Quyết định 2790/2002/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Quảng Ninh

thuộc tính Quyết định 2790/2002/QĐ-BGTVT

Quyết định 2790/2002/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Quảng Ninh
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:2790/2002/QĐ-BGTVT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Phạm Thế Minh
Ngày ban hành:30/08/2002
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông, Hàng hải

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 2790/2002/QĐ-BGTVT

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 2790/2002/QĐ-BGTVT NGÀY 30 THÁNG 8 NĂM 2002 VỀ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN
THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH QUẢNG NINH VÀ KHU VỰC TRÁCH NHIỆM CỦA CẢNG VỤ QUẢNG NINH

 

Bộ trưởng bộ giao thông vận tải

 

- Căn cứ Điều 58 Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 30 tháng 6 năm 1990;

- Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;

- Căn cứ ý kiến của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh tại Công văn số 440/UB ngày 11 tháng 4 năm 2002;

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,

Quyết định:

 

Điều 1.-

Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh bao gồm:

- Vùng nước trước cầu cảng Hòn Gai, Cái Lân, B12, Cẩm Phả, Mũi Chùa.

- Vùng nước của tuyến luồng hàng hải, vùng neo đậu chuyển tải, tránh bão, thuộc các cảng biển Hòn Gai, Cái Lân, B12, Cẩm Phả, Mũi Chùa, Nhà máy Đóng tàu Hạ Long và khu vực chuyển tải Vạn Gia.

 

Điều2.-

Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh tính theo mực nước thuỷ triều lớn nhất, được quy định như sau:

1. Vùng nước các cảng biển khu vực Hòn Gai gồm các cảng Hòn Gai, Cái Lân, B12: nằm trong giới hạn các đoạn thẳng nối các điểm có toạ độ dưới đây:

A1. Đèn luồng Bãi Cháy tại vị trí có toạ độ: 20057’32" N; 107003’19" E .

A2. Mép phía Bắc Hòn Gồm.

A3. Mép phía Đông Hòn Một.

A4. Mép phía Đông Hòn Bê Cụt Đầu.

A5. 20042’36" N; 107009’20" E.

A6. 20042’36" N; 107011’20" E.

A7. Mép phía Nam Hòn Hủ Lạng.

A8. Mép phía Tây Nam Hòn Vòng Viềng.

A9. Mép phía Tây Nam núi Bài Thơ, chạy dọc theo bờ phía Tây Nam Hòn Gai đến bến phà Bãi Cháy phía Hòn Gai, nối với điểm A10.

A10. Mép phía Tây Bắc đảo Thành Công.

A11. 200 59’ 30" N; 107004’54" E .

A12. 200 59’ 36" N; 107001’00" E .

A13. Mép phía Tây Bắc Nhà máy đóng tàu Hạ Long, chạy dọc cầu cảng Nhà máy đóng tàu Hạ Long đến cảng Cái Lân, cảng Xăng dầu B12, bến phà Bãi Cháy phía Bãi Cháy, nối với điểm A1.

2. Vùng nước các cảng biển khu vực Cẩm Phả gồm cảng Cẩm Phả và các cảng khác: nằm trong giới hạn các đoạn thẳng nối các điểm có toạ độ dưới đây:

B1. Mép phía Đông Nam cảng Cẩm Phả.

B2. Mép phía Tây Bắc hòn Đá Bàn.

B3. Mép phía Tây Bắc hòn ót

B4. Mép phía Tây hòn Gà Chọi.

B5. Mép phía Tây hòn Nét Giữa.

B6. Mép phía Đông hòn Đeo Còm.

A7. Mép phía Nam hòn Hủ Lạng.

A4. Mép phía Đông hòn Bê Cụt Đầu.

A5. 20042’36’’ E, 107009’20’’ E.

A6. 20042’36" N; 107011’20" E.

B7. 20047’18" N; 107017’30" E.

B8. Mép phía Đông Nam hòn Mò Trai.

B9. Mép phía Đông hòn Vạ Ráy Giữa.

B10. 21001’42" N; 107022’30" E.

B11. Mép phía Nam đảo Cặp Tiên.

B12. Mép phía Đông Bắc cảng Cẩm Phả, chạy dọc theo cầu cảng, nối với điểm B1.

3. Vùng nước cảng biển Mũi Chùa: nằm trong giới hạn các đoạn thẳng nối các điểm dưới đây:

C1. Mép phía Đông Bắc cảng Mũi Chùa.

C2. 21017’06" N; 107027’30" E.

C3. Mép phía Tây Nam hòn Thoi Dây.

C4. Mép phía Nam hòn Vẹm

C5. Mép phía Đông Nam hòn Đá Dựng.

C6. Mép phía Đông Nam hòn Ba Rèn Giữa.

C7. Mép phía Bắc hòn Sậu Đông.

C8. Mép phía Bắc hòn Chín.

C9. Mép phía Đông Bắc đảo Cái Bầu, chạy dọc theo bờ phía Bắc đảo Cái Bầu, nối với điểm C10.

C10. Mép phía Tây Bắc đảo Cái Bầu.

C11. Mép phía Tây Nam cảng Mũi Chùa, chạy dọc theo cầu cảng, nối với điểm C1.

4. Vùng nước khu vực chuyển tải Vạn Gia: nằm trong giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm dưới đây:

D1. Mép phía Tây đảo Vĩnh Thực.

D2. 21020’00" N; 1070 50’38" E.

D3. 21019’30" N; 107049’24" E.

D4. 21022’18" N; 1070 48'36" E.

D5. 21024’00" N; 107054’30" E.

D6. 21024’38" N; 108001’00" E.

D7. 21022’18" N; 108001’00" E

D8. 21022’18" N; 107059’56" E

D9. Phía Đông đảo Vĩnh Thực, chạy dọc theo bờ phía Bắc đảo Vĩnh Thực, nối với điểm D1.

 

Điều 3.-

Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão cho tàu thuyền vào khu vực các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh được quy định như sau:

1. Vùng đón trả hoa tiêu và kiểm dịch:

a. Đối với các cảng khu vực Hòn Gai:

- Cho mọi loại tàu thuyền khi thời tiết bình thường: được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý với tâm tại vị trí có toạ độ: 20043’24" N; 107010’18" E .

- Cho mọi loại tàu thuyền khi thời tiết xấu: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5 hải lý với tâm tại vị trí có toạ độ: 20049’00" N; 107008’06" E

- Cho tàu thuyền Việt Nam có trọng tải đến 5.000 DWT: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,4 hải lý với tâm tại vị trí có toạ độ: 20052’30" N; 107004’54" E.

b. Đối với các cảng khu vực Cẩm Phả:

- Cho mọi loại tàu thuyền khi thời tiết bình thường: được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý với tâm tại vị trí có toạ độ: 20043’24" N; 107010’18" E .

- Cho mọi loại tàu thuyền khi thời tiết xấu: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5 hải lý với tâm tại vị trí có toạ độ: 20049’12" N; 107017’00" E.

- Cho tàu thuyền Việt Nam có trọng tải đến 5.000 DWT: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,4 hải lý với tâm tại vị trí có toạ độ: 20057’42" N; 107020’18" E .

c. Đối với cảng Mũi Chùa: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,4 hải lý với tâm tại vị trí có toạ độ 21015’05" N; 107040’51" E.

d. Đối với khu chuyển tải Vạn Gia: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5 hải lý với tâm tại vị trí có toạ độ 21022’48" N; 108000’20" E.

2. Vùng neo đậu, chuyển tải và tránh bão:

a. Khu vực Hòn Gai:

- Cho tàu hàng khô có trọng tải trên 30.000 DWT với mớn nước không quá 9,5 mét tại các vị trí có toạ độ:

HL6. 20056’42" N, 107003’30" E.

HL7. 20056’42" N, 107003’34" E.

HL8. 20056’12" N, 107003’42" E.

- Cho tàu hàng khô có trọng tải trên 30.000 DWT với mớn nước trên 9,5m tại các vị trí có toạ độ:

HL11. 20051’36" N, 107007’06" E.

HL12. 20051’42" N, 107006’36" E.

HL15. 20051’48" N, 107006’12" E.

- Cho tàu hàng khô có trọng tải từ 30.000 DWT trở xuống tại các vị trí có toạ độ:

HL1. 20056’09" N, 107004’00" E.

HL2. 20056’28" N, 107003’52" E.

HL3. 20056’38" N, 107003’50" E.

HL4. 20056’48" N, 107003’45" E.

HL5. 20057’00" N, 107003’42" E.

- Cho tàu vận chuyển hàng nguy hiểm tại các vị trí có toạ độ:

HL9. 20052’50" N, 107004’00" E.

- Cho tàu vận chuyển xăng dầu có trọng tải từ 3.000 DWT trở xuống chờ vào cảng B12 tại vị trí có toạ độ:

HL10. 20058’00" N, 107003’45" E.

- Cho tàu vận chuyển xăng dầu có trọng tải trên 3.000 DWT chờ vào cảng Xăng dầu B12 tại các vị trí có toạ độ:

HL13. 20050’46" N, 107007’32" E.

HL14. 20050’24" N, 107007’40" E.

b. Khu vực Cẩm Phả:

- Cho tàu hàng khô có trọng tải từ 20.000 DWT trở lên tại các vị trí có toạ độ:

HN1. 20054’07" N, 107016’18" E.

HN2. 20054’30" N, 107016’ 30" E.

HN3. 20054’53" N, 107016’45" E.

HN4. 20055’15" N, 107016’59" E.

HN5. 20055’39" N, 107017’18" E.

HN6. 20055’58" N, 107017’33" E.

HN7. 20055’08" N, 107017’35" E.

HN8. 20055’25" N, 107017’47" E.

HN9. 20055’43" N, 107017’58" E.

- Cho tàu hàng khô có trọng tải dưới 20.000 DWT tại các vị trí có toạ độ:

HN10. 20055’26" N, 107016’23" E.

HN11. 20055’09" N, 107016’ 12" E.

HN12. 20054’48" N, 107016’02" E.

HN13. 20054’22" N, 107015’46" E.

HN14. 20053’36" N, 107015’46" E.

HN15. 20053’00" N, 107016’12" E.

CO1. 20057’06" N, 107018’56" E.

CO2. 20057’19" N, 107019’ 20" E.

- Cho tàu hàng khô có trọng tải từ 10.000 DWT trở xuống tại các vị trí có toạ độ:

CO4. 20058’22" N, 107021’22" E.

CO5. 20058’45" N, 107022’00" E.

CO6. 20058’51" N, 107022’18" E.

- Cho tàu vận chuyển dầu và sản phẩm của dầu tại các vị trí có toạ độ:

HN16. 20055’56" N, 107016’30" E.

HN17. 20057’00" N, 107017’ 36" E.

HN18. 20056’54" N, 107017’ 09" E.

- Cho tàu vận chuyển hàng nguy hiểm tại vị trí có toạ độ:

CO3. 20057’44" N, 107019’55" E.

c. Khu vực cảng Mũi Chùa:

- Cho tàu vận chuyển hàng khô tại các vị trí có toạ độ

VH1. 21012’45" N, 107037’43" E.

VH2. 21013’00" N, 107038’ 26" E.

VH3. 21013’28" N, 107038’50" E.

VH4. 21013’27" N, 107039’24" E.

- Cho tàu vận chuyển dầu và hàng nguy hiểm tại các vị trí có toạ độ;

VH5. 21013’12" N, 107032’43" E.

VH6. 21012’48" N, 107032’ 27" E.

VH7. 21012’28" N, 107032’52" E.

d. Khu vực chuyển tải Vạn Gia:

- Cho tàu vận chuyển hàng khô có trọng tải từ 10.000 DWT trở xuống tại các vị trí có toạ độ:

VG3. 21023’57" N, 107057’09" E.

VG4. 21023’55" N, 107056’ 50" E.

VG5. 21023’51" N, 107056’39" E.

VG6. 21023’45" N, 107056’29" E.

VG7. 21023’55" N, 107056’27" E.

- Cho tàu vận chuyển xăng dầu tại các vị trí có toạ độ;

VG1. 21024’05" N, 107057’46" E.

VG2. 21024’00" N, 107057’ 29" E.

VG7. 21012’28" N, 107032’52" E.

đ. Các vị trí HL2, HL3, HL4, HL5, HL11, HL12, HL15 được sử dụng cho tàu vào cảng Hải Phòng nhưng phải neo đậu, chuyển tải, tránh bão.

 

Điều 4.-

1. Cảng vụ Quảng Ninh có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan đến mọi hoạt động hàng hải trong vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh.

2. Cảng vụ Quảng Ninh chỉ cho phép các tàu vận chuyển dầu và sản phẩm của dầu được neo đậu sang mạn hàng hoá tại các vị trí theo quy định của Quyết định này sau khi cảng đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện về bảo đảm an toàn hàng hải, phương án ứng cứu sự cố tràn dầu và phương án phòng chống cháy nổ.

3. Cảng vụ Quảng Ninh có trách nhiệm quản lý Nhà nước về trật tự, an toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường đối với tàu vào, ra cảng Hải Phòng nhưng phải neo đậu, chuyển tải, tránh bão tại các vị trí quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 3 Quyết định này.

Cảng vụ Hải Phòng có trách nhiệm thông báo cho Cảng vụ Quảng Ninh chậm nhất trước 02 giờ khi tàu đến ranh giới vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh và thực hiện các thủ tục pháp lý cho các tàu này. Cảng vụ Quảng Ninh có trách nhiệm bố trí vị trí neo đậu cho các tàu nói trên và thông báo cho Cảng vụ Hải Phòng biết.

 

Điều 5.-

Ngoài phạm vi vùng nước nói tại Điều 2, Điều 3 và Điều 4 của Quyết định này, Cảng vụ Quảng Ninh còn có trách nhiệm quản lý nhà nước chuyên ngành về trật tự, an toàn hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh.

 

Điều 6.-

Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1333/VT-PC ngày 1 tháng 7 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về vùng nước cảng Quảng Ninh và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Quảng Ninh, và các quy định trước đây trái với Quyết định này.

 

Điều 7.-

Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải Quảng Ninh, Giám đốc Cảng vụ Quảng Ninh, Giám đốc Cảng vụ Hải Phòng, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF TRANSPORTATION AND COMMUNICATIONS
-------

SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
------------

No: 2790/2002/QD-BGTVT

Hanoi, August 30, 2002

 

DECISION

ON SEAPORTS WATERS IN THE TERRITORY OF QUANG NINH PROVINCE AND AREAS UNDER QUANG NINH PORT AUTHORITYS RESPONSIBILITY

THE MINISTER OF COMMUNICATIONS AND TRANSPORT

Pursuant to Article 58 of Vietnam’s Maritime Code of June 30, 1990;

Pursuant to the Government’s Decree No.22/CP of March 22, 1994 on the tasks, powers, State management responsibilities and organizational structure of the Ministry of Communications and Transport;

Proceeding from the opinions of the People’s Committee of Quang Ninh province in Official Dispatch No.440/UB of April 11, 2002;

At the proposals of the director of the Legal - Transport Department and the director of the Vietnam National Maritime Bureau,

DECIDES:

Article 1.-To publicize seaports waters in the territory of Quang Ninh province, including:

- Waters in front of Hon Gai, Cai Lan, B12, Cam Pha and Mui Chua wharves.

- Waters of navigable lanes and channels, areas for anchorage, transshipment and storm-shelter within Hon Gai, Cai Lan, B12, Cam Pha and Mui Chua seaports, Ha Long Shipyard and Van Gia transshipment area.

Article 2.-The seaports’ waters in the territory of Quang Ninh province measured according to the highest tide level, are prescribed as follows:

1. Waters of seaports in Hon Gai, including Hon Gai, Cai Lan and B12 seaports, are delimited by straight lines linking points of the following coordinates:

A1. Bai Chay channel light at the position of coordinates: 20057’32" N; 107003’19" E.

A2. The northern edge of Gom islet.

A3. The eastern edge of Mot islet.

A4. The eastern edge of Be Cut Dau islet.

A5. 20042’36" N; 107009’20" E.

A6. 20042’36" N; 107011’20" E.

A7. The southern edge of Hu Lang islet.

A8. The southwestern edge of Vong Vieng islet.

A9. The southwestern edge of Bai Tho mountain, stretching along the southwestern shore of Hon Gai to Bai Chay ferry on Hon Gai side, linking to point A10.

A10. The northwestern edge of Thanh Cong island.

A11. 20059’30" N; 107004’54" E.

A12. 20059’36" N; 107001’00" E.

A13. The northwestern edge of Ha Long Shipyard, stretching along the wharf of Ha Long Shipyard to Cai Lan port, B12 Petroleum port, Bai Chay ferry on Bai Chay side, linking to point A1.

2. Waters of seaports in Cam Pha, including Cam Pha port and other ports, are delimited by straight lines linking points of the following coordinates:

B1. The southeastern edge of Cam Pha port.

B2. The northwestern edge of Da Ban islet.

B3. The northwestern edge of Ot islet.

B4. The western edge of Ga Choi islet.

B5. The western edge of Net Giua islet.

B6. The eastern edge of Deo Com islet.

A7. The southern edge of Hu Lang islet.

A4. The eastern edge of Be Cut Dau islet.

A5. 20042’36" N; 107009’20" E.

A6. 20042’36" N; 107011’20" E.

B7. 20047’18" N; 107017’30" E.

B8. The southeastern edge of Mo Trai islet.

B9. The eastern edge of Va Ray Giua islet.

B10. 21001’42" N; 107022’30" E.

B11. The southern edge of Cap Tien island.

B12. The northeastern edge of Cam Pha port, stretching along the wharf, linking to point B1.

3. Waters of Mui Chua seaport are delimited by straight lines linking the following points:

C1. The northeastern edge of Mui Chua port.

C2. 21017’06" N; 107027’30" E.

C3. The southwestern edge of Thoi Day islet.

C4. The southern edge of Vem islet.

C5. The southeastern edge of Da Dung islet.

C6. The southeastern edge of Ba Ren Giua islet.

C7. The northern edge of Sau Dong islet.

C8. The northern edge of Chin islet.

C9. The northeastern edge of Cai Bau island, stretching along the northern shore of Cai Bau island, linking to point C10.

C10. The northwestern edge of Cai Bau island.

C11. The southwestern edge of Mui Chua port, stretching along the wharf, linking to point C1.

4. Waters of Van Gia transshipment area are delimited by straight lines linking the following points:

D1. The western edge of Vinh Thuc island.

D2. 21020’00" N; 107050’38" E.

D3. 21019’30" N; 107049’24" E.

D4. 21022’18" N; 107048’36" E.

D5. 21024’00" N; 107054’30" E.

D6. 21024’38" N; 108001’00" E.

D7. 21022’18" N; 108001’00" E.

D8. 21022’18" N; 107059’56" E.

D9. The eastern side of Vinh Thuc island, stretching along the northern shore of Vinh Thuc island, linking to point D1.

Article 3.-The areas for pilot embarkation-disembarkation, quarantine, moorage and anchorage, transshipment and storm-shelter for vessels on entry into seaports in the territory of Quang Ninh province are prescribed as follows:

1. Areas for pilot embarkation-disembarkation and quarantine:

a/ For seaports in Hon Gai area:

- For all types of vessel in normal weather conditions: Those areas are delimited by a circumference with a radius of one nautical mile and centered at the position of coordinate 20043’24" N; 107010’18" E.

- For all types of vessel in bad weather conditions: Those areas are delimited by a circumference with a radius of 0.5 nautical mile and centered at the position of coordinate 20049’00" N; 107008’06" E.

- For Vietnamese vessels with a tonnage of up to 5,000 DWT: Those areas are delimited by a circumference with a radius of 0.4 nautical mile and centered at the position of coordinate 20052’30" N; 107004’54" E.

b/ For seaports in Cam Pha area:

- For all types of vessel in normal weather conditions: Those areas are delimited by a circumference with a radius of one nautical mile and centered at the position of coordinate 20043’24" N; 107010’18" E.

- For all types of vessel in bad weather conditions: Those areas are delimited by a circumference with a radius of 0.5 nautical mile and centered at the position of coordinate 20049’12" N; 107017’00" E.

- For Vietnamese vessels with a tonnage of up to 5,000 DWT: Those areas are delimited by a circumference with a radius of 0.4 nautical mile and centered at the position of coordinate 20057’42" N; 107020’18" E.

c/ For Mui Chua seaport: Such an area is delimited by a circumference with a radius of 0.4 nautical mile and centered at the position of coordinate 21015’05" N; 107040’51" E.

d/ For Van Gia transshipment area: Such an area is delimited by a circumference with a radius of 0.5 nautical mile and centered at the position of coordinate 21022’48" N; 108000’20" E.

2. Areas for anchorage, transshipment and storm-shelter:

a/ In Hon Gai area:

- For dry cargo ships with a tonnage of over 30,000 DWT and a draught not exceeding 9.5 meters, those areas are at positions of the following coordinates:

HL6. 20056’42" N, 107003’30" E.

HL7. 20056’42" N, 107003’34" E.

HL8. 20056’12" N, 107003’42" E.

- For dry cargo ships with a tonnage of over 30,000 DWT and a draught exceeding 9.5 meters, those areas are at positions of the following coordinates:

HL11. 20051’36" N, 107007’06" E.

HL12. 20051’42" N, 107006’36" E.

HL15. 20051’48" N, 107006’12" E.

- For dry cargo ships with a tonnage of 30,000 DWT or less, those areas are at positions of the following coordinates:

HL1. 20056’09" N, 107004’00" E.

HL2. 20056’28" N, 107003’52" E.

HL3. 20056’38" N, 107003’50" E.

HL4. 20056’48" N, 107003’45" E.

HL5. 20057’00" N, 107003’42" E.

- For ships transporting dangerous cargoes, such an area is at the position of coordinate HL9. 20052’50" N, 107004’00" E.

- For ships transporting petrol and oil with a tonnage of 3,000 DWT or less awaiting permission to enter port B12, such an area is at the position of coordinate: HL10. 20058’00" N, 107003’45" E.

- For ships transporting petrol and oil with a tonnage of over 3,000 DWT awaiting permission to enter petrol and oil port B12, those areas are at the positions of the following coordinates:

HL13. 20050’46" N, 107007’32" E.

HL14. 20050’24" N, 107007’40" E.

b/ In Cam Pha area:

- For dry cargo ships with a tonnage of 20,000 DWT or more, those areas are at positions of the following coordinates:

HN1. 20054’07" N, 107016’18" E.

HN2. 20054’30" N, 107016’30" E.

HN3. 20054’53" N, 107016’45" E.

HN4. 20055’15" N, 107016’59" E.

HN5. 20055’39" N, 107017’18" E.

HN6. 20055’58" N, 107017’33" E.

HN7. 20055’08" N, 107017’35" E.

HN8. 20055’25" N, 107017’47" E.

HN9. 20055’43" N, 107017’58" E.

- For dry cargo ships with a tonnage of under 20,000 DWT, those areas are at positions of the following coordinates:

HN10. 20055’26" N, 107016’23" E.

HN11. 20055’09" N, 107016’12" E.

HN12. 20054’48" N, 107016’02" E.

HN13. 20054’22" N, 107015’46" E.

HN14. 20053’36" N, 107015’46" E.

HN15. 20053’00" N, 107016’12" E.

CO1. 20057’06" N, 107018’56" E.

CO2. 20057’19" N, 107019’20" E.

- For dry cargo ships with a tonnage of 10,000 DWT or less, those areas are at positions of the following coordinates:

CO4. 20058’22" N, 107021’22" E.

CO5. 20058’45" N, 107022’00" E.

CO6. 20058’51" N, 107022’18" E.

- For ships transporting oil and oil products, those areas are at positions of the following coordinates:

HN16. 20055’56" N, 107016’30" E.

HN17. 20057’00" N, 107017’36" E.

HN18. 20056’54" N, 107017’09" E.

- For ships transporting dangerous cargoes, such an area is at position of the coordinate CO3. 20057’44" N, 107019’55" E.

c/ In Mui Chua seaport:

- For dry cargo ships, those areas are at positions of the following coordinates:

VH1. 21012’45" N, 107037’43" E.

VH2. 21013’00" N, 107038’26" E.

VH3. 21013’28" N, 107038’50" E.

VH4. 21013’27" N, 107039’24" E.

- For ships transporting oil and dangerous cargoes, those areas are at positions of the following coordinates:

VH5. 21013’12" N, 107032’43" E.

VH6. 21012’48" N, 107032’27" E.

VH7. 21012’28" N, 107032’52" E.

d/ In Van Gia transshipment area:

- For dry cargo ships with a tonnage of 10,000 DWT or less, those areas are at positions of the following coordinates:

VG3. 21023’57" N, 107057’09" E.

VG4. 21023’55" N, 107056’50" E.

VG5. 21023’51" N, 107056’39" E.

VG6. 21023’45" N, 107056’29" E.

VG7. 21023’55" N, 107056’27" E.

- For ships transporting petrol and oil, those areas are at positions of the following coordinates:

VG1. 21024’05" N, 107057’46" E.

VG2. 21024’00" N, 107057’29" E.

VG7. 21012’28" N, 107032’52" E.

e/ Positions of HL2, HL3, HL4, HL5, HL11, HL12 and HL15 shall be used for ships on entry into Hai Phong port which have to make moorage and anchorage, transshipment or storm-shelter.

Article 4.-

1. Quang Ninh port authority shall have to perform its own tasks and powers as prescribed by Vietnams Maritime Code and the legal documents concerning all maritime activities within waters of seaports in the territory of Quang Ninh province.

2. Quang Ninh port authority shall permit ships transporting oil and oil products to moor and anchor or make ship-to-ship cargo transshipment at the positions prescribed in this Decision only after ports fully satisfy the conditions on maritime safety assurance, rescue plans for oil spills and plans for fire and explosion prevention and fighting.

3. Quang Ninh port authority shall have to perform the State management over maritime order and safety and environmental pollution prevention against ships on entry into or departure from Hai Phong port, which have to moor and anchor, make cargo transshipment or shelter from storms at the positions prescribed at Point e, Clause 2, Article 3 of this Decision.

Hai Phong port authority shall have to notify Quang Ninh port authority within 2 hours before the shipsarrival at the boundaries of waters of seaports in the territory of Quang Ninh province, and carry out legal formalities for such ships. Quang Ninh port authority shall have to arrange anchoring positions for the said ships and notify Hai Phong port authority thereof.

Article 5.-Besides the waters mentioned in Articles 2, 3 and 4 of this Decision, Quang Ninh port authority shall also have to perform the specialized State management over maritime order and safety in sea waters in Quang Ninh provinces territory.

Article 6.-This Decision takes effect 15 days after its signing and replaces Decision No.1333/VT-PC of July 1, 1993 of the Minister of Communications and Transport on waters of Quang Ninh ports and areas under responsibility of Quang Ninh port authority, as well as the previous stipulations which are contrary to this Decision.

Article 7.-The director of the Office, the directors of the Departments attached to the Ministry of Communications and Transport, the director of Vietnam National Maritime Bureau, the director of Vietnam National Riverway Bureau, the director of Quang Ninh province’s Service of Communications and Transport, the directors of Quang Ninh and Hai Phong port authorities, the heads of the concerned agencies and organizations and the concerned individuals shall have to implement this Decision.

 

 

FOR THE MINISTER OF COMMUNICATIONS AND TRANSPORT
VICE MINISTER




Pham The Minh

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 2790/2002/QD-BGTVT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất