Quyết định 2345/QĐ-BGTVT mức giá một số dịch vụ tại cảng hàng không Việt Nam

thuộc tính Quyết định 2345/QĐ-BGTVT

Quyết định 2345/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2345/QĐ-BGTVT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lê Đình Thọ
Ngày ban hành:08/08/2017
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Năm 2018, tăng giá bảo đảm an ninh trên chuyến bay nội địa

Bộ Giao thông Vận tải đã chính thức điều chỉnh mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không tại Quyết định 2345/QĐ-BGTVT ngày 08/08/2017.

Theo Quyết định này, từ ngày 01/01/2018 đến ngày 31/03/2018, mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh cho hành khách hành, hành lý trên các chuyến bay nội địa là 13.636 đồng/hành khách, thay vì 11.818 đồng/hành khách như trước đây. Từ ngày 01/04/2018, mức giá dịch vụ này tiếp tục tăng lên 18.181 đồng/hành khách.

Đối với hành khách, hành lý trên các chuyến bay quốc tế, mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh được ấn định là 2 USD/hành khách từ ngày 01/10/2017.

Với trẻ em từ 02 tuổi đến dưới 12 tuổi, mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh bằng 50% mức giá nêu trên.

Cũng theo Quyết định này, dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý bao gồm: Soi chiếu an ninh hành khách, hành lý; An ninh bảo vệ tàu bay; An ninh cho hành khách chậm, nhỡ chuyến; Quản lý, giám sát hành khách bị từ chối nhập cảnh lưu lại trong 24 giờ; Nhận dạng hành khách, hành lý trước khi lên tàu bay; Canh gác, bảo đảm trật tự địa bàn cảng hàng không…

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/10/2017.

Từ ngày 15/3/2020, Quyết định này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 53/2019/TT-BGTVT.

Xem chi tiết Quyết định2345/QĐ-BGTVT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

Số: 2345/QĐ-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------
Hà Nội, ngày 08 tháng 8 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH MỨC GIÁ, KHUNG GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG
TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY VIỆT NAM

-----------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 ngày 11 tháng 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyn hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không và Thông tư số 07/2017/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2017, của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT;

Theo đề nghị, của Vụ trưởng Vụ Vận tải,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam, bao gồm:
1. Dịch vụ hàng không do Nhà nước quy định mức giá:
a) Dịch vụ cất cánh, hạ cánh;
b) Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không;
c) Dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không.
2. Dịch vụ hàng không do Nhà nước quy định khung giá:
a) Dịch vụ sân đậu tàu bay;
b) Dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách;
c) Dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý;
d) Dịch vụ thuế cầu dẫn khách lên, xuống máy bay;
đ) Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trọn gói tại các cảng hàng không, sân bay (đối với các cảng hàng không còn áp dụng phương thức trọn gói);
e) Dịch vụ phân loại tự động hành lý đi.
Điều 2. Các mức giá, khung giá quy định tại Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2017.
2. Bãi bỏ Điều 4 tại Biểu mức giá dịch vụ điều hành bay đi, đến và dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay ban hành kèm theo Quyết định số 4213/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành mức giá dịch vụ điều hành bay đi, đến và dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay.
3. Trường hợp các tổ chức, cá nhân, nhà vận chuyển đang được hưởng chính sách ưu đãi giá sẽ tiếp tục áp dụng chính sách ưu đãi cho đến hết thời hạn đã được ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung ứng và sử dụng dịch vụ chuyên ngành hàng không chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Tài chính;
- C
ác Vụ: PC, TC, QLDN;
- Cục HKVN;
- Các CVHK: miền Bắc, miền Trung, miền Nam;
- TCT Cảng hàng không Việt Nam - CTCP;
- Các hãng hàng không: VNA, JPA, VJA;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, VTải (B5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Lê Đình Thọ

BIỂU GIÁ, KHUNG GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2345/QĐ-BGTVT ngày 08/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định này, các từ ngữ được hiểu như sau:
1. Chuyến bay: là việc khai thác tàu bay từ khi cất cánh tại một cảng hàng không và hạ cánh tại một cảng hàng không khác tiếp ngay sau đó.
2. Chuyến bay quốc tế: là chuyến bay có điểm hạ cánh hoặc cất cánh tại các cảng hàng không, sân bay ngoài lãnh thổ nước Việt Nam.
3. Chuyến bay nội địa: là chuyến bay có điểm cất cánh và hạ cánh cùng trong lãnh thổ nước Việt Nam.
4. Nhà vận chuyển: là pháp nhân, tổ chức, cá nhân dùng tàu bay thuộc sở hữu của mình hoặc thuê tàu bay thuộc sở hữu của người khác để thực hiện vận chuyển hành khách, hàng hóa và hoạt động hàng không chung.
5. Chuyến bay chuyên cơ: là chuyến bay được sử dụng hoàn toàn riêng biệt hoặc kết hợp vận chuyển thương mại và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận hoặc thông báo theo quy định của Nghị định số 03/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ.
6. Chuyến bay công vụ: là chuyến bay của tàu bay quân sự, tàu bay chuyên dụng của lực lượng hải quan, công an và chuyến bay của các tàu bay dân dụng sử dụng hoàn toàn cho mục đích công vụ nhà nước.
7. Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW): là trọng tải cất cánh tối đa ghi trong Tài liệu khai thác (Operation Specification) của tàu bay.
Nhà vận chuyển thực hiện chuyến bay đi/đến cảng hàng không, sân bay Việt Nam chịu trách nhiệm cung cấp hồ sơ có giá trị pháp lý chứng thực trọng tải cất cánh tối đa của tàu bay cho đơn vị cung ứng dịch vụ.
8. Hàng hóa (kể cả công-te-nơ) theo vận đơn: là hàng hóa có nơi gửi hàng (gốc) ở Việt Nam.
9. Đơn vị khối lượng hàng hóa (kể cả bao bì):
a) Khối lượng tối thiểu tính giá dịch vụ đảm bảo an ninh hàng hóa tại cảng hàng không, sân bay: Tấn.
b) Đối với vận đơn lẻ (dưới 1 tấn): tính theo khối lượng thực tế kiện hàng.
10. Ghế thiết kế: là số ghế hành khách lắp đặt trên tàu bay theo quy định của nhà sản xuất.
11. Cảng hàng không, sân bay căn cứ: là cảng hàng không, sân bay do Cục Hàng không Việt Nam chỉ định cho các nhà vận chuyển khai thác tại Việt Nam, bao gồm yếu tố có đậu lại tàu bay qua đêm.
Điều 2. Phân chia nhóm cảng hàng không
1. Các cảng hàng không của Việt Nam được chia thành 03 nhóm theo quy định của Bộ Giao thông vận tải, cụ thể như sau:
a) Nhóm A là nhóm các cảng hàng không khai thác 24/24 giờ bao gồm: Cảng hàng không Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất, Cam Ranh, Cát Bi, Vinh, Cần Thơ, Phú Quốc, Liên Khương, Phú Bài, Buôn Ma Thuột;
b) Nhóm B là nhóm các cảng hàng không không thuộc nhóm A và nhóm C;
c) Nhóm C là nhóm các cảng hàng không phục vụ kinh tế, xã hội bao gồm: Cảng hàng không Côn Đảo, Điện Biên, Cà Mau, Rạch Giá.
2. Căn cứ tình hình thực tế, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải bổ sung, điều chỉnh danh mục nhóm cảng hàng không phù hợp với các tiêu chuẩn về khả năng cung ứng dịch vụ, sản lượng hạ cất cánh, hành khách thông qua cảng hàng không.
Điều 3. Quy định về khung giờ
1. Nguyên tắc xác định khung giờ:
a) Khung giờ cao điểm được tính là các khung giờ có số chuyến bay thực tế từ 90% trở lên so với giới hạn khai thác của cảng hàng không.
b) Khung giờ thấp điểm được tính là các khung giờ có số chuyến bay thực tế từ 0-30% so với giới hạn khai thác của cảng hàng không.
c) Khung giờ bình thường sẽ là thời gian hoạt động trừ khung giờ cao điểm và khung giờ thấp điểm.
2. Bảng khung giờ cụ thể: Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm ban hành và chủ động cập nhật, công bố điều chỉnh khung giờ cao điểm, thấp điểm tại các cảng hàng không cho phù hợp với tình hình khai thác trong từng thời kỳ.
Điều 4. Quy định về thu giá dịch vụ
1. Đồng tiền thu giá dịch vụ
a) Đối với dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc tế: Đồng tiền thu giá dịch vụ được quy định bằng đô la Mỹ (USD). Việc niêm yết, thanh toán giá dịch vụ thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối.
b) Đối với dịch vụ cung cấp cho chuyến bay nội địa: Đồng tiền thu giá dịch vụ là đồng Việt Nam (VND).
2. Nhà vận chuyển có tàu bay đi, đến cảng hàng không, sân bay Việt Nam chịu trách nhiệm thanh toán cho nhà cung cấp dịch vụ liên quan trước khi tàu bay cất cánh rời khỏi cảng hàng không hoặc thanh toán đầy đủ theo hợp đồng đã ký kết với nhà cung cấp dịch vụ hàng không.
Điều 5. Các trường hợp không thu giá
1. Đối tượng không thu giá dịch vụ hạ, cất cánh tàu bay:
a) Chuyến bay chuyên cơ (không bao gồm chuyến bay chuyên cơ kết hợp vận chuyển thương mại);
b) Chuyến bay công vụ;
c) Chuyến bay tìm kiếm cứu nạn, vận chuyển hàng viện trợ nhân đạo, cứu trợ lũ lụt, thiên tai và làm nhiệm vụ nhân đạo khác;
d) Chuyến bay phải quay trở lại hạ cánh tại cảng hàng không khởi hành sau khi cất cánh trong khoảng thời gian dưới 30 phút vì bất cứ lý do nào.
2. Đối tượng không thu giá bảo đảm an ninh hàng không:
a) Hàng gửi theo đường ngoại giao, hàng viện trợ nhân đạo;
b) Hàng hóa, phụ tùng xuất đi phục vụ sửa chữa và vật tư, vật phẩm của các hãng hàng không phục vụ cho chuyến bay không bao gồm hàng bán miễn thuế trên các chuyến bay);
c) Hành khách đi trên các chuyến bay thuộc đối tượng miễn thu tại khoản 1 điều này;
d) Hành khách quá cảnh trong vòng 24 giờ (không bao gồm hành khách quá cảnh đi nối chuyến nội địa - quốc tế và ngược lại): Chỉ áp dụng trong trường hợp chặng đến và đi từ Việt Nam được xuất trên cùng một vé hành khách và hành lý;
đ) Thành viên tổ bay (kể cả trường hợp chuyển sân);
e) Trẻ em dưới 02 tuổi: tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên.
3. Đối tượng không thu giá phục vụ hành khách
a) Hành khách đi trên các chuyến bay thuộc đối tượng miễn thu tại khoản 1 điều này;
b) Hành khách quá cảnh trong vòng 24 giờ (không bao gồm hành khách quá cảnh đi nối chuyến nội địa - quốc tế và ngược lại): Chỉ áp dụng trong trường hợp chặng đến và đi từ Việt Nam được xuất trên cùng một vé hành khách và hành lý;
c) Thành viên tổ bay (kể cả trường hợp chuyển sân);
d) Trẻ em dưới 02 tuổi: tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên.
Điều 6. Trường hợp điều chỉnh giá
Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ chủ động thực hiện chính sách điều chỉnh giá đối với nhà vận chuyển có tổng số tiền thanh toán giá dịch vụ ghi trên hóa đơn hàng tháng của dịch vụ hạ/cất cánh tàu bay, điều hành bay đi, đến, cụ thể như sau:
1. Đối với các dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc tế:

Giá dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán (USD)

Mức điều chỉnh giảm (%)

Trên 125.000 USD đến dưới 250.000 USD

1,5%

Từ 250.000 USD đến dưới 750.000 USD

2,5%

Từ 750.000 USD đến dưới 1.500.000 USD

3,5%

Từ 1.500.000 USD trở lên

5%

2. Đối với các dịch vụ cung cấp cho chuyến bay nội địa:

Giá dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán (VND)

Mức điều chỉnh giảm (%)

Trên 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng

1,5%

Từ 10 tđồng đến dưới 15 tđồng

2,5%

Từ 15 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ đồng

3,5%

Từ 30 tỷ đồng trở lên

5%

3. Số tiền thanh toán giá dịch vụ được tính theo hóa đơn tách biệt dịch vụ cung ứng cho chuyến bay quốc tế, chuyến bay nội địa. Thời hạn tính: 01 tháng.
Điều 7. Quy định về phương thức thu giá dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và giá dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không
1. Giá dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý (quy định tại khoản 1 Điều 9 của Quyết định này) và giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam (quy định tại Điều 10 của Quyết định này) được thu qua các Nhà vận chuyển khai thác chuyến bay đến và đi từ Việt Nam. Hành khách thanh toán giá bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và giá phục vụ hành khách cùng với giá dịch vụ vận chuyển hàng không.
2. Các Nhà vận chuyển thanh toán tiền thu giá bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và giá phục vụ hành khách cho đơn vị cung ứng dịch vụ nhà ga hành khách, dịch vụ bảo đảm an ninh theo tháng (chi phí chuyển tiền do bên chuyển tiền chịu).
3. Căn cứ thanh toán: Đơn vị cung ứng dịch vụ phục vụ hành khách, dịch vụ bảo đảm an ninh lập “Thông báo thu” trên cơ sở Danh sách hành khách (Passenger Manifest) của các chuyến bay. Số tiền trong “Thông báo thu” được xác định theo công thức:

Số tiền phải trả theo “Thông báo thu”

=

Số tiền thu được từ khách người lớn

+

Số tiền thu được từ khách trẻ em

+

Tiền phạt chậm trả của tháng trước (nếu có)

+

Số tiền thừa (-) thiếu (+) đã được đối chiếu xác minh

-

Chi phí hoa hồng thu hộ

Trong đó:
- Số tiền thu được từ khách người lớn được xác định như sau:

Số tiền thu được từ khách người lớn

=

Mức giá dịch vụ quy định

x

Số khách trong danh sách hành khách

-

Số khách thuộc diện miễn thu, giảm giá

- Số tiền thu được từ khách trẻ em được xác định như sau:

Số tiền thu được từ khách trẻ em

=

Mức giá dịch vụ quy định

x

Số khách thuộc diện miễn thu, giảm giá

-

Số khách thuộc diện miễn thu,

4. Chi phí hoa hồng thu hộ: Hoa hồng thu hộ được xác định theo tỷ lệ 1,5% (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) trên số tiền thanh toán hàng tháng của Hãng hàng không cho mỗi kỳ thanh toán giá dịch vụ phục vụ hành khách và giá dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý.
Công thức:

Chi phí hoa hồng thu hộ

=

1,5%

x

Số tiền thu được từ khách người lớn

+

Số tiền thu sử dụng từ khách trẻ em

5. Số tiền thừa (-) thiếu (+) đã được đối chiếu xác minh: Các hãng hàng không có quyền đề nghị đối chiếu, xác minh nếu phát hiện có sai sót, nhầm lẫn trong “Thông báo thu”. Việc đối chiếu, xác minh và thanh toán lại số tiền chênh lệch (nếu có) được thực hiện ngay trong kỳ liền sau kỳ thanh toán có khiếu nại.
6. Tài liệu chứng minh đối tượng thuộc diện miễn thu, giảm giá: Danh sách hành khách (Passenger Manifest) và tài liệu đặc thù hàng không dưới dạng điện tử (electronic form).
7. Việc thanh toán giữa đơn vị cung ứng dịch vụ và hãng hàng không thực hiện theo hợp đồng ký kết giữa hai bên trong đó quy định chi tiết về thời gian và hình thức thanh toán, cách thức và thời hạn phạt chậm thanh toán. Mức phạt chậm thanh toán áp dụng là 0,5% số tiền chậm thanh toán cho mỗi tuần.
8. Đối với hành khách đi chuyến bay nội địa nối chuyến quốc tế:
a) Chặng nội địa: Thu giá dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và giá phục vụ hành khách quốc nội quy định tại cảng hàng không nơi xuất phát;
b) Chặng quốc tế: Thu giá dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và giá phục vụ hành khách quốc tế quy định tại cảng hàng không trung chuyển.
9. Đối với hành khách đi chuyến bay quốc tế nối chuyến nội địa: Thu giá dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và giá phục vụ hành khách quốc nội quy định tại cảng hàng không trung chuyển.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1
GIÁ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG
DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH MỨC GIÁ
Điều 8. Giá dịch vụ hạ, cất cánh tàu bay
1. Đối tượng áp dụng: Nhà vận chuyển có tàu bay thực hiện chuyến bay hạ cánh tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
2. Giá đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B:

Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

Mức giá ở mức ban đầu (USD/lần)

Giá 1 tấn trên mức ban đầu (USD/tấn)

Dưới 20 tấn

84

 

Từ 20 - dưới 50 tấn

84

3,7

Từ 50 - dưới 150 tấn

195

5,3

Từ 150 - dưới 250 tấn

725

5,7

Từ 250 tấn trở lên

1.295

6,3

3. Mức giá đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B: Căn cứ vào giờ hạ cánh của từng chuyến bay theo lịch bay đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép.
a) Mức giá áp dụng trong khung giờ bình thường:
- Mức giá áp dụng: từ ngày 01/10/2017 đến hết ngày 30/06/2018

Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

Mức giá ở mức ban đầu (VND/lần)

Giá 1 tấn trên mức ban đầu (VND/tấn)

Dưới 20 tấn

698.000

0

Từ 20 đến dưới 50 tấn

698.000

29.000

Từ 50 đến dưới 150 tấn

1.568.000

43.000

Từ 150 đến dưới 250 tấn

5.868.000

47.000

Từ 250 tấn trở lên

10.568.000

54.000

- Mức giá áp dụng: từ ngày 01/07/2018

Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

Mức giá ở mức ban đầu (VND/lần)

Giá 1 tấn trên mức ban đầu (VND/tấn)

Dưới 20 tấn

765.000

0

Từ 20 đến dưới 50 tấn

765.000

32.000

Từ 50 đến dưới 150 tấn

1.725.000

47.000

Từ 150 đến dưới 250 tấn

6.425.000

52.000

Từ 250 tấn trở lên

11.625.000

59.000

b) Mức giá áp dụng trong khung giờ cao điểm: Thu bằng 115% mức giá quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
c) Mức giá áp dụng trong khung giờ thấp điểm: Thu bằng 85% mức giá quy định quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
4. Giá đối với chuyến bay hạ cánh tại các cảng hàng không nhóm C: Thu bằng 60% mức giá quy định khung giờ bình thường phù hợp với MTOW tương ứng đối với chuyến bay hạ cánh tại cảng hàng không nhóm A và B.
5. Quy định tính giá trong một số trường hợp đặc biệt:
a) Thu bằng 50% mức giá quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này phù hợp với MTOW tương ứng đối với:
- Tàu bay lên thẳng và các phương tiện bay khác không phải là máy bay (tự bay bằng mắt trong quá trình bay);
- Tàu bay hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam (không phải cảng hàng không dự định hạ cánh) vì lý do bất khả kháng (thời tiết, kỹ thuật, cấp cứu hành khách, khủng bố, tội phạm...);
- Tàu bay hạ cánh kỹ thuật, không thực hiện lấy khách từ cảng hạ cánh;
- Tàu bay thực hiện các chuyến bay để kiểm tra kỹ thuật, bay chuyển cảng hàng không và bay huấn luyện (không kết hợp khai thác thương mại).
b) Thu bằng 30% mức giá quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này đối với tàu bay sau khi cất cánh từ 30 phút trở lên phải quay lại cảng hàng không nơi xuất phát không phải do lỗi của người khai thác cảng hàng không, sân bay.
Trường hợp do lỗi của người khai thác cảng hàng không, sân bay, Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP thương thảo với các đơn vị để thanh toán, đền bù một cách hợp lý các chi phí thực tế phát sinh do tàu bay phải quay lại cảng hàng không nơi xuất phát.
Điều 9. Giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không
1. Giá dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý
1.1. Đối tượng áp dụng: Hành khách đi tàu bay làm thủ tục đi từ nhà ga tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
1.2. Mức giá dịch vụ:
- Đối với hành khách, hành lý quốc tế: 2 USD/hành khách;
- Đối với hành khách, hành lý quốc nội:
Từ ngày 01/10/2017 đến hết ngày 31/12/2017: 11.818 VND/hành khách.
Từ ngày 01/01/2018 đến hết ngày 31/03/2018: 13.636 VND/hành khách.
Từ ngày 01/04/2018: 18.181 VND/hành khách.
1.3. Quy định tính giá trong trường hợp đặc biệt: Trẻ em từ 2 đến dưới 12 tuổi (tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên) thu bằng (-) 50% mức giá quy định tại Điểm 1.2 trên đây.
1.4. Dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý bao gồm:
- Soi chiếu an ninh hành khách, hành lý;
- An ninh bảo vệ tàu bay;
- An ninh cho hành khách chậm, nhỡ chuyến;
- Quản lý, giám sát hành khách bị từ chối nhập cảnh lưu lại trong vòng 24h;
- Nhận dạng hành khách, hành lý trước khi lên tàu bay;
- Canh gác, bảo đảm trật tự địa bàn cảng hàng không.
2. Giá dịch vụ bảo đảm an ninh đối với hành khách bị từ chối nhập cảnh lưu lại từ 24h trở lên.
2.1. Đối tượng áp dụng: Nhà vận chuyển có hành khách bị từ chối nhập cảnh lưu lại từ 24h trở lên.
2.2. Mức giá dịch vụ:
- Giá theo giờ: 9 USD/khách/giờ;
- Giá theo ngày: 90 USD/khách/ngày.
2.3. Quy định tính giá:
a) Mức giá nêu trên áp dụng đối với tối đa 01 nhân viên an ninh giám sát có trang bị dụng cụ hỗ trợ.
b) Thời gian bắt đầu sử dụng dịch vụ được tính từ khi các bên giao, nhận và ký biên bản bàn giao cho đến khi các bên giao, nhận lại hành khách bị từ chối nhập cảnh và ký biên bản bàn giao.
c) Thời gian tối thiểu cho 01 lần sử dụng dịch vụ là 01 giờ, dưới 60 phút được tính là 01 giờ. Trên 10 giờ được tính giá theo ngày.
3. Giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng hóa, bưu gửi.
3.1. Đối tượng áp dụng: Nhà vận chuyển sử dụng dịch vụ bảo đảm an ninh hàng hóa, bưu gửi.
3.2. Mức giá dịch vụ:

TT

Cảng hàng không

Mức giá dịch vụ

Quốc tế (USD/tấn)

Quốc nội (VND/tấn)

1

Nhóm A, Nhóm B

17,0

140.000

2

Nhóm C

10,2

84.000

Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng hóa, bưu gửi bao gồm:
- Kiểm tra, soi chiếu, lục soát giám sát an ninh hàng hóa, bưu gửi;
- Giám sát, lục soát an ninh, bảo vệ tàu bay;
- Nhận dạng hàng hóa, bưu gửi trước khi lên tàu bay.vụ:
4. Giá bảo đảm an ninh hàng hóa đã qua soi chiếu an ninh từ kho hàng không kéo dài vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không.
4.1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ giám sát, bảo đảm an ninh cho hàng hóa từ điểm kiểm tra soi chiếu tại kho hàng hóa kéo dài đến sân đậu tại cảng hàng không
4.2. Mức thu: 120.000 VND/tấn.
5. Giá dịch vụ bảo đảm an ninh đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa, thiết bị vào phục vụ trong khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay.
5.1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện vận chuyển hàng hóa, thiết bị vào phục vụ trong khu cách ly
5.2. Mức giá dịch vụ: 30.000 VND/lượt xe.
5.3. Nội dung dịch vụ: Kiểm tra phương tiện chuyên chở và kiểm tra niêm phong an ninh suất ăn, xăng dầu, hàng hóa phục vụ khai thác hàng không trước khi vào khu bay.
Điều 10. Giá dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không
1. Đối tượng áp dụng: Hành khách đi tàu bay làm thủ tục đi từ nhà ga tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
2. Mức giá dịch vụ:
a) Giá phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế:
Đơn vị tính: USD/hành khách

Cảng hàng không

Mức giá

1. Nội Bài

25

2. Tân Sơn Nhất

20

3. Đà Nng

20

4. Phú Quốc

18

5. Cần Thơ

16

6. Liên Khương, Cam Ranh, Cát Bi, Vinh

14

7. Cảng hàng không khác

8

b) Giá phục vụ hành khách đi chuyến bay nội địa:
- Mức giá áp dụng: từ ngày 01/10/2017 đến hết ngày 31/12/2017
Đơn vị tính: VND/hành khách

Cảng hàng không

Mức giá

Nhóm A

68.181

Nhóm B

63.636

Nhóm C

54.545

- Mức giá áp dụng từ ngày 01/01/2018 đến hết ngày 31/03/2018
Đơn vị tính: VND/hành khách

Cảng hàng không

Mức giá

Nhóm A

72.727

Nhóm B

68.181

Nhóm C

54.545

- Mức giá áp dụng từ ngày 01/04/2018 đến hết ngày 30/06/2018
Đơn vị tính: VND/hành khách

Cảng hàng không

Mức giá

Nhóm A

77.272

Nhóm B

68.181

Nhóm C

54.545

- Mức giá áp dụng từ ngày 01/07/2018
Đơn vị tính: VND/hành khách

Cảng hàng không

Mức giá

Nhóm A

90.909

Nhóm B

72.727

Nhóm C

54.545

3. Quy định tính giá trong trường hợp đặc biệt: Trẻ em từ 2 đến dưới 12 tuổi (tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên) thu bằng 50% mức giá áp dụng.
Mục 2
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG
DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH
Điều 11. Quy định chung
Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về quản lý giá dịch vụ chuyên ngành hàng không và khung giá được quy định dưới đây, đơn vị cung ứng dịch vụ tại cảng hàng không quy định mức giá cụ thể phù hợp với chất lượng dịch vụ, điều kiện áp dụng và tình hình thị trường; đồng thời thực hiện kê khai giá, niêm yết giá, công bố công khai giá theo quy định pháp luật về quản lý giá.
Điều 12. Khung giá dịch vụ sân đậu tàu bay (Parking charges)
1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
2. Khung giá dịch vụ:
a) Đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B
Đơn vị tính: USD/tấn MTOW

Thời gian đậu lại

Khung giá dịch vụ

Tối thiểu

Tối đa

Miễn thu 2 giờ đầu

 

 

Trên 2 giờ đến 5 giờ

1,96

2,8

Trên 5 giờ đến 8 giờ

2,45

3,5

Trên 8 giờ đến 12 giờ

2,66

3,8

Trên 12 giờ đến 14 giờ

2,80

4,0

Trên 14 giờ đến 18 giờ

2,94

4,2

Trên 18 giờ (giá ngày: USD/tấn/ngày)

2,94

4,2

b) Đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B
Đơn vị tính: VND/tấn MTOW

Thời gian đậu lại

Khung giá dịch vụ

Tối thiểu

Tối đa

Miễn thu 2 giờ đầu

 

 

Trên 2 giờ đến 5 giờ

14.000

20.000

Trên 5 giờ đến 8 giờ

19.000

27.000

Trên 8 giờ đến 12 giờ

20.000

29.000

Trên 12 giờ đến 14 giờ

21.000

30.000

Trên 14 giờ đến 18 giờ

22.000

31.000

Trên 18 giờ (giá ngày: VND/tấn/ngày)

23.000

32.000

c) Trường hợp tàu bay đậu lại phục vụ cho cả chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa: giá thuê sân đậu theo chuyến được xác định bằng bình quân của giá thuê áp dụng đối với chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa;
d) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay tại cảng hàng không nhóm C: Thu bằng 70% mức thu tương ứng tại các cảng hàng không nhóm A và nhóm B.
3. Khung giá áp dụng đối với chuyến bay của nhà vận chuyển chọn cảng hàng không, sân bay của Việt Nam làm cảng hàng không, sân bay căn cứ:
- Từ ngày 01/10/2017 đến hết ngày 30/06/2018: Áp dụng bằng 30% mức thu tương ứng đối với chuyến bay nội địa quy định tại điểm b, d Khoản 2 Điều này.
- Từ ngày 01/07/2018: Áp dụng bằng 50% mức thu tương ứng đối với chuyến bay nội địa quy định tại điểm b, d Khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp vì lý do bất khả kháng, tàu bay phải đậu lại cảng hàng không, sân bay không phải là cảng hàng không, sân bay căn cứ của nhà vận chuyển: Áp dụng mức thu bằng 50% mức thu đang thực hiện đối với loại tàu bay tương ứng.
5. Thời gian đậu lại là khoảng thời gian được tính từ thời điểm đóng chèn và thời điểm rút chèn khỏi bánh tàu bay.
Thời gian đậu lại trên 18 giờ đến 24 giờ được tính là 01 ngày, đối với tàu bay đậu lại trên 24 giờ và cất cánh trong vòng 24 giờ tiếp theo, thời gian đậu lại được tính thêm 01 ngày. Cách tính này sẽ được áp dụng để tính thời gian đậu lại trong những khoảng 24 giờ tiếp theo.
Điều 13. Khung giá dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách
1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
2. Khung giá dịch vụ:
a) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế
Đơn vị tính: USD/lần chuyến

Thời gian sử dụng

Khung giá dịch vụ

Tối thiểu

Tối đa

1/ Tàu bay dưới 240 ghế

 

 

- Đến 2 giờ đầu tiên

85

120

- Mỗi 30 phút tiếp theo (USD/30 phút)

28

40

2/ Tàu bay từ 240 ghế trở lên

 

 

- Đến 2 giờ đầu tiên

125

200

- Mỗi 30 phút tiếp theo (USD/30 phút)

35

50

b) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa
Đơn vị tính: VND/lần chuyến

Thời gian sử dung

Khung giá dịch vụ

Tối thiểu

Tối đa

1/ Tàu bay dưới 240 ghế

 

 

- Đến 2 giđầu tiên

735.000

1.050.000

- Mỗi 30 phút tiếp theo (VND/30 phút)

280.000

400.000

2/ Tàu bay từ 240 ghế trở lên

 

 

- Đến 2 giờ đầu tiên

1.120.000

1.600.000

- Mỗi 30 phút tiếp theo (VND/30 phút)

420.000

600.000

c) Đối với chuyến bay nội địa kết hợp quốc tế: Thu bằng 65% mức thu tương ứng đối với chuyến bay quốc tế.
Điều 14. Khung giá dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách
1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển, đơn vị cung ứng dịch vụ mặt đất có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
2. Khung giá dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách đi tàu bay (Check-in counter) tính theo 2 phương thức: Theo tháng và theo từng chuyến bay tùy thuộc lựa chọn của khách hàng.
a) Đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B

TT

Thuê quầy làm thủ tục hành khách

Đơn vị tính

Khung giá dịch vụ

Tối thiểu

Tối đa

1

Giá thuê theo tháng

USD/quầy/tháng

2.240

3.200

2

Giá thuê theo chuyến

USD/quầy/chuyến

20

29

b) Đối với chuyến bay nội địa tại cảng không nhóm A và nhóm B

TT

Thuê quầy làm thủ tục hành khách

Đơn vị tính

Khung giá dịch vụ

Tối thiểu

Tối đa

1

Giá thuê theo tháng

VND/quầy/tháng

27.000.000

38.000.000

2

Giá thuê theo chuyến

VND/quầy/chuyến

170.000

240.000

c) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm C: Thu bằng 70% mức thu tương ứng tại cảng hàng không nhóm A và B.
3. Khung giá dịch vụ thuê các loại quầy làm thủ tục hành khách khác, gồm: Quầy tại cửa ra máy bay (Boarding counter): Quầy đầu đảo (Service Desk); Quầy chuyển tiếp (Transit counter): Thu bằng 20% mức thu tương ứng đối với quầy làm thủ tục vé hành khách đi tàu bay tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B.
4. Nội dung dịch vụ cho thuê quầy:
a) Mặt bằng hợp lý bố trí quầy bục;
b) Quầy;
c) Máy tính, trang thiết bị liên quan (không bao gồm phần mềm máy tính chuyên dụng);
d) Bảng thông báo quầy;
đ) Băng chuyền gắn với quầy;
e) Điện, nước phục vụ khu vực quầy;
g) Chi phí sửa chữa, quản lý có liên quan.
5. Thời gian sử dụng quầy và số quầy cho từng chuyến bay do cảng hàng không, sân bay và khách hàng thỏa thuận trên cơ sở thông lệ, năng lực cung ứng quầy của từng cảng hàng không, sân bay và quy định của nhà vận chuyển về thời gian làm thủ tục hàng không.
6. Trường hợp quầy thủ tục được sử dụng phục vụ cho cả chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa: giá thuê quầy theo tháng được xác định bằng bình quân của giá thuê theo tháng áp dụng đối với chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa.
Điều 15. Khung giá dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân sử dụng băng chuyền hành lý đến tại các cảng hàng không, sân bay chưa có dịch vụ xử lý hành lý tự động.
2. Khung giá dịch vụ:
a) Đối với các chuyến bay quốc tế
Đơn vị tính: USD/lần

Ghế thiết kế của tàu bay

Khung giá dịch vụ

Tối thiểu

Tối đa

Tàu bay < 40 ghế

0

8

Tàu bay từ 40 - 100 ghế

0

15

Tàu bay từ 100 - 240 ghế

0

25

Tàu bay > 240 ghế

0

42

b) Đối với chuyến bay nội địa
Đơn vị tính: VND/lần

Ghế thiết kế của tàu bay

Khung giá dịch vụ

Tối thiểu

Tối đa

Tàu bay < 40 ghế

0

84.000

Tàu bay từ 40 - 100 ghế

0

154.000

Tàu bay từ 100 - 240 ghế

0

252.000

Tàu bay > 240 ghế

0

420.000

Điều 16. Khung giá dịch vụ xử lý hành lý tự động (Dịch vụ phân loại tự động hành lý đi)
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân sử dụng băng chuyền phân loại tự động hành lý đi tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
2. Khung giá dịch vụ:
a) Đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B
Đơn vị tính: USD/chuyến

Ghế thiết kế của tàu bay

Khung giá dịch vụ

Tối thiểu

Tối đa

Tàu bay < 100 ghế

0

15

Tàu bay từ 100 - 240 ghế

0

25

Tàu bay từ 241 - 300 ghế

0

30

Tàu bay từ 301 - 400 ghế

0

40

Tàu bay > 400 ghế

0

45

b) Đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B
Đơn vị tính: VND/chuyến

Ghế thiết kế của tàu bay

Khung giá dịch vụ

Tối thiểu

Tối đa

Tàu bay < 100 ghế

0

150.000

Tàu bay từ 100 - 240 ghế

0

250.000

Tàu bay từ 241 - 300 ghế

0

320.000

Tàu bay từ 301 - 400 ghế

0

400.000

Tàu bay > 400 ghế

0

490.000

c) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay tại cảng hàng không nhóm C: Thu bằng 70% mức thu tương ứng đối với cảng hàng không nhóm A và nhóm B.
Điều 17. Khung giá phục vụ mặt đất trọn gói tại cảng hàng không nhóm C
1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển trong nước có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
2. Khung giá dịch vụ:
Đơn vị tính: VND/chuyến bay

TT

Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

Khung giá dịch vụ

Tối thiểu

Tối đa

1

Dưới 20 tấn

1.400.000

2.400.000

2

Từ 20 đến dưới 50 tấn

2.100.000

3.600.000

3

Từ 50 đến dưới 100 tấn

2.800.000

4.800.000

4

Từ 100 tấn trở lên

3.500.000

6.000.000

3. Điều kiện áp dụng: Mức giá trên đã bao gồm dịch vụ:
a) Giá phục vụ hạ/cất cánh (chiếm tỷ trọng 20% của giá phục vụ mặt đất trọn gói); giá dẫn tàu bay (nếu có);
b) Phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trên cơ sở đảm bảo nhu cầu tối thiểu của chuyến bay và năng lực thực tế của từng cảng hàng không;
c) Dịch vụ sử dụng phương tiện nhà ga có liên quan trực tiếp tới việc phục vụ các chuyến bay và tiền thuê văn phòng đại diện Hãng vận chuyển (không bao gồm sân đỗ ô tô);
d) Sân đậu máy bay trong thời gian đầu tiên đậu lại không thu tiền.
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF TRANSPORT 

Decision No. 2345/QD-BGTVT dated August 08, 2017 of the Ministry of Transport on charges and price brackets of certain air services in domestic airports and aerodromes

Pursuant to the Law on Vietnam civil aviation No. 66/2006/QH11 dated June 29, 2006 and the Law on Amendments to certain articles of the Law on Vietnam civil aviation No. 61/2014/QH13 dated November 21, 2014;

Pursuant to the Law on Prices No. 11/2012/QH13 dated June 20, 2012;

Pursuant to the Government’s Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 specifying and providing guidelines for implementation of certain articles of the Law on Prices and the Government’s Decree No. 149/2016/ND-CP dated November 11, 2016 on amendments to certain articles of the Decree No. 177/2013/ND-CP;

Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 on functions, tasks, power and organizational structure of the Ministry of Transport;

Pursuant to the Circular No. 36/2015/TT-BGTVT dated July 24, 2015 by the Minister of Transport on management of domestic air transport service charges and air service charges and the Circular No. 07/2017/TT-BGTVT dated March 14, 2017 by the Minister of Transport on amendments to certain articles of the Circular No. 36/2015/TT-BGTVT;

At the request of the Director of the Department of Transport,

DECIDES:

Article 1.Promulgation together with this Decision the schedules and price brackets of certain air services in domestic airports and aerodromes, including:

1. Air services that the State specifies charges:

a) Takeoff and landing service;

b) Air security service;

c) Passenger service.

2. Air services that the State specifies price brackets:

a) Ramp service;

b) Check-in counter services;

c) Baggage handling service;

d) Passenger stairs service;

dd) Lump-sum ground handling services at airports or aerodromes (for those that lump-sum payment is no longer applies to);

e) Automatic baggage classification service.

Article 2.Charges and price brackets stated herein excluding value-added tax.

Article 3.

1.This Decision takes effect on October 01, 2017.

2. Article 4 on the schedule of air navigation services and supporting services thereof attached to the Decision No. 4213/QD-BGTVT dated December 28, 2016 by the Minister of Transport on promulgation of the schedule of air navigation services and supporting services thereof.

3. Organizations, individuals and carriers that are eligible to enjoy price incentives shall be entitled to continue using such incentives until the duration of incentives expires.

Article 4.Chief of secretariat and chief of inspectorate of the Ministry of Transport, Director of the Department of Transport, Director of the Civil Aviation Authority of Vietnam, heads of authorities, organizations and individuals providing and using air services shall implement this Decision.

For the Minister

The Deputy Minister

Le Dinh Tho

 

SCHEDULE AND PRICE BRACKETS

OF CERTAIN AIR SERVICES IN DOMESTIC AIRPORTS AND AERODROMES
(Attached with the Decision No. 2345/QD-BGTVT dated August 08, 2017 by the Minister of Transport)

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Definitions

For the purposes of this Decision, the terms below shall be construed as follows:

1. "flight" means actions of an aircraft taking off from an airport and then landing at another airport thereafter;

2. “international flight” is a flight having a takeoff or landing point located outside the territory of Vietnam.

3. “domestic flight” is a flight having takeoff and landing points located within the territory of Vietnam.

4. “carrier" is a legal entity, organization or individual that uses their own aircraft or leases aircraft to carry cargo and/or passengers and operate general aviation.

5. "VIP flight" is a flight used, separately or in combination with commercial purposes, verified or noticed by competent authorities in accordance with the Government’s Decree No. 03/2009/ND-CP dated January 09, 2009 on ensuring VIP flights.

6. "special flight” is a flight operated by a military aircraft or dedicated aircraft of customs, police and civil aircraft to use for the State services.

7. "maximum takeoff weight (MTOW)” is the maximum takeoff weight specified in the Operation Specification of the aircraft.

The carrier operating arrival/departure flight to/from domestic airports or aerodromes shall provide legal documents certifying the MTOW of aircrafts for a service provider.

8. "goods (including containers) specified in an air waybill" are goods having the place of delivery of (original) goods located in Vietnam.

9. Unit of weight of goods (including packaging):

a) The minimum weight to calculate service charges for goods safety in airports or aerodromes: ton.

b) The unit of the goods of a single air waybill (under 1 ton) shall be calculated according to the actual weight of the package.

10. “designed capacity” is the number of passengers’ seats installed in the cabin in accordance with regulations of the aircraft’s manufacturer.

11. “base airport or aerodrome” is an airport or aerodrome that the Civil Aviation Authority of Vietnam appoints to carriers operating in Vietnam, including overnight parking of aircrafts.

Article 2. Classification of aviation groups

1. The Ministry of Transport shall divide airports in Vietnam into 3 following groups:

a) Group A airports that are round-the-clock airports, including: Noi Bai, Da Nang, Tan Son Nhat, Cam Ranh, Cat Bi, Can Tho, Phu Quoc, Lien Khuong, Phu Bai and Buon Ma Thuot airports;

b) Group B airports that are airports not included in group A and group C airports;

c) Group C airports that are socio-economic airports, including: Con Dao, Dien Bien, Ca Mau and Rach Gia airports.

2. Depending on actual situations, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall request the Ministry of Transport to amend the list of airport groups suitable for standards of service provision capacity, takeoff and landing output and passengers passing through airports.

Article 3. Time frames

1. Rules for determining time frames:

a) Peak time shall be time frames having actual flights accounting for at least 90% over the operation limit of an airport.

b) Off-peak time shall be time frames having actual flights accounting for 0-30% over the operation limit of an airport.

c) Normal time shall be the operating time excluding peak time and off-peak time.

2. For specific time frames, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall issue and actively update and publish the revision of peak time or off-peak time in airports in compliance with each operating season.

Article 4. Charge collection

1. Currency for payment

a) Charges for services provided for international flights: US dollar (USD). The issuance and payment of service charges shall be made in conformity with regulations of law on foreign exchange.

b) Charges for services provided for domestic flights: Vietnam dong (VND).

2. Carriers whose aircrafts are operated to/from domestic airports shall make their payment for relevant service providers before the departure of such aircrafts or in accordance with their agreements concluded with relevant providers.

Article 5. Charge exemption

1. Takeoff and landing service charges shall be exempted for the following flights:

a) VIP flights (excluding VIP flights in combination with commercial purposes);

b) Special flights;

c) Flights performing search and rescue tasks, transporting humanitarian aids, natural disasters relief and performing other humanitarian tasks;

d) Flights having to return to land at the departure airport within 30 minutes after takeoff due to any reasons.

2. Air security service charges shall be exempted for:

a) Goods consigned by foreign affairs or goods used for humanitarian aids;

b) Goods or spare parts delivered to be repaired and materials or products of airlines serving flights (excluding duty-free products selling in cabins);

c) Passengers of the flights eligible for charge exemption mentioned in Clause 1 this Article;

d) Transit passengers within 24 hours (excluding transit passengers to transfer from the domestic flight to the international one and vice versa): Only applying to the flight arrives in and the flight departs from Vietnam that are displayed on the same ticket of passenger and baggage;

dd) Cabin crew (including change of aerodrome);

e) Children under the age of 2: calculated at the time of the first departure.

3. Passenger service charges shall be exempted for:

a) Passengers of the flights eligible for charge exemption mentioned in Clause 1 this Article;

b) Transit passengers within 24 hours (excluding transit passengers to transfer from the domestic flight to the international one and vice versa): Only applying to the flight arrives in and the flight departs from Vietnam that are displayed on the same ticket of passenger and baggage;

c) Cabin crew (including change of aerodrome);

d) Children under the age of 2: calculated at the time of the first departure.

Article 6. Charge adjustment

Service providers shall actively implement policies on charge adjustment for carriers having the total payment for service charges specified in monthly invoices of aircraft takeoff/landing service or air navigation service as follows:

1. Charges for services provided for international flights:

Service charge specified in the invoice (USD)

Reduction (%)

From over 125,000 to under 250,000

1.5%

From 250,000 to under 750,000

2.5%

From 750,000 to under 1,500,000

3.5%

From 1,500,000 or over

5%

2. Charges for services provided for domestic flights:

Service charge specified in the invoice (VND)

Reduction (%)

From over 5 billion to under 10 billion

1.5%

From 10 billion to under 15 billion

2.5%

From 15 billion to under 30 billion

3.5%

From 30 billion or over

5%

3. The payment for service charges shall be calculated separately for invoices of services provided for international flights and those for domestic flights. Deadline: 1 month.

Article 7. Methods of collecting air security service charges for passengers and baggage and passenger service charges at airports

1. The air security service charges for passengers and baggage (mentioned in Clause 1 Article 9 herein) and the passenger service charges at airports or aerodromes (mentioned in Article 10 herein) shall be collected by carriers operating departure/arrival flights from/to Vietnam. Passengers shall make payment for air security service charges for passengers and baggage, passenger service charges and air transport service charges.

2. Carriers shall make payment for air security service charges for passengers and baggage and passenger service charges to providers of monthly passenger service and air security service (money transfer cost shall be covered by the transferor).

3. Payment basis: The provider of passenger service or air security service shall make a “charge collection notice” on the basis of passenger manifests of flights. The amount specified in the "charge collection notice” shall be determined as follows:

Payable amount specified in the “charge collection notice”

=

Amount collected from adult passengers

+

Amount collected from child passengers

+

Fine for late payment in the previous month (if any)

+

Confirmed surplus amount (-) deficit amount (+)

-

Collection commission

Where:

- The amount collected from adult passengers shall be determined as follows:

Amount collected from adult passengers

=

Service charge

x

Number of passengers in the passenger manifest

-

Number of passengers eligible for charge remission

- The amount collected from child passengers shall be determined as follows:

Amount collected from child passengers

=

Service charge

x

Number of passengers eligible for charge remission

-

Number of passengers eligible for charge exemption

4. The collection commission shall be determined according to the rate of 1.5% (VAT inclusive) the monthly payment made by an airline for each payment period for passenger service charges and air security service charges for passengers and baggage.

Formula:

Collection commission

=

1.5%

x

Amount collected from adult passengers

+

Amount collected from child passengers

5. The confirmed surplus amount (-) deficit amount (+): The airline shall be entitled to request the confirmation of such amount if any error is found in the "charge collection notice". The re-confirmation and repayment of the different amount (if any) shall be made immediately in the period subsequent the disputed payment period.

6. Documents proving the people eligible for remission of charges: The passenger manifest and electronic forms related to aviation.

7. Payment between the service provider and the airline shall be made in accordance with the agreement concluded by and between both parties specifying the date and method of payment and deadline for the fine of late payment. The fine of late payment shall be 0.5% of the payment amount per week.

8. For passengers travelling by a domestic flight transferred to an international flight:

a) Domestic schedule: Collecting domestic air security service charges for passengers and baggage and passenger service charges regulated by the airport where the flight departs;

b) International schedule: Collecting international air security service charges and passenger service charges regulated by the airport where the flight transfers.

9. For passengers travelling by an international flight transferred to a domestic flight: Collecting domestic air security service charges for passengers and baggage and passenger service charges regulated by the airport where the flight transfers.

Chapter II

SPECIFIC PROVISIONS

Section 1. AIR SERVICE CHARGES REGULATED BY THE STATE

Article 8. Takeoff and landing service charges

1. Applied to: Carriers whose aircrafts land in domestic airports or aerodromes.

2. Charges for international flights in group A and group B airports:

MTOW

Initial charge (USD/time)

Initial charge per ton (USD/ton)

Under 20 tons

84

 

From 20 to under 50 tons

84

3.7

From 50 to under 150 tons

195

5.3

From 150 to under 250 tons

725

5.7

From 250 tons or over

1,295

6.3

3. Charges for domestic flights in group A and group B airports shall be based on the landing time of each flight in accordance with flight schedules licensed by the Civil Aviation Authority of Vietnam.

a) Charges applying to the normal time:

- Charges applying from October 01, 2017 to June 30, 2018 inclusive:

MTOW

Initial charge (USD/time)

Initial charge per ton (USD/ton)

Under 20 tons

698,000

0

From 20 to under 50 tons

698,000

29,000

From 50 to under 150 tons

1,568,000

43,000

From 150 to under 250 tons

5,868,000

47,000

From 250 tons or over

10,568,000

54,000

- Charges applying from July 01, 2018:

MTOW

Initial charge (USD/time)

Initial charge per ton (USD/ton)

Under 20 tons

765,000

0

From 20 to under 50 tons

765,000

32,000

From 50 to under 150 tons

1,725,000

47,000

From 150 to under 250 tons

6,425,000

52,000

From 250 tons or over

11,625,000

59,000

b) Charges applying to the peak time shall be collected equivalent to 115% of the charges mentioned in Point a Clause 3 this Article.

c) Charges applying to the off-peak time shall be collected equivalent to 85% of the charges mentioned in Point a Clause 3 this Article.

4. Charges applying to the flight landing at group C airport shall be collected by 60% of the charges applying to the normal time suitable for the MTOW corresponding to the flight landing at group A and group B airports.

5. Charges applying to certain special cases:

a) Collecting 50% of the charges mentioned in Clause 2, Clause 3 and Clause 4 this Article in accordance with the MTOW corresponding to:

- Rotorcrafts and other flying objects that are not aircrafts (self-visual flying during flying process);

- Aircrafts landing at domestic airports/aerodromes (not intended landing airports) due to force majeure events (e.g., weather, technical issues, passenger first-aid, terrorism, crime, etc.);

- Aircrafts landing technically and not taking passengers from landing airports;

- Aircrafts flying to check technical issues, to change airports and for training (not in combination with commercial operation).

b) Collecting 30% of the charges mentioned in Clause 2, Clause 3 and Clause 4 this Article for the aircraft after landing for at least 30 minutes that have to return to the departure airport not due to mistakes caused by the operator of the airport/aerodrome.

In the cases where the mistakes caused by the airport/aerodrome’s operator, the Airports Corporation of Vietnam shall negotiate with authorities to pay or offset appropriately the actual costs arising caused by the return of the aircraft to the departure airport.

Article 9. Air security service charges

1. Air security service charges for passengers and baggage

1.1. Applied to: Air passengers following procedures at terminals of domestic airports or aerodromes.

1.2. Service charges:

- For international passengers and baggage: USD 2/passenger;

- For domestic passengers and baggage:

From October 01, 2017 to December 31, 2017 inclusive: VND 11,818/passenger.

From January 01, 2018 to March 31, 2018 inclusive: VND 13,636/passenger.

From April 01, 2018: VND 18,181/passenger.

1.3. Special case: Charges for children from the age of 2 to under the age of 12 (calculated at the time of the first departure) shall be collected equivalent to (=) 50% of the charges mentioned in Point 1.2 above.

1.4. Air security services for passengers and baggage include:

- Security screening for passengers and baggage;

- Aircraft security;

- Security for passengers of delayed flights;

- Management and supervision of passengers ineligible to immigrate and staying within 24 hours;

- Identification of passengers and baggage before boarding the aircraft;

- Watch standing and ensuring security in the airport area.

2. Air security service charges for passengers ineligible to immigrate and staying for at least 24 hours:

2.1. Applied to: Carriers having passengers ineligible to immigrate and staying for at least 24 hours.

2.2. Service charges:

- Hourly charge: USD 9/passenger/hour;

- Daily charge: USD 90/passenger/hour.

2.3. How to calculate charges:

a) The above-mentioned charges shall apply to only one security guard having combat gear.

b) The time for using services shall be determined from the day on which the parties transfer and conclude a transfer record to the day on which the passenger is rejected to immigrate and concludes the transfer record.

c) The minimum time limit for using the service once shall be an hour; under 60 minutes shall be deemed to be an hour. Over 10 hours shall be calculated as daily charges.

3. Air security service charges for packages:

3.1. Applied to: Carriers using air security services for packages.

3.2. Service charges:

No.

Airport

Service charge

International (USD/ton)

Domestic (USD/ton)

1

Group A, Group B

17.0

140,000

2

Group C

10.2

84,000

Air security service charges for packages include:

- Checking, screening, detection and supervision of packages;

- Security supervision and detection to protect the aircraft;

- Identification of packages before boarding the aircraft.

4. Air security charges for packages after screening from the warehouse to the restricted area at the airport:

4.1. Applied to: Organizations and individuals using air security services for packages from the screening area at the warehouse to the apron of the airport.

4.2. Charge: VND 120,000/ton.

5. Air security service charges for vehicles transporting packages and equipment serving restricted areas of the airport/aerodrome:

5.1. Applied to: Organizations and individuals using vehicles transporting packages or equipment serving isolated areas.

5.2. Service charge: VND 30,000/turn.

5.3. Service contents: Checking vehicles and security seals of servings, petrol and oil and goods serving air operation before moving to the maneuvering area.

Article 10. Passenger service charges at airports

1. Applied to: Air passengers following procedures at terminals of domestic airports or aerodromes.

2. Service charges:

a) For passengers travelling by an international flight:

Unit: USD/passenger

Airport

Charge

1. Noi Bai

25

2. Tan Son Nhat

20

3. Da Nang

20

4. Phu Quoc

18

5. Can Tho

16

6. Lien Khuong, Cam Ranh, Cat Bi, Vinh

14

7. Others

8

b) For passengers travelling by a domestic flight:

- Charges applying from October 01, 2017 to December 31, 2017 inclusive:

Unit: VND/passenger

Airport

Charge

Group A

68,181

Group B

63,636

Group C

54,545

- Charges applying from January 01, 2018 to March 31, 2018 inclusive:

Unit: VND/passenger

Airport

Charge

Group A

72,727

Group B

68,181

Group C

54,545

- Charges applying from April 01, 2018 to June 30, 2018 inclusive:

Unit: VND/passenger

Airport

Charge

Group A

77,272

Group B

68,181

Group C

54,545

- Charges applying from July 01, 2018:

Unit: VND/passenger

Airport

Charge

Group A

90,909

Group B

72,727

Group C

54,545

3. Special case: Charges for children from the age of 2 to under the age of 12 (calculated at the time of the first departure) shall be collected equivalent to (=) 50% of the charges.

Section 2. AIR PRICE BRACKETS REGULATED BY THE STATE

Article 11. General regulations

Pursuant to applicable regulations on management of air service charges and price brackets stated below, service providers at airports shall regulate specific charges suitable for the quality of services, requirements for application and market situations; shall declare, list and publish prices in accordance with regulations of law on management of prices.

Article 12. Parking charges

1. Applied to: Carriers using such services at domestic airports/aerodromes.

2. Service price brackets:

a) Charges for international flights at group A and group B airports:

Unit: USD/MTOW ton

Parking duration

Service price bracket

Min

Max

Free of charge for the first 2 hours

 

 

From over 2 hours to 5 hours

1.96

2.8

From over 5 hours to 8 hours

2.45

3.5

From over 8 hours to 12 hours

2.66

3.8

From over 12 hours to 14 hours

2.80

4.0

From over 14 hours to 18 hours

2.94

4.2

Over 18 hours (daily price: USD/ton/day)

2.94

4.2

b) Charges for domestic flights at group A and group B airports:

Unit: VND/MTOW ton

Parking duration

Service price bracket

Min

Max

Free of charge for the first 2 hours

 

 

From over 2 hours to 5 hours

14,000

20,000

From over 5 hours to 8 hours

19,000

27,000

From over 8 hours to 12 hours

20,000

29,000

From over 12 hours to 14 hours

21,000

30,000

From over 14 hours to 18 hours

22,000

31,000

Over 18 hours (daily price: VND/ton/day)

23,000

32,000

c) If the aircraft parks to serve both the international flight and the domestic flight, the apron rent per flight shall be determined by the average rent applying to the international flight and the domestic flight;

d) The price bracket applying to the flight at group C airport shall be collected by 70% of the charges applying to group A and group B airports.

3. The price bracket applying to the flights operated by the carrier choosing the domestic airport/aerodrome to be the base airport/aerodrome:

- From October 01, 2017 to June 30, 2018 inclusive: 30% of the charges applying to the domestic flight mentioned in Points b and d Clause 2 this Article.

- From July 01, 2018: 50% of the charges applying to the domestic flight mentioned in Points b and d Clause 2 this Article.

4. If the aircraft has to park at an airport/aerodrome that is not a base one of the carrier due to a force majeure event: 50% of the charges applying to the corresponding aircraft.

5. The parking duration shall be from the time when the aircraft wheel chocks are closed to the time when they are withdrawn from the aircraft wheels.

The parking duration shall be calculated as 1 day if the aircraft parks from over 18 hours to 24 hours. If the aircraft parks for over 24 hours and takes off within 24 hours later, the parking duration shall be added as 1 more day. Such calculation shall also apply to the parking duration for the next period of 24 hours.

Article 13. Passenger stairs service charges

1. Applied to: Carriers using such services at domestic airports/aerodromes.

2. Service price brackets:

a) Price bracket applying to the international flight:

Unit: USD/time

Duration

Service price bracket

Min

Max

1/ Aircraft having under 240 seats

 

 

- The first 2 hours

85

120

- Every 30 minutes later (USD/30 minutes)

28

40

2/ Aircraft having from 240 seats or over

 

 

- The first 2 hours

125

200

- Every 30 minutes later (USD/30 minutes)

35

50

b) Price bracket applying to the domestic flight:

Unit: VND/time

Duration

Service price bracket

Min

Max

1/ Aircraft having under 240 seats

 

 

- The first 2 hours

735,000

1,050,000

- Every 30 minutes later (VND/30 minutes)

280,000

400,000

2/ Aircraft having from 240 seats or over

 

 

- The first 2 hours

1,120,000

1,600,000

- Every 30 minutes later (VND/30 minutes)

420,000

600,000

c) For the combined domestic and international flight: 65% of the charges applying to the international flight.

Article 14. Check-in counter service charges

1. Applied to: Carriers and ground handling service providers using such services at domestic airports/aerodromes.

2. Check-in counter service charges shall be calculated monthly or per flight depending on the passenger’s options.

a) For international flights at group A and group B airports:

No.

Check-in counter services

Unit

Service price bracket

Min

Max

1

Monthly rent

USD/counter/month

2,240

3,200

2

Rent per flight

USD/counter/flight

20

29

b) For domestic flights at group A and group B airports:

No.

Check-in counter services

Unit

Service price bracket

Min

Max

1

Monthly rent

VND/counter/month

27,000,000

38,000,000

2

Rent per flight

VND/counter/flight

170,000

240,000

c) The price bracket applying to the domestic flight at group C airport shall be collected by 70% of the charges applying to group A and group B airports.

3. d) The price brackets applying other counters including the boarding counter, service desk and transit counter shall be collected by 20% of the charges corresponding to the check-in counter applying to group A and group B airports.

4. Counter services include:

a) Appropriate premises to allocate the counter;

b) Counter;

c) Computers and relevant equipment (excluding dedicated computer software);

d) Counter electronic screen;

dd) Baggage carousel at the counter;

e) Electricity and water;

g) Relevant costs of repair and management.

5. Time for using the counter and number of counter for each flight shall be agreed upon by and between the airport/aerodrome and the customer on the basis of frequency and capacity of providing counters of each airport/aerodrome and the carrier s regulations on the time for following aviation procedures.

6. Where the check-in counter is used for both the international flight and the domestic flight, the monthly counter rent shall be the average monthly rent applying to the international flight and the domestic flight.

Article 15. Baggage carousel service charges

1. Applied to: Organizations and individuals using baggage carousels at airports/aerodromes without automatic baggage handling service.

2. Service price brackets:

a) For international flights:

Unit: USD/time

Designed capacity of the aircraft

Service price bracket

Min

Max

Aircraft having under 40 seats

0

8

Aircraft having 40 - 100 seats

0

15

Aircraft having 100 - 240 seats

0

25

Aircraft having over 240 seats

0

42

b) For domestic flights:

Unit: VND/time

Designed capacity of the aircraft

Service price bracket

Min

Max

Aircraft having under 40 seats

0

84,000

Aircraft having 40 - 100 seats

0

154,000

Aircraft having 100 - 240 seats

0

252,000

Aircraft having over 240 seats

0

420,000

Article 16. Price brackets of automatic baggage handling service (automatic baggage classification service)

1. Applied to: Organizations and individuals using automatic baggage classification carousels at domestic airports/aerodromes.

2. Service price brackets:

a) Charges for international flights in group A and group B airports:

Unit: USD/flight

Designed capacity of the aircraft

Service price bracket

Min

Max

Aircraft having under 100 seats

0

15

Aircraft having 100 - 240 seats

0

25

Aircraft having 241 - 300 seats

0

30

Aircraft having 301 - 400 seats

0

40

Aircraft having over 400 seats

0

45

b) Charges for domestic flights in group A and group B airports:

Unit: VND/flight

Designed capacity of the aircraft

Service price bracket

Min

Max

Aircraft having under 100 seats

0

150,000

Aircraft having 100 - 240 seats

0

250,000

Aircraft having 241 - 300 seats

0

320,000

Aircraft having 301 - 400 seats

0

400,000

Aircraft having over 400 seats

0

490,000

c) The price bracket applying to the domestic flight at group C airport shall be collected by 70% of the charges applying to group A and group B airports.

Article 17. Price brackets of lump-sum ground handling services at group C airports

1. Applied to: Domestic carriers using such services at domestic airports/aerodromes.

2. Service price brackets:

Unit: VND/flight

No.

MTOW

Service price bracket

Min

Max

1

Under 20 tons

1,400,000

2,400,000

2

From 20 tons to under 50 tons

2,100,000

3,600,000

3

From 50 tons to under 100 tons

2,800,000

4,800,000

4

From 100 tons or over

3,500,000

6,000,000

3. Requirements: The above-mentioned charges include the following services:

a) Takeoff/landing service charges (accounting for 20% of the lump-sum ground handling service charges); aircraft marshalling charges (if any);

b) Technical ground service on the basis of satisfying the minimum requirements of the flight and actual capacity of each airport;

c) Using vehicles of the terminal directly serving the flight and the carrier’s representative office rent (excluding car parking lot);

d) Free of charge apron for the first time of parking.

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 2345/QD-BGTVT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất