục;
d) Quy trình, phương pháp thực hiện, các thử nghiệm sẽ tiến hành;
đ) Các tài liệu, báo cáo chuyn giao.
4. Đ cương nhiệm vụ chứng nhận an toàn hệ thng sau khi được Chủ đầu tư phê duyệt phải gi cho Cục Đăng kiểm Việt Nam trước khi thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống. Trường hợp đề cương nhiệm vụ chứng nhận an toàn hệ thống chưa phù hợp với quy định tại Khoản 3 Điều này thì Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo tới Chủ đầu tư đhoàn thiện đề cương.
5. Đối với dự án có áp dụng các biện pháp bảo đảm an toàn hệ thống tương đương, phù hợp thì việc đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống do Bộ trưng Bộ Giao thông vận tải quyết định.
Điều 5. Quy định về hệ thống quản lý an toàn vận hành
1. Hệ thống quản lý an toàn vận hành phải được xây dựng trước khi đưa tuyến đường sắt đô thị vào khai thác.
2. Hệ thống quản lý an toàn vận hành bao gồm các nội dung cơ bn sau đây:
a) Chính sách an toàn;
b) Mục tiêu an toàn;
c) Kế hoạch an toàn;
d) Sự phù hợp với các tiêu chun hoặc các quy định;
đ) Quản lý sự thay đổi;
e) Quản lý rủi ro;
g) Quản lý năng lực người thực hiện;
h) Quản lý đào tạo nguồn nhân lực quản lý an toàn;
i) Quản lý tài liệu, trao đổi thông tin;
k) Qun lý tình huống khẩn cấp;
I) Quản lý Điều tra tai nạn, sự cố;
m) Đánh giá nội hộ.
3. Hệ thống quản lý an toàn vận hành phải được Cục Đăng kim Việt Nam kiểm tra, chứng nhận định kỳ trong quá trình khai thác.
 
Chương II. ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN AN TOÀN HỆ THỐNG
 
Điều 6. Nội dung đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống khi xây dựng mới
1. Đánh giá độ tin cậy, tính sẵn sàng, khả năng bảo dưng và độ an toàn đi vi các hthống sau: phương tiện; hệ thống tín hiệu Điều khiển chạy tàu; hệ thống cung cấp điện sức kéo; cửa chắn ke ga (nếu có).
2. Đánh giá rủi ro phương án sơ tán hành khách trong trường hợp khn cấp, trên cu cạn, trong đường hm, nhà ga; đánh giá rủi ro kiểm soát khói, thoát nhiệt, thông gió trong đường hầm.
3. Đánh giá tương thích điện từ.
4. Đánh giá tích hợp hệ thống.
5. Đánh giá thử nghiệm vận hành, chạy thử hệ thống.
6. Đánh giá Hệ thống quản lý an toàn vận hành.
7. Các nội dung đánh giá khác theo yêu cầu của Chđầu tư.
Điều 7. Nội dung đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống khi nâng cấp
1. Đánh giá độ tin cậy, tính sẵn sàng, khả năng bảo dưỡng và độ an toàn đối với các hạng Mục nâng cấp.
2. Đánh giá tích hợp hệ thống.
3. Đánh giá chạy thử hệ thống sau khi nâng cấp.
4. Đánh giá Hệ thống quản lý an toàn vận hành.
5. Các nội dung đánh giá khác theo yêu cầu của Chđầu tư.
Điều 8. Trình tự thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống khi xây dựng mới và nâng cấp
1. Chủ đầu tư xây dựng Điều Khoản tham chiếu của hồ sơ mời thầu đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống theo quy định của pháp luật về đu thầu.
2. Căn cứ Điều Khoản tham chiếu, Tổ chức chứng nhận xây dựng đề cương nhiệm vụ chứng nhận an toàn hệ thống theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Thông tư này.
3. Tổ chức chứng nhận thực hiện theo đề cương nhiệm vụ chứng nhận an toàn hệ thng đã được phê duyệt. Sau khi kết thúc các hạng Mục, giai đoạn chứng nhận. Tổ chức chứng nhận phải có báo cáo đánh giá gửi Chủ đầu tư.
4. Sau khi hoàn thành tất cả các hạng Mục đánh giá theo đề cương nhiệm vụ chứng nhận an toàn hệ thống, Tổ chức chứng nhận lp báo cáo đánh giá cuối cùng, cấp Giấy chứng nhận an toàn hệ thống và đưa ra các khuyến nghị (nếu có).
Điều 9. Giấy chứng nhận an toàn hệ thống
Giấy chứng nhận an toàn hệ thống bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
1. Tên, địa chcủa Tổ chức chứng nhận.
2. Tên của tuyến, đoạn tuyến đường sắt đô thị.
3. Tên, địa chcủa tổ chức vận hành.
4. Thông tin về đặc tính kỹ thuật của tuyến đường sắt đô thị, bao gồm: khđường, chiều dài tuyến, đoạn tuyến, số ga, hệ thống cung cấp điện sức kéo, thành phần đoàn tàu, hệ thống tín hiệu Điều khiển chạy tàu, năng lực chuyên ch.
5. Tiêu chuẩn áp dụng đchứng nhận.
6. Kết luận của Tổ chức chứng nhận về sự phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng và an toàn vận hành của tuyến đường sắt đô thị.
 
Chương III. THẨM ĐỊNH HỒ SƠ AN TOÀN HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
 
Điều 10. Quy định về hồ sơ thẩm định
1. Hồ sơ thm định bao gồm:
a) Giấy đề nghị thm định theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo đánh giá các hạng Mục của Tổ chức chứng nhận;
c) Báo cáo khắc phục các vn đ không phù hp của nhà thầu;
d) Báo cáo đánh giá cui cùng và bn sao Giấy chứng nhận an toàn hệ thống của Tchức chứng nhận.
2. Thời Điểm nộp hồ sơ: Hồ sơ thẩm định nộp sau khi kết thúc đánh giá, chng nhận an toàn hệ thống.
3. Cách thức nộp hồ sơ: Chủ đầu tư nộp hồ sơ thẩm định trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Đăng kim Việt Nam.
Điều 11. Nội dung thẩm định
1. Kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này.
2. Kiểm tra sự phù hợp của các nội dung chứng nhận an toàn hệ thống với đcương nhiệm vụ chứng nhận an toàn hệ thống.
Điều 12. Trình tự thực hiện thẩm định
1. Cục Đăng kim Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, sau 07 ngày làm việc, ktừ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo bằng văn bản cho Chủ đầu tư để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Đăng kim Việt Nam tiến hành thm định h sơ.
2. Trong thời hạn 28 ngày làm việc, ktừ ngày nhận đủ hồ sơ. Cục Đăng kim Việt Nam có trách nhiệm:
a) Thông báo kết quả thẩm định theo mu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này trong trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu;
b) Có văn bản nêu rõ lý do không đạt và yêu cầu Chủ đầu tư khắc phục, hoàn thiện trong trường hợp kết quả thm định không đạt yêu cầu.
 
Chương IV. KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN ĐỊNH KỲ HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VẬN HÀNH ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
 
Điều 13. Quy định về kiểm tra, chứng nhận định kỳ
1. Sau 36 tháng, kể từ ngày tuyến đường sắt đô thị xây dựng mới được đưa vào vận hành, Hệ thống quản lý an toàn vận hành phải được kiểm tra, chứng nhn định kỳ ln đầu. Trước khi kết thúc thời hạn 36 tháng ít nhất 02 tháng. Hệ thống qun lý an toàn vận hành phải được tiến hành kiểm tra, chứng nhận định kỳ.
2. Trước khi Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành hết hiệu lc ít nht 02 tháng, Hệ thống quản lý an toàn vn hành phải được tiến hành kiểm tra, chứng nhn định kỳ.
3. H sơ chứng nhn định kỳ bao gồm:
a) Giấy đề nghị chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường st đô thị theo mu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo đánh giá nội bộ hệ thống quản lý an toàn vận hành và các tài liệu liên quan kèm theo.
4. Cách thức nộp hồ sơ: Tổ chức vận hành nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện đến Cục Đăng kim Việt Nam.
Điều 14. Nội dung thực hiện
1. Xem xét báo cáo đánh giá nội bộ và các tài liệu liên quan đến Hệ thống quản lý an toàn vận hành của Tổ chức vận hành.
2. Kiểm tra việc thực hiện các quy trình trong Hệ thống quản lý an toàn vận hành.
Điều 15. Trình tự thực hiện
1. Cục Đăng kim Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đy đủ thì hướng dẫn hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc có văn bản hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ qua đường bưu điện) trong thời hạn 02 ngày làm việc, ktừ ngày nhn hồ sơ.
2. Trường hợp hồ sơ đy đủ theo quy định, trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, ktừ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức kiểm tra Hệ thống qun lý an toàn và cấp Giấy chng nhn định khệ thống quản lý an toàn vn hành đường sắt đô thị theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm Thông tư này nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu. Trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam có văn bản trả lời và nêu rõ do không cp Giấy chứng nhận định kỳ.
Điều 16. Hiệu lực của Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị
1. Giy chứng nhận định khệ thống quản lý an toàn vận hành đường st đô thị có hiệu lực 24 tháng, ktừ ngày cấp.
2. Giy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn đường sắt đô thị sẽ tự động hết hiệu lực khi tuyến, đoạn tuyến đường sắt đô thị tiến hành nâng cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư này.
 
Chương V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
 
Điều 17. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Chủ trì, phối hợp với Cục Đường sắt Việt Nam, các cơ quan, đơn vị có liên quan và các chuyên gia có chuyên ngành và phù hợp thực hiện:
a) Thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống đường sắt đô thị;
b) Kiểm tra định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành và cấp Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị.
2. Chủ trì, phi hợp với Vụ Khoa học - Công nghệ và các cơ quan chức năng khác hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trong phạm vi cả nước.
Điều 18. Trách nhiệm của Cục Đường sắt Việt Nam
1. Phối hợp với Cục Đăng kim Việt Nam trong việc thực hiện thẩm định hồ sơ an toàn hệ thốngkiểm tra, chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị.
2. Phi hp với các đơn vị liên quan đkiểm tra theo thẩm quyền việc quản lý an toàn đối với đường sắt đô thị.
Điều 19. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
1. Phbiến và triển khai thực hiện Thông tư này tới các tổ chức, cá nhân có liên quan tại địa phương.
2. Thực hiện thanh tra, kiểm tra thường xuyên và đột xuất việc quản lý an toàn đối với đường sắt đô thị.
3. Xử lý theo thẩm quyền đối với các vi phạm trong hoạt động đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đường sắt đô thị và vận hành, khai thác đường sắt đô thị.
Điều 20. Trách nhiệm của Chủ đầu tư
1. Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Điều Khoản tham chiếu của hồ sơ mời thầu đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thng theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Lựa chọn Tổ chức chứng nhận có đủ Điều kiện năng lực thực hiện đánh g, chng nhận an toàn hệ thống cho tuyến đường sắt đô thị theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
3. Phê duyệt đề cương nhiệm vụ chứng nhận an toàn hệ thống của Tổ chức chứng nhn lập.
4. Chủ trì, phối hợp với Tổ chức vận hành xây dựng Hệ thống quản lý an toàn vn hành cho tuyến đường sắt đô thị xây dựng mới.
5. Lập và hoàn thiện hồ sơ thm định an toàn hệ thống theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này.
6. Lập danh Mục các tiêu chuẩn áp dụng cho việc đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống trình cấp quyết định đầu tư phê duyệt theo quy định.
7. Bảo qun, lưu giữ đầy đủ hồ sơ đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống theo quy định và bàn giao đầy đ cho Tổ chức vận hành khi tuyến đường sắt đô thị được đưa vào khai thác.
8. Thanh toán các Khoản kinh phí đthực hiện việc thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống đường sắt đô thị theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Trách nhiệm của Tổ chức vận hành
1. Phối hợp với Chủ đầu tư xây dựng Hệ thống quản lý an toàn vận hành cho tuyến đường sắt đô thị xây dựng mới.
2. Xem xét, lựa chọn Tổ chức chứng nhận có đủ Điều kiện năng lực thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống nếu được giao làm Chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu khi tiến hành nâng cấp tuyến đường sắt đô thị. Khắc phục các tồn tại (nếu có) và hoàn thiện hồ sơ thm định an toàn hệ thống cho tuyến đường sắt đô thị khi nâng cấp theo đề nghị của Cục Đăng kim Việt Nam.
3. Định kỳ 12 tháng, thực hiện đánh giá nội bộ Hệ thống quản lý an toàn vận hành.
4. Duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý an toàn vận hành phù hợp với các tiêu chun quản lý an toàn đã được phê duyệt.
5. Lp và hoàn thiện hồ sơ thm định an toàn hệ thống khi nâng cấp tuyến đường st đô thị.
6. Lập và hoàn thiện hồ chứng nhn định kỳ Hệ thống quản lý an toàn vận hành theo quy định tại Điều 13 ca Thông tư này.
7. Cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho việc kiểm tra, chứng nhận của Cục Đăng kim Việt Nam và các cơ quan có thẩm quyền liên quan.
8. Thanh toán các Khoản kinh phí đthực hiện việc chứng nhận định kỳ Hệ thống qun lý an toàn vận hành đường sắt đô thị theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Trách nhiệm của Tổ chức chứng nhận
1. Lập Đề cương nhiệm vụ chứng nhận an toàn hệ thống trình Chủ đầu tư phê duyệt;
2. Thực hiện theo đúng đề cương nhiệm vụ chứng nhận an toàn hệ thống đã được phê duyệt và chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thng.
 
Chương VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
 
Điều 23. Quy định chuyển tiếp
1. Đi vi các tuyến đường sắt đô thị trin khai xây dựng trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà đã có nhiệm vụ đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống thì tiếp tục thực hiện theo nhiệm vụ đã được phê duyệt và phải thực hiện thm định hồ sơ an toàn hệ thống theo quy định tại Thông tư này.
2. Đối với tuyến đường sắt đô thị trin khai xây dựng trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà không có nhiệm vụ đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống thì Ch đu tư phải xây dựng Hệ thống quản lý an toàn vận hành và hệ thống này phải được Tổ chức chng nhận chứng nhận phù hợp với các tiêu chuẩn quản lý an toàn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 24. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, đề nghị các tchức, cá nhân liên quan kịp thời tổng hợp và báo cáo, gửi ý kiến về Bộ Giao thông vận tải đxem xét, giải quyết.
Điều 25. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kim Việt Nam, Cục trưng Cục Đường st Việt Nam, Cục trưởng Cục Qun lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông, Thtrưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
 
Nơi nhận:
- Như Điều 25;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các
B, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục KSTTHC (Bộ Tư pháp)
;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp):
- Côn
g báo;
- C
ng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông; Tạp chí GTVT:
- Lưu: VT. KHCN.
BỘ TRƯỞNG




Trương Quang Nghĩa

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF TRANSPORT

Circular No.16/2016/TT-BGTVTdated June 30,2016 of the Ministry of Transport onregulations on assessment and certification of urban railway system safety

Pursuant to the Law on Railway dated June 14, 2005;

Pursuant to the Government’s Decree No. 14/2015/ND-CP dated February 13, 2015 providing instructions on the implementation of a number of articles of the Law on Railway;

Pursuant to the Government s Decree No. 107/2012/ND-CP dated December 20th 2012, defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Transport;

At the request of director of Department of Science and Technology and director of the Vietnam Register;

The Minister of Transport has promulgated the Circular stipulating assessment and certification of urban railway safety.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1.Scope of adjustment

1.This Circular stipulates assessment and certification of urban railway safety; procedures for examination and verification of safety for urban railway routes being completely constructed or upgraded; periodical certification of safety management system for urban railway routes during operation.

2.This Circular shall not apply to monorails, tramways.

Article 2.Subject of application

This Circular applies to organizations, individuals in connection with management, construction engineering, operation; assessment and certification of system safety; examination and verification of dossiers of urban railway system for construction and upgrading; periodical certification of the safety management system for urban railway routes during operation.

Article 3. Interpretation of terms

In this Circular, some terms are construed as follows:

1.Risksare possible occurrence of a danger that may cause damage and degree of severity of such damage.

2.Risk assessmentrefers to the qualitative and quantitative analysis of risks as foundations for application of efficient risk control measures.

3.System safetymeans the assurance of safety through systematic application of technical measures, management tools to determine and control risks with the aim of gaining reliability, availability, maintainability and safety.

4.Assessment and certification of system safetymeans the process of independently assessing conformity of dossiers and performed tasks with requirements of safety management standards and certifying the urban railway route ensure safety for operation.

5.Organization that certifies safety independently(hereinafter referred to as ‘the certification body’)refers to the organization that provides the services of assessment and certification of urban railway system safety.

6.Operating organizationrefers to the organization that is tasked with managing, operating and maintaining activities of urban railway routes.

7.Investormeans the agencies, organizations that own capitals or are directly tasked with managing and using capital for the implementation of investment and construction of urban railway routes.

8.Operation safety management systemrefers to the management system of the operating organization including regulations, instructions onorganizational structureand management processes of the operating organization that have been constructed in accordance with safety management standards approved by competent authoritiesto control risks.

9.Certificates of system safetymeans the certificates issued by the certification body certifying that the urban railway routes have been designed and constructed in accordance with safety management standards and operation safety conditions.

Article 4. General provisions on assessment and certification of system safety

1.An urban railway route that has been completely constructed shall be required of assessment and certification of system safety, examination and verification of dossiers of system safety before it is put into operation.

2.An urban railway route, if one of the following items is upgraded, shall be required of assessment and certification of system safety, examination and verification of dossiers of system safety before it is put into operation.

a) Change of train control signaling system;

b) Change of vehicle type;

c) Renovation of motive power supply system;

d) Enhancement of transport capacity and expand network of routes;

dd) Change of organization and operation structure;

3.The outline of tasks of certifying system safety (hereinafter referred to as ‘the outline’) includes following basic information:

a) Components, secondary systems, items to be assessed and certified in phases.

b) Foundations for dividing phases of assessment and certification, implementation plans;

c) Regulations, safety limits, safety standards for components, secondary systems, items;

d) Processes, methods of implementation, tests to be carried out;

dd) Documents, reports to be handed over;

4.The outline after being approved by the investor shall be dispatched to the Vietnam Register before assessment and certification of system safety are carried out.If the outline is found inconsistent with provisions set out in Clause 3 of this Article,the Vietnam Register shall give notification to the investor for completion.

5.For projects that apply equivalent, appropriate safety assurance measures, the assessment and certification of system safety shall be decided by the Minister of Transport.

Article 5. Regulations on operation safety management system

1.The operation safety management system shall be constructed before the urban railway route is put into operation.

2.The operation safety management system includes following basic information:

a) Safety policies;

b) Safety objectives;

c) Safety plans;

d) Conformity with standards or regulations;

dd) Change management;

e)Risk management;

g) Human force capacity management;

h) Safety management human resource management and training;

i) Dossier management and information communications;

k) Emergency management;

l) Accident investigation;

m) Internal assessment.

3.Operation safety management system shall be regularly inspected and certified bythe Vietnam Register during operation.

Chapter II

SYSTEM SAFETY ASSESSMENT AND CERTIFICATION

Article 6. Contents of assessment and certification of system safety in case of complete construction

1.Assess reliability, availability, maintainability and safety of following systems: vehicle types, train control sign allying system, motive power supply system.

2.Assess risks of passenger evacuation measures in case of emergency; risks of controlling smoke, heat escape and ventilation in tunnels.

3.Assess electromagnetic compatibility;

4.Assess system integration.

5.Assess trial operation of the system.

6.Assess operation safety management system.

7.Other items at the request of the investor.

Article 7. Contents of assessment and certification of system safety in case of upgrading

1.Assess reliability, availability, maintainability and safety of upgraded items;

2.Assess system integration.

3.Assess trial operation of the system after upgrading.

4.Assess operation safety management system.

5.Other items at the request of the investor.

Article 8. Procedures for assessment and certification of system safety

1.The investor shall establish the terms of reference of the bidding documents for assessment and certification of system safety according to laws on bidding.

2.Based on the terms of reference, the certification body shall construct the outline of certification of system safety as prescribed in Clause 3, Article 4 hereof.

3.The certification body shall follow the approved outline.After each phase of assessment of items, the certification body should make the report to the investor.

4.After the assessment of all the items according to the outline has been done, the certification body shall make the final report, issue the certificate of system safety and give recommendations (if any).

Article 9. Certificates of system safety

The certification of system safety includes following basic information:

1.Name and address of the certification body.

2.Name of the urban railway routes, sections.

3.Name and address of the operating organization.

4.Technical characteristics of urban railway routes include rail track dimensions, lengths of routes, sections, number of terminals, motive power supply system, train components, train control signaling system, transport capacity.

5.Applicable standards for certification.

6.Conclusions by the certification body on conformity of the urban railway route with applicable standards and operation safety conditions.

Chapter III

EXAMINATION AND VERIFICATION OF URBAN RAILWAY SAFETY DOSSIERS

Article 10. Regulations on dossiers

1.The dossier includes:

a) Written request for examination and verification according to the form in Annex 1 enclosed herewith;

b) Reports on assessment of items made by the certification body;

c) Non-conformity reports by contractors;

d) Final report and copy of the certificate of system safety issued by the certification body.

2.Date of submission: The dossier shall be submitted after the assessment and certification of system safety are completed.

3.Manner of submission: The investor shall  submit the dossier in person or by post to the Vietnam Register.

Article 11. Contents of examination and verification

1.Inspect conformity of the dossier with provisions as prescribed in Article 10 hereof.

2.Inspect conformity of certified issues with the approved outline.

Article 12. Procedures for examination and verification

1.The Vietnam Register shall receive and inspect the dossier. In case the dossier is not adequate as prescribed, after working days since receipt of the dossier, the Vietnam Register shall give written notification to the investor for supplements. In case the dossier is adequate as prescribed, the Vietnam Register shall carry out examination and verification of the dossier.

2.Within 28 working days since receipt of adequate dossier, the Vietnam Register shall:

a) Notify results of examination and verification according to the form in Annex 3 enclosed herewith if such results are satisfactory;

b) Specify the reasons in writing and require the investor to carry out remedial works and completion in case the results are unsatisfactory.

Chapter IV

PERIODICAL INSPECTION AND CERTIFICATION OF URBAN RAILWAY OPERATION SAFETY MANAGEMENT SYSTEM

Article 13. Regulations on periodical inspection an certification

1.After 36 months since the completely constructed urban railway route is put into operation, the operation safety management system should be inspected and certified for the first time. At least two months before the end of the 36-month time limit, the operation safety management system shall be inspected and certified on a periodical basis.

2.At least two months before the certificate of system safety expires, the operation safety management system shall be inspected and certified on a periodical basis.

3.The dossier for periodical certification includes:

a) Written request for periodical certification of the urban railway operation safety management system according to the form in Annex 2 enclosed herewith.

b) Reports on internal assessment of the system and other accompanying relevant documents.

4.Manner of submission:The operating organization shall submit the dossier in person or by post tothe Vietnam Register.

Article 14. Implementationorganization

1.Review reports on internal assessment of the operation safety management system and relevant documents;

2.Inspect the implementation of processes in the operation safety management system.

Article 15. Implementationprocedures

1.The Vietnam Register shall receive and inspect the dossier and give notification for supplements if the dossier is not adequate.

2.If the dossier is adequate as prescribed, within 15 working days since receipt of the dossier, the Vietnam Register shall conduct inspection of the operation safety management system and issue the certificate of system safety according to the form in Annex enclosed herewith if inspection results are satisfactory. If the results are not satisfactory, the Vietnam Register shall give written notification specifying the reasons for refusal to issue the certificate.

Article 16. Validity of periodical certificate of urban railway operation safety management system

1.The periodical certificate of urban railway operation safety management system shall be valid for 24 months since the date of issue.

2.The certificate shall automatically expires when railway routes, sections are upgraded according to provisions set out in Clause 2, Article 4 hereof.

Chapter V

IMPLEMENTATIONORGANIZATION

Article 17. Responsibility of the Vietnam Register

1.Preside over and cooperate with Vietnam Railway Administration, relevant organizations, units and experts in:

a) Carrying out examination and verification of urban railway system safety dossiers;

b) Conducting periodical inspection and certification of urban railway operation safety management system.

2.Preside over and cooperate with the Department of Science and Technology and other functional agencies in instructing and inspecting the implementation of this Circular across the country.

Article 18. Responsibility of Vietnam Railway Administration

1.Cooperate withthe Vietnam Register in carrying out examination and verification of system safety dossiers, and inspection and certification of the urban railway operation safety management system.

2.Cooperate with relevant units in inspecting urban railway safety management within competence.

Article 19. Responsibility of People’s committees of provinces, cities

1.Disseminate this Circular among relevant organizations and individuals in localities.

2.Perform regular or irregular inspection and investigation of urban railway safety management.

3.Handle within competence violations in the assessment and certification of urban railway system safety, operation of urban railway system.

Article 20. Responsibility of the investor

1.Formulate for approval the terms of reference of the bidding documents for assessment and certification of system safety according to laws on bidding.

2.Select the certification body qualified for performing assessment and certification of system safety for urban railway routes according to laws on bidding;

3.Grant approval for the outline formulated by the certification body.

4.Preside over and cooperate with the operating organization in constructing the operation safety management system for the completely constructed urban railway route.

5.Formulate and complete the dossier for examination and verification of system safety according to provisions set out in Article 10 hereof.

6.Formulate the list of standards applicable to assessment and certification of system safety and make submission to the investment decision makers for approval as prescribed.

7.Preserve all assessment dossiers, certificates of system safety as prescribed and hand over all to the operating organization when the urban railway route is put into operation.

8.Pay expenses for performance of examination and verification of urban railway system safety dossiers according to laws.

Article 21. Responsibility of the operating organization

1.Cooperate with the investor in constructing the operation safety management system for the completely constructed urban railway route.

2.Select the certification body qualified for performing assessment and certification of system safety for the urban railway route being upgraded according to laws on bidding if appointed as the investor. Overcome shortcomings (if any) and complete dossiers for examination and verification of system safety for urban railway routes being upgraded at the request of the Vietnam Register.

3.Carry out internal assessment of the operation safety management system on a yearly basis.

4.Maintain and keep the operation safety management system consistent with the approved safety management standards.

5.Formulate and complete dossiers for examination and verification of system safety for urban railway routes being upgraded.

6.Formulate and complete the dossier for examination and verification of system safety according to provisions set out in Article 13 hereof.

7.Provide information and documents for inspection and certification by the Vietnam Register and relevant competent authorities.

8.Pay expenses for performance of periodical certification of urban railway safety management system according to laws.

Article 22. Responsibility of the certification body

1.Formulate and submit the outline to the investor for approval;

2.Follow the approved outline and take responsibility for results of assessment and certification of system safety.

Chapter VI

IMPLEMENTARY PROVISIONS

Article 23. Transitional provisions

1. For urban railway routes that have been constructed with the outline approved before the effective date of this Circular, implementation of the approved tasks shall be continued but the examination and verification of system safety dossiers shall be carried out in accordance with provisions set out hereof.

2.For urban railway routes that have been constructed without the outline approved before the effective date of this Circular, the investor shall formulate the operation safety management system which should be certified (by the certification body) as conformable with the safety management standards approved by competent authorities.

Article 24. Effect

1.This Circular takes effect on August 15, 2016.

2.Any difficulties arising in the course of implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Transport for consideration and handling.

Article 25. Implementationorganization

Chief of the Ministry Office, Chief Inspector of ministries, general directors, directors of the Vietnam Register, Vietnam Railway Administration, directors of Transport Engineering Construction and Quality Management Bureau, heads of relevant agencies, organizations and individuals shall be responsible for executing this Circular./.

The Minister

Truong Quang Nghia

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 16/2016/TT-BGTVT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất